• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số | Giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số | Giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 4. Phép nhân, phép chia phân số Câu hỏi khởi động (trang 40 SGK Toán 6 tập 2):

Gấu nước được nhà sinh vật học người Ý L. Span-lan-gia-ni (L. Spallanzani) đặt tên là Tac-đi-gra-đa (Tardigrada) vào năm 1776. Một con gấu nước dài khoảng 1

2 mm. Một con gấu Bắc Cực trưởng thành dài khoảng 5

2m.

Chiều dài con gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp bao nhiêu lần chiều dài con gấu nước?

Lời giải

Sau bài học này ta sẽ giải được bài toán này như sau:

Đổi 5 5000

m mm.

2 2

(2)

Chiều dài con gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp số lần chiều dài con gấu nước là:

5000 1 5000 2

: . 5000

2 2 2 1 (lần).

Vậy chiều dài con gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp 5000 lần chiều dài con gấu nước.

Hoạt động 1 (trang 40 SGK Toán 6 tập 2):

Ở tiểu học, ta đã biết nhân hai phân số có tử và mẫu là số tự nhiên.

Chẳng hạn: 91 3. 91.3 273 2 4 2.4 8 .

Cách làm đó vẫn đúng khi nhân hai phân số có tử và mẫu là số nguyên.

Chẳng hạn: 6 4 6 .4 24 5 7. 5.7 35 .

Luyện tập vận dụng 1 (trang 40 SGK Toán 6 tập 2):

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) 9 25. ; 10 12

b) 3 12

. .

8 5

Lời giải

a) 9 25. 9.25 15. 10 12 10.12 8

b) 3 12 3. 12 9

. .

8 5 8.5 10

Luyện tập vận dụng 2 (trang 41 SGK Toán 6 tập 2):

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) 5

8. ;

6 b) 5

. 14 . 21

Lời giải

(3)

a) 5 8 5 8. 5 20

8. . .

6 1 6 1.6 3

b) 5 5 14 5. 14 10

. 14 . .

21 21 1 21.1 3

Hoạt động 2 (trang 41 SGK Toán 6 tập 2):

Hãy nêu các tính chất của phép nhân số tự nhiên.

Lời giải

Phép nhân số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân với phép cộng và phép trừ.

Luyện tập vận dụng 3 (trang 41 SGK Toán 6 tập 2):

Tính một cách hợp lí: 9 14 7 7 . 15 9 Lời giải

9 14 7

7 . 15 9 9 14 7 7 . 15 9

9 14 9 7

. .

7 15 7 9 (sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng) 9.14 9.7

7.15 7.9

18 1

15

18 15

15 15

18 15 15

33 11

15 5 .

Hoạt động 3 (trang 41 SGK Toán 6 tập 2):

(4)

Viết phân số có tử và mẫu lần lượt là mẫu và tử của phân số 3 2. Lời giải

Phân số có tử và mẫu lần lượt là mẫu và tử của phân số 3

2, nghĩa là phân số có tử bằng 2 và mẫu bằng 3. Phân số đó là: 2.

3

Luyện tập vận dụng 4 (trang 42 SGK Toán 6 tập 2):

Tìm phân số nghịch đảo của mỗi phân số sau:

a) 4

11; b) 7 .

17 Lời giải

Phân số nghịch đảo của phân số a

b là phân số b

a với a 0,b 0.

a) Phân số nghịch đảo của phân số 4

11 là phân số 11 4. b) Phân số nghịch đảo của phân số 7

17 là phân số 17 7 . Hoạt động 4 (trang 42 SGK Toán 6 tập 2):

Ở tiểu học, ta đã biết cách chia hai phân số có tử và mẫu là số tự nhiên.

Chẳng hạn: 8 3: 8 2. 16 3 2 3 3 9 .

Cách làm đó vẫn đúng khi chia hai phân số có tử và mẫu là số nguyên.

Chẳng hạn: 7: 5 7. 3 21

4 3 4 5 20

Luyện tập vận dụng 5 (trang 42 SGK Toán 6 tập 2):

Tính:

a) 9 8: 5 3;

(5)

b) 7 : 5

9 .

Lời giải a) 9 8: 5 3

9 3. 5 8

9.3 5.8

27 40 . b) 7: 5

9

7 1.

9 5

7.1 9. 5

7 7

45 45. BÀI TẬP

Bài 1 (trang 43 SGK Toán 6 tập 2):

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) 5 12. 9 35;

b) 5 6

8 55. ; c) 7 .2

5; d) 3. 6

8

(6)

Lời giải a) 5 12.

9 35

5.12 9.35

4 21 .

b) 5 6

8 55. 5 . 6

8.55 3 44. c) 7 .2

5

7 2. 1 5 7 .2 1.5

14 5 . d) 3. 6

8 3 6 8 . 1

3. 6 8 9. 4

Bài 2 (trang 43 SGK Toán 6 tập 2):

(7)

Tìm số thích hợp cho ? a) 2 ? 1

3 . 4 2; b) ? 5 5

3 .8 12 ;

c) 5 3 1

6. ? 4. Lời giải

a) Gọi số cần tìm là x, khi đó ta có: 2 x. 1 3 4 2

x 1 2

4 2: 3

x 1 3

4 2. 2

x 1.3

4 2. 2

x 3

4 4 x.(– 4) = 3.4 x.(– 4) = 12 x = 12 : (– 4) x = – 3

Vậy ta điền: 2 3 1 3 . 4 2.

b) Gọi số cần điền là y, khi đó ta có: y 5. 5 3 8 12

y 5 5

3 12 8:

(8)

y 5 8 3 12 5.

y 5.8 3 12.5

y 2

3 3

y.3 = (– 2).3 y.3 = – 6 y = (– 6):3 y = – 2.

Vậy ta cần điền: 2 5 5 3 .8 12 .

c) Gọi số cần tìm là z, khi đó ta có: 5 3. 1 6 z 4 3 1 5

z 4 6:

3 1 6 z 4 5.

3 1.6 z 4.5

3 3

z 10 3.z = 3.10 3.z = 30 z = 30:3 z = 10

Vậy ta cần điền: 5 3 1 6.10 4.

Bài 3 (trang 43 SGK Toán 6 tập 2):

(9)

Tìm phân số nghịch đảo của mỗi phân số sau:

a) 9 19 ; b) 21

13; c) 1

9 Lời giải

Phân số nghịch đảo của phân số a b là b

a với a 0,b 0. Khi đó ta có:

a) Phân số nghịch đảo của phân số 9

19 là 19 9 . b) Phân số nghịch đảo của phân số 21

13 là 13 21. c) Phân số nghịch đảo của phân số 1

9 là – 9.

Bài 4 (trang 43 SGK Toán 6 tập 2):

Tính thương và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) 3 2

10: 3 ;

b) 7 5

12 : 6 ; c) 15 : 9

10 . Lời giải

a) 3 2

10: 3

3 3

10. 2

(10)

3.3 10. 2

9 . 20

b) 7 5

12 : 6

7 5

12 : 6

7 6

12 . 5 7.6 12. 5

7 10. c) 15 : 9

10

15 .10 9 15 10 1 . 9 15.10 1. 9 50

3 .

Bài 5 (trang 43 SGK Toán 6 tập 2):

Tìm số thích hợp cho ? a) 3 ? 3

16: 8 4;

(11)

b) 1 3 1 25: ? 15 ;

c) ? 4 3 12 : 9 16 Lời giải

a) Gọi số cần tìm là x, khi đó ta có: 3 :x 3 16 8 4

x 3 3

8 16 4:

x 3.4 8 16.3

x 1 8 4 x.4 = 1.8 x.4 = 8 x = 8:4 x = 2.

Vậy ta điền: 3 2 3 16: 8 4

b) Gọi số cần tìm là y, khi đó ta có: 1 3 1 25: y 15

3 1 1

y 25 15:

3 1 15

y 25. 1

3 3

y 5

3.y = ( – 3).(– 5) 3y = 15

(12)

y = 15:3 y = 5.

Vậy ta cần điền 1 3 1 25: 5 15

c) Gọi số cần điền là z, khi đó ta có: z : 4 3

12 9 16

z 3 4

12 16 . 9

z 1

12 12 z.12 = 1.12 z.12 = 12 z = 12:12 z = 1

Vậy ta cần điền: 1 4 3 12: 9 16 .

Bài 6 (trang 43 SGK Toán 6 tập 2):

Tìm x, biết:

a) 4.x 2 1 7 3 5; b) 4 5: x 1

5 7 6. Lời giải

a) 4.x 2 1

7 3 5

4 1 2

7.x 5 3

4 3 10

7.x 15 15

(13)

4 13 7.x 15

x 13 4: 15 7

x 13 7. 15 4

x 91. 60 Vậy x 91.

60 b) 4 5: x 1

5 7 6

5 1 4

7: x 6 5

5 5 24

7: x 30 30

5 19

7: x 30

5 19

x :

7 30

x 5 30. 7 19

x 150 . 133 Vậy x 150 .

133

Bài 7 (trang 43 SGK Toán 6 tập 2):

Tính:

a) 17 27 11

8 : 8 2 ;

(14)

b) 28 12 8 69 5 51

. .3 . :

15 4 15 60 23 54. Lời giải

a) 17 27 11

8 : 8 2

17 27 44

8 : 8 8

17 17

8 : 8 17 8

8 . 17

= -1.

b) 28 12 8 69 5 51

. .3 . :

15 4 15 60 23 54

28 1 8 69.5 51

. .3 :

15 16 15 60.23 54

28 1 8 1 54

. .3 .

15 16 15 4 51

28.1.3 32 15 54 15.16 60 60 . 51

7 17 54 20 60. 51

7 18

20 60

21 18

60 60

21 18 60 3 . 20

(15)

Bài 8 (trang 43 SGK Toán 6 tập 2):

Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm.

Chim ruồi "khống lồ" ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp 33

8 chim ruồi ong. Tính chiểu dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ.

Lời giải

Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là: 33.5 33.5 165 cm

8 8 8 .

Vậy chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là: 165cm.

8

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.. Tìm số phần

Quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì

Mỗi lần bắn trượt mục tiêu Minh nhận được -15 điểm. Vậy Minh đã bắn trược mục tiêu 5 lần. Hỏi trong mỗi phút, tàu ngầm đã lặn xuống bao nhiêu mét?.. b) Từ vị trí đã

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và

Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm. Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương. Số tiền thu được của mỗi người trong tháng = Lợi nhuận trong tháng đó : tổng

Số liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam cho biết trên Quốc lộ 1A: Quãng đường Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn dài khoảng: 16km; Quãng đường Lạng Sơn – Bắc Ninh dài..

Nếu bạn Đức cứ đếm như vậy thì số 85 sẽ rơi vào ngón tay nào.

a) Quan sát bảng trên ta thấy ở cột ga Gia Lâm hàng quãng đường ghi là 5 km, cột ga Hải Dương hàng quãng đường ghi là 57 km, cột ga Hải Phòng hàng quãng đường ghi là