• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giới thiệu bảng chia lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giới thiệu bảng chia lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

GIỚI THIỆU BẢNG CHIA

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Lý thuyết:

Giới thiệu bảng chia:

Trong bảng chia: Cột dọc đầu tiên tương ứng với số chia.

Hàng ngang đầu tiên ứng với thương.

Ví dụ: Dùng bảng chia tìm thương của phép chia 16: 4.

Lời giải:

(2)

Từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải đến số 16.

Từ số 16 theo chiều mũi tên lên hàng 1 gặp số 4.

Ta có: 16 : 4 = 4.

Đáp số: 4.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Dùng bảng chia để tìm kết quả của phép chia Phương pháp:

Bươc 1: Cột dọc đầu tiên ứng với số chia. Gióng mũi tên sang phải đến số bị chia.

Bước 2: Từ số bị chia theo chiều mũi tên lên hàng 1. Số ở hàng 1 chính là kết quả của phép chia.

Ví dụ: Tìm kết quả của phép chia 56 : 8?

(3)

Lời giải:

Từ số 8 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải đến số 56.

Từ số 56 theo chiều mũi tên lên hàng 1 gặp số 7.

Ta có: 56 : 8 = 7.

Đáp số: 7.

Dạng 2: Tìm giá trị chưa biết trong phép tính.

Phương pháp:

Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống.

(4)

Lời giải:

+) Từ số 9 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải đến số 27.

Từ số 27 theo chiều mũi tên lên hàng 1 gặp số 3.

Ta có: 27 : 9 = 3.

+) Từ số 7 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải đến số 63.

Từ số 63 theo chiều mũi tên lên hàng 1 gặp số 9.

Ta có: 63 : 7 = 9.

Vậy điền các số vào bảng ta được:

Dạng 3: Toán có lời văn Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một lớp học có 36 học sinh, cô giáo chia đều lớp thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?

(5)

Lời giải:

Mỗi tổ có số học sinh là:

36 : 4 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh

Tài liệu tham khảo