DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH. ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.
XĂNG – TI – MÉT VUÔNG I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Để đo diện tích ta dùng đơn vị đo diện tích, chẳng hạn: xăng – ti – mét vuông.
Xăng – ti – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. Xăng ti mét vuông viết tắt là cm2.
Ví dụ: Cho hình vẽ sau đây:
Biết mỗi ô vuông có diện tích bằng 1cm2. Hỏi diện tích của hình đã cho bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Hình đã cho có 9 ô vuông. Vì mỗi ô vuông có diện tích bằng 1cm2 nên diện t ích của hình đã cho là:
1 9 =9(cm )2
Đáp số: 9cm2
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: So sánh diện tích của các hình cho trước Phương pháp:
Nếu hình 1 nằm hoàn toàn trong hình 2 thì diện tích của hình 2 lớn hơn diện tích của hình 1.
Hai hình có số ô vuông đơn vị bằng nhau thì diện tích của hai hình đó bằng nhau.
Ví dụ: Cho hình sau đây:
Hỏi hình vuông hay hình tròn có diện tích lớn hơn?
Lời giải:
Vì hình tròn nằm trong hình vuông nên hình tròn có diện tích nhỏ hơn diện tích hình vuông.
Đáp án: Hình vuông.
Ví dụ 2: Biết rằng diện tích của mỗi ô vuông nhỏ ở cả hai hình A và B là bằng nhau. Hỏi trong hai hình A và B, hình nào có diện tích lớn hơn?
Lời giải:
Ở hình A có 8 ô vuông, hình B có 6 ô vuông.
Hình B Hình A
Vì diện tích của mỗi ô vuông nhỏ ở cả hai hình A và B là bằng nhau nên diện tích của hình A lớn hơn diện tích của hình B.
Đáp số: Hình A.
Dạng 2: Đọc và viết đơn vị diện tích.
Phương pháp: Xăng ti mét vuông viết tắt là cm2. Ví dụ 1: Mười hai xăng – ti – mét vuông được viết là:
A. 12cm B. 12cm2 C.12 Lời giải:
Mười hai xăng – ti – mét vuông được viết là 12cm2. Vậy đáp án cần chọn là B.
Ví dụ 2: Nêu cách đọc của số 336cm2. Lời giải:
336cm2 được đọc là ba trăm ba mươi sáu xăng – ti – mét vuông.
Dạng 3: Tính toán với các đơn vị diện tích.
Phương pháp: Thực hiện các phép tính có chứa đơn vị diện tích tương tự như thực hiện với các số tự nhiên (chú ý cùng một đơn vị đo).
Ví dụ: Tính : a) 14cm2+36cm2 b) 56cm2 −24cm2 c) 11cm23 d) 56cm : 72
Lời giải:
a) Ta có: 14cm2+36cm2 =50cm2 b) Ta có: 56cm2 −24cm2 =32cm2 c) Ta có: 11cm2 =3 33cm2
d) Ta có:56cm : 72 =8cm2 Dạng 3: Toán có lời văn Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.
Bước 2: Tìm cách giải.
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Một tờ giấy màu xanh có diện tích 280cm2, diện tích tờ giấy màu đỏ lớn hơn diện tích tờ giấy màu xanh là 40cm2. Hỏi diện tích tờ giấy màu đỏ bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Diện tích tờ giấy màu đỏ là:
280+40=320(cm )2
Đáp số: 320cm2