• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Phép nhân các số nguyên chi tiết | Toán lớp 6 Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Phép nhân các số nguyên chi tiết | Toán lớp 6 Cánh diều"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 5. Phép nhân các số nguyên A. Lý thuyết

I. Phép nhân hai số nguyên khác dấu

Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

Bước 1. Bỏ dấu “–” trước số nguyên âm, giữ nguyên số nguyên còn lại Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

Bước 3. Thêm dấu “–” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm.

Chú ý: Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.

Ví dụ: (– 6) . 7 = – (6 . 7) = – 42

20 . (– 10) = – (20 . 10) = – 200 II. Phép nhân hai số nguyên cùng dấu 1. Phép nhân hai số nguyên dương

Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

Ví dụ: 4 . 6 = 24; 16 . 2 = 32.

2. Phép nhân hai số nguyên âm

Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1. Bỏ dấu “–” trước mỗi số

Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.

Chú ý: Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

Ví dụ: (– 5) . (– 9) = 5 . 9 = 45 (– 20) . (– 6) = 20 . 6 = 120

(2)

Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích (+) . (+) → (+)

(–) . (–) → (+) (+) . (–) → (–) (–) . (+) → (–)

III. Tính chất của phép nhân các số nguyên

Giống như phép nhân các số tự nhiên, phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất: giao hoán; kết hợp; nhân với số 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ.

+ Tính chất giao hoán: a . b = b . a

+ Tính chất kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c) + Tính chất nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a . (b – c) = a . b – a . c Chú ý:

a . 0 = 0 . a = 0

a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 Ví dụ: Tính

a) (– 9) . 4 . (– 5);

b) (– 127 086) . 674 . 0;

c) (– 4) . 7 + (– 4) . 3.

Lời giải:

(3)

a) (– 9) . 4 . (– 5) = (– 9) . [4 . (– 5)] = (– 9) . (– 20) = 9 . 20 = 180 b) (– 127 086) . 674 . 0 = 0

c) (– 4) . 7 + (– 4) . 3 = (– 4) . (7 + 3) = (– 4) . 10 = – 40 B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Thực hiện các phép tính sau:

a) (– 15) . (– 4); b) (– 20) . (– 6); c) 20 . 7.

Lời giải:

a) Ta có: (– 15) . (– 4) = 15 . 4 = 60 b) Ta có: (– 20) . (– 6) = 20 . 6 = 120 c) Ta có: 20 . 7 = 140

Bài 2. Một xí nghiệp mỗi ngày may được 350 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, với cùng khổ vải, số vải dùng để máy một bộ quần áo tăng x (cm) và năng suất không thay đổi. Hỏi mỗi ngày số vải tăng bao nhiêu xăng-ti-mét với:

a) x = 15? b) x = – 10?

Lời giải:

Vì mỗi bộ quần áo mốt mới cần thêm x (cm) vải nên 350 bộ quần áo thì cần thêm 350 . x (cm) vải.

Do đó mỗi ngày số vải tăng 350 . x (cm)

a) Với x = 15, mỗi ngày số vải tăng là 350 . 15 = 5 250 (cm)

b) Với x = – 10, mỗi ngày số vải tăng là 350 . (–10) = – 3 500 (cm) Nghĩa là số vải giảm đi 3 500 (cm).

Bài 3. Thực hiện các phép tính sau a) (– 4) . 2 . 6 . 25 . (– 7) . 5

(4)

b) 16 . (38 – 2) – 38 . (16 – 1) Lời giải:

a) Ta có: (– 4) . 2 . 6 . 25 . (– 7) . 5

= [(– 4) . 25] . (2 . 5) . [6 . (– 7)]

= (– 100) . 10 . (– 42)

= (– 1 000) . (– 42) = 42 000

b) Ta có: 16 . (38 – 2) – 38 . (16 – 1)

= 16 . 38 – 16 . 2 – 38 . 16 + 38 = (16 . 38 – 38 . 16) + 38 – 16 . 2 = 0 + 38 – 32 = 6

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giống như phép cộng số tự nhiên, phép cộng phân số cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.1. PHÉP TRỪ

Giống như phép nhân số tự nhiên, phép nhân phân số cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và

TUẦN 12: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN Tiết 1: Phép cộng số nguyên. Bài 1: Thực hiện các phép tính

Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số..

Vì phép trừ chuyển được về phép cộng nên các dãy tính như trên cũng được gọi là

Lưu ý: Nếu số nguyên tố p là ước của số tự nhiên a thì p được gọi là ước nguyên tố của a.. Nhận xét: Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và đó là số

Ví dụ: Một thị trấn nhỏ gần thành phố Rốt-téc-đam (Rotterdam, Hà Lan) là một vùng đất trũng dưới mực nước biển xấp xỉ 7 m. - Số nguyên âm được đùng để chỉ số tiền nợ,

+ Trên trục số, hai số nguyên (phân biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai phía của gốc 0 và cách đều gốc 0 được gọi là hai số đối nhau.. So sánh