• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 | Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 | Kết nối tri thức"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Khám phá

Lời giải:

a) Số cái vòi của hai con bạch tuộc = Số cái vòi của một con bạch tuộc x 2 Bài giải

2 con bạch tuộc có số cái vòi là:

8 x 2 = 16 (cái vòi) Đáp số: 16 cái vòi b) Em điền được bảng nhân 8 và bảng chia 8 như sau:

(2)

Bảng nhân 8  Bảng chia 8

8 x 1 = 8 8 : 8 = 1

8 x 2 = 16 16 : 8 = 2

8 x 3 = 24 24 : 8 = 3

8 x 4 = 32 32 : 8 = 4

8 x 5 = 40 40 : 8 = 50

8 x 6 = 48 48 : 8 = 6

8 x 7 = 56 56 : 8 = 7

8 x 8 = 64 64 : 8 = 8

8 x 9 = 72 72 : 8 = 9

8 x 10 = 80 80 : 8 = 10

Bài 1- Hoạt động (trang 34 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Số?

a)

Thừa số 8 8 8 8 8 8

Thừa số 2 4 6 3 5 7

Tích 16 ? ? ? ? ?

b)

Số bị chia 24 32 16 40 56 72

Số chia 8 8 8 8 8 8

Thương 3 ? ? ? ? ?

Lời giải:

Muốn tìm tích ta lấy hai thừa số nhân với nhau.

Muốn thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

a)

Thừa số 8 8 8 8 8 8

(3)

Thừa số 2 4 6 3 5 7

Tích 16 32 48 24 40 56

b)

Số bị chia 24 32 16 40 56 72

Số chia 8 8 8 8 8 8

Thương 3 4 2 5 7 9

Bài 2-Hoạt động (trang 34 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Số?

Mỗi hộp bút có 8 chiếc bút chì màu.

Lời giải:

Sử dụng bảng nhân 8.

Em điền được các số như sau:

(4)

Bài 1- Luyện tập (trang 34 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Nêu các số còn thiếu.

Lời giải:

a) Dãy a là kết quả của bảng nhân 8, được viết theo thứ tự tăng dần

b) Dãy b là kết quả của bảng nhân 8, được viết theo thứ tự giảm dần

Bài 2- Luyện tập (trang 35 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Số?

Lời giải:

Em điền được các số như sau:

(5)

Bài 3-Luyện tập (trang 35 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Chọn kết quả cho mỗi phép tính.

Lời giải:

Sử dụng bảng nhân 8, bảng chia 8 tính kết quả trên mỗi bông hoa.

Em nối được kết quả như sau:

(6)

Bài 4-Luyện tập (trang 35 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Mỗi con cua có 8 cái cẳng và 2 cái càng. Hỏi:

a) 3 con cua có bao nhiêu cái cẳng?

b) 6 con cua có bao nhiêu cái càng?

Lời giải:

a) 3 con cua có số cái cẳng là:

8 + 8 + 8 = 24 (cái)

Em thấy 8 được lấy 3 lần nên em viết gọn thành phép tính: 8 x 3 = 24 (cái) b) 6 con cua có số cái càng là:

2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 (cái)

Em thấy 2 được lấy 6 lần nên em viết gọn thành phép tính: 2 x 6 = 12 (cái) Bài giải

a) 3 con cua có số cái cẳng là:

8 + 8 + 8 = 24 (cái) b) 6 con cua có số cái càng là:

2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 (cái)

Đáp số: a) 24 cái cẳng.

b) 12 cái càng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thực hiện phép tính và nối với kết quả

Phép tính nào dưới đây có kết quả bé

Tương ứng với cân nặng của các con vật theo thứ tự từ lớn đến bé là: Linh dương, Cá sấu, Gấu đen, báo hoa. b) Xác định các hàng trăm, chục, đơn vị và viết theo mẫu..

Em viết các số lần lượt từ hàng trăm đến hàng chục và cuối cùng là hàng đơn vị.. Số liền sau hơn số đã cho 1 đơn vị. Muốn tìm số liền trước, em chỉ cần lấy số đã cho trừ

b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Em điền được các số như sau:.. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. Cột thứ ba cần tìm số trừ. Muốn tìm số

b) Các số trong dãy là kết quả của bảng chia 2.. Vậy em điền được số 21 ở trong hình tam giác. Hỏi có bao nhiêu bàn học như vậy?..

Bài 1- Luyện tập (trang 18 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả.

Lời giải:.. Số học sinh trường Tiểu học Lê Lợi có nhiều hơn số học sinh trường Tiểu học Quang Trung 29 bạn. Vậy muốn tìm số học sinh trường Lê Lợi, em lấy số học