• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên chi tiết | Toán lớp 6 Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên chi tiết | Toán lớp 6 Cánh diều"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

A. Lý thuyết

I. Phép nâng lên lũy thừa

Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu an, là tích của n thừa số a:

n

n

a a.a...a với n *

Trong đó:

a được gọi là cơ số n được gọi là số mũ.

Quy ước: a1a

Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.

Chú ý:

+ an đọc là “a mũ n” hoặc “a lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của a”.

+ a2 còn được gọi là “a bình phương” hay “bình phương của a”.

+ a3 còn được gọi là “a lập phương” hay “lập phương của a”.

Ví dụ:

7 . 7 . 7 . 7 = 74 (đọc là 7 mũ 4 hoặc là 7 lũy thừa 4, hoặc lũy thừa bậc bốn của 7) 16 = 2 . 2 . 2 . 2 = 24

Lưu ý: Với n là số tự nhiên khác 0, ta có: n

n chu so 0

10 1 0...0

(2)

Ví dụ: 105 = 10 . 10 . 10 . 10 . 10 = 100 000

II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ:

am . an = am + n Ví dụ:

+) 23 . 24 = 23 + 4 = 27 +) a2 . a1 = a2 + 1 = a3

+) 42 . 45 = 42 + 5 = 47

III. Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ:

am : an = am - n

a0;mn

Quy ước: a0= 1

a0

.

Ví dụ:

+ 97 : 93 = 97 - 3 = 94

+ 76 : 7 = 76 : 71 = 76 - 1 = 75 + 33 : 33 = 33 - 3 = 30 = 1 B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Thực hiện các phép tính:

a) 37 . 27 . 81;

(3)

b) 100 . 1 000 . 10 000;

c) 1254 : 58. Lời giải:

a) Ta có: 37 . 27 . 81 = 37.(3.3.3).(3.3.3.3) = 37 . 33 . 34 = 37 + 3 + 4 = 314 b) Ta có: 100 . 1 000 . 10 000 = (102) . (103) . (104) = 102 + 3 + 4 = 109 c) Ta có:

1254 : 58 = (5.5.5)4 : 58 = (53)4 : 58 = [53.53.53.53] : 58

= 53 + 3 + 3 + 3 : 58 = 512 : 58 = 512 - 8 = 54. Bài 2. So sánh

a) 22 . 23 và 26; b) 32 và 23;

c) 52 và 5 . 2.

Lời giải:

a) Ta có: 22 . 23 = 22 + 3 = 25 Vì 5 < 6 nên 25 < 26

Vậy 22 . 23 < 26.

b) Ta có: 32 = 3 . 3 = 9; 23 = 2 . 2 . 2 = 8 Vì 8 < 9 nên 23 < 32 hay 32 > 23

(4)

Vậy 32 > 23.

c) Ta có: 52 = 5 . 5 = 25 5 . 2 = 10

Vì 25 > 10 nên 52 > 5 . 2 Vậy 52 > 5 . 2.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Nội dung: Nhắc lại kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của của một tích, lũy

Hỏi khối lượng trái đất gấp bao nhiêu lần khối lượng mặt trăng.. Khối lượng trái đất gấp 81 lần khối lượng

Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?.

Hãy viết các số chỉ nơ-ron thần kinh và số tế bào não trong não người (ước tính) dưới dạng lũy thừa

Hoạt động khởi động.. Hoạt động khám phá 2. Hoạt động khám phá 3. b) Hãy nhận xét về mối liên hệ giữa số mũ của lũy thừa vừa tìm được với số mũ của lũy thừa của số bị

Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.. Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi

+ Ngoài cách làm như trên, ta cũng có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết số đó thành tích của hai thừa số một cách linh hoạt.. Nhận xét: Dù phân

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ MÔN TOÁN LỚP 6A2... Lũy thừa với số mũ