• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Số nguyên tố. Hợp số chi tiết | Toán lớp 6 Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Số nguyên tố. Hợp số chi tiết | Toán lớp 6 Cánh diều"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số A. Lý thuyết

• Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

• Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Lưu ý:

+ Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số.

+ Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn hơn 1 là hợp số, ta chỉ cần tìm một ước của a khác 1 và khác a.

Ví dụ:

+ Số 7 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 7.

+ Số 10 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 10, nó còn ít nhất 1 ước nữa là 2.

Lưu ý: Nếu số nguyên tố p là ước của số tự nhiên a thì p được gọi là ước nguyên tố của a.

Ví dụ:

+ Số 39 có các ước là 1, 3, 13, 39, trong đó 3 và 13 là số nguyên tố. Vậy các ước nguyên tố của 39 là 3 và 13.

+ Số 17 là số nguyên tố. Vậy ước nguyên tố của 17 là 17.

Nhận xét: Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó:

a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao?

b) Số nào là hợp số? Vì sao?

Lời giải:

a) Số 37 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 37.

b) Ta có

(2)

+ Số 36 có chữ số tận cùng là 6 nên nó chia hết cho 2.

Do đó số 36 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 36, nó còn có ít nhất một ước nữa là 2.

+ Số 69 có tổng các chữ số là 6 + 9 = 15 chia hết cho 3 nên số 69 chia hết cho 3.

Do đó số 69 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 69 thì nó còn có ít nhất một ước nữa là 3.

+ Số 75 có chữ số tận cùng là 5 nên nó chia hết cho 5.

Do đó 75 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 75, nó còn có ít nhất một ước nữa là 5.

Bài 2. Chứng minh rằng mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng là 4n ± 1 với n là số tự nhiên bất kì.

Lời giải:

Khi chia một số tự nhiên a lớn hơn 2 cho 4 thì ta được các số dư là 0, 1, 2, 3. Trường hợp các số dư là 0 và 2 thì a là hợp số.

Thật vậy,

+ Với số dư là 0 thì a chia hết cho 4 nên a là hợp số + Với số dư là 2, ta có: a = 4n + 2

Vì 4 chia hết cho 2 nên 4n 2 , 2 chia hết cho 2 Do đó: a

4n2 2

nên a là hợp số

Ta xét trường hợp số dư là 1 và 3.

+ Với mọi trường hợp số dư là 1 ta có a = 4n + 1

+ Với mọi trường hợp số dư là 3 ta có a = 4n + 3 = 4n + 4 – 1 = 4(n + 1) – 1 Đặt n + 1 = m, khi đó a = 4m – 1

Từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong nội dung bài này trình bày phương pháp gia công bánh răng trụ răng thẳng có số răng là số nguyên tố lớn hơn 100 và ứng dụng máy tính trong tính toán điều chỉnh

Mọi số đều có thể phân tích ra tích của các thừa số nguyên tố Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:. +) Phương pháp phân tích bằng sơ

Viết dạng tổng quát của phép Chia hết.. Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của

b) Với mỗi kết luận sai trong câu a, hãy cho ví dụ minh hoạ. Mà tổng hai số lẻ này là một số chẵn lớn hơn 2 nên tổng hai số nguyên tố lớn hơn 2 này chia hết cho 2. Do

Hoạt động khởi động. Hoạt động khám phá 1. - Nhóm 2 bao gồm các số chỉ có hai ước khác nhau. - Nhóm 3 bao gồm các số có nhiều hơn hai ước khác nhau.. Vì còn có số 0 và

Số nguyên tố.. Trong các ước trên, các ước không phải ước nguyên tố là: 1. d) Tổng của hai số nguyên tố bất kì là một số chẵn.. Hãy giúp các bạn tìm ra phát biểu

Bạn Khanh muốn chia số bút đó vào các hộp sao cho số bút của các hộp bằng nhau và mỗi hộp ít nhất hai cái.?. Số học sinh của lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học

Ơ-ra-tô-xten nhà toán học cổ người Hi-Lạp đã viết các số trên giấy cỏ sậy căng trên một cái khung rồi rùi thủng các hợp số.. Bảng