• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bảng nhân 8 lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bảng nhân 8 lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BẢNG NHÂN 8

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Lý thuyết:

8 × 1 = 8 8 × 6 = 48 8 × 2 = 16 8 × 7 = 56 8 × 3 = 24 8 × 8 = 64 8 × 4 = 32 8 × 9 = 72 8 × 5 = 40 8 × 10 = 80

Ví dụ: Tính nhẩm: 8 × 3 = Lời giải:

Theo bảng nhân 8 ta có: 8 × 3 = 24.

Đáp số: 24.

II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Đếm cách 8.

Phương pháp:

Bước 1: Xác định số đã cho.

Bước 2: Cộng liên tiếp 8 đơn vị bắt đầu từ số đã cho.

Ví dụ: Đếm thêm 8 rổi viết số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Ta có: 0 + 8 = 8; 8 + 8 = 16; 16 + 8 =24; 24 + 8 = 32; 32 + 8 = 40.

40 32 0 16

(2)

Đáp số:

Dạng 2: Tính nhẩm.

Phương pháp: Áp dụng bảng nhân 8.

Ví dụ 1: Chọn đáp án đúng. Phép nhân nào dưới đây có kết quả bằng 48?

A. 8 × 7 B. 8 × 6 C. 8 × 5 D. 8 × 2 Lời giải:

Theo bảng nhân 8, ta có:

8 × 2 = 16 8 × 5 = 40 8 × 6 = 48 8 × 7 = 56

Vậy phép nhân 8 × 6 có kết quả bằng 48. Do đó ta chọn đáp án B.

Đáp số: B.

Ví dụ 2: Tính: 8 × 6 - 21 Lời giải:

Ta có: 8 × 6 - 21 = 48 - 21 = 27.

Đáp số: 27.

Dạng 3: So sánh.

Phương pháp:

24

8 16 32 40

0

(3)

Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.

Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.

8 × 4 + 31 .... 8 × 8 Lời giải:

Ta có:

8 × 4 + 31 = 32 + 31 = 63 8 × 8 = 64.

Vì 63 < 64 nên 8 × 4 + 31 < 8 × 8.

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là <.

Dạng 4: Toán có lời văn.

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Tìm cách giải.

Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Mỗi hộp kẹo có 8 chiếc. Hỏi 5 hộp kẹo như thế có tất cả bao nhiêu chiếc?

Lời giải:

5 hộp kẹo như thế có tất cả số chiếc kẹo là:

8 × 5 = 40 (chiếc).

Đáp số: 40 chiếc.

(4)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phương pháp: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau...

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính.. Bước 1: Thực hiện đặt tính. Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia. Bước 2: Tìm cách giải.

Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân.. Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra

Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân.. Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra

Bài toán cho giá trị của một đại lượng và dữ kiện đại lượng này gấp đại lượng kia một số lần hoặc đại lượng này giảm đi một số lần so với đại lượng kia, yêu cầu tính

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.. CÁC

Phương pháp: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số

Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân. Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra