Bài 8: Luyện tập chung
Bài 1- Luyện tập (trang 24 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống):
a) Cân nặng của mỗi con vật được cho dưới đây. Viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn.
b) Viết các số 356, 432, 728, 669, 895 thành tổng các trăm, chục và đơn vị (theo mẫu):
Lời giải:
a) Em sắp xếp cân nặng của các con vật theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 86kg, 155kg, 167kg, 250kg.
Em viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn là:
Báo, Sư tử, Hổ, Gấu trắng Bắc Cực.
b) Em viết các số thành tổng như sau:
356 = 300 + 50 + 6 432 = 400 + 30 + 2 728 = 700 + 20 + 8 669 = 600 + 60 + 9 895 = 800 + 90 + 5
Bài 2- Luyện tập (trang 24 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Đặt tính rồi tính:
Lời giải 64
73 137
326
58 384
132
597 729
157
85 72
965
549 416
828
786 42 Bài 3-Luyện tập (trang 24 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống):
Trường Tiểu học Quang Trung có 563 học sinh, Trường Tiểu học Lê Lợi có nhiều hơn Trường Tiểu học Quang Trung 29 học sinh. Hỏi Trường Tiểu học Lê Lợi có bao nhiêu học sinh?
Lời giải:
Số học sinh trường Tiểu học Lê Lợi có nhiều hơn số học sinh trường Tiểu học Quang Trung 29 bạn. Vậy muốn tìm số học sinh trường Lê Lợi, em lấy số học sinh trường Quang Trung cộng thêm 29.
Bài giải
Trường Quang Trung có số học sinh là:
563 + 29 = 592 (học sinh) Đáp số: 592 học sinh.
Bài 4- Luyện tập (trang 24 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Số?
Lời giải:
a) Muốn tìm số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Tổng là kết quả của phép tính cộng khi lấy 2 số hạng cộng với nhau.
b) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Hiệu là kết quả của phép tính trừ khi lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Em điền được các số như sau:
Bài 5- Luyện tập (trang 24 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Số?
Lời giải:
Tổng của 2 viên gạch bên dưới bằng viên gạch ngay trên nó.
Em điền được các số như sau:
Bài 1- Luyện tập (trang 24 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Tính nhẩm.
a) 2 x 1 3 x 1 4 x 1 5 x 1
b) 2 : 1 3 : 1 4 : 1 5 : 1
Lời giải:
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
Em điền được kết quả như sau:
a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5
b) 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5
Bài 2- Luyện tập (trang 24 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Tính (theo mẫu).
Lời giải:
Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Em tính được các kết quả sau:
1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 1 x 6 = 6 1 x 5 = 5
Bài 3- Luyện tập (trang 24 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Số?
Lời giải:
Em điền được các số như sau:
Bài 4- Luyện tập (trang 24 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Số?
Lời giải:
Em điền các số như sau:
b) Tích của 2 hình tròn bên dưới là kết quả của hình tròn bên trên.
Em điền được các số như sau:
Bài 1- Luyện tập (trang 26 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống):
a) Tính (theo mẫu):
b) Tính nhẩm:
0 x 6 0 : 6
0 x 7 0 : 7
0 x 8 0 : 8
0 x 9 0 : 9 Lời giải:
a) Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 0 x 3 = 0
0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0 0 x 4 = 0
0 x 5 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0 0 x 5 = 0
b) Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
0 x 6 = 0 0 : 6 = 0
0 x 7 = 0 0 : 7 = 0
0 x 8 = 0 0 : 8 = 0
0 x 9 = 0 0 : 9 = 0
Bài 2- Luyện tập (trang 26 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính và được nối như sau:
Bài 3- Luyện tập (trang 26 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Tổ Một có 8 bạn, mỗi bạn góp 5 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng lũ lụt. Hỏi tổ Một góp được bao nhiêu quyển vở?
Lời giải:
Bài giải
Tổ Một góp được số quyển vở là:
5 x 8 = 40 (quyển)
Đáp số: 40 quyển vở.
Bài 4- Luyện tập (trang 26 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE:
Lời giải:
Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
Đường gấp khúc ABCDE có 4 đoạn thẳng đó là: AB, BC, CD, DE.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 × 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 xăng-ti-mét.
Bài 5-Luyện tập (trang 26 sách Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống): Số?
Lời giải:
Em điền được các số sau: