• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Lý thuyết:

Muốn nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có năm chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 12 054 × 2 Lời giải:

12054 2 24108

+) 2 nhân 4 bẳng 8, viết 8.

+) 2 nhân 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

+) 2 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.

+) 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

+) 2 nhân 1 bằng 2.

Vậy 12054 × 4 = 24108.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đặt tính rồi tính, tính nhẩm Phương pháp:

(2)

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có năm chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 23 251 × 3 Lời giải:

23251 3 69753

+) 3 nhân 1 bẳng 3, viết 3.

+) 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.

+) 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

+) 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.

+) 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

Vậy 23 251 × 3 = 69 753.

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 33 000 × 2 = ? Lời giải:

Nhẩm: 33 nghìn × 2 = 66 nghìn Vậy: 33 000 × 2 = 66 000 Dạng 2: So sánh

Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.

Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.

(3)

Ví dụ 1: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.

21 705 × 3 ... 15 055 × 5 Lời giải:

Ta có:

21 705 × 3 = 65 115 15 055 × 5 = 75 275

Vì 65 115 < 75 275 nên dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: <.

Ví dụ 2: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.

18 305 × 3 + 35 980 ... 75 900 - 10 621 × 5 Lời giải:

Ta có:

18 305 × 3 + 35 980 = 54 915 +35 980 = 90 895.

75 900 - 10 621 × 5 = 75 900 – 53 105 = 22 795.

Vì 22 795 < 90 895 nên dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: <.

Dạng 3: Toán có lời văn Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một kho chứa 75 050kg gạo. Người ta đã lấy gạo ra khỏi kho 4 lần, mỗi lần 10 045kg. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

Số gạo đã lấy ra khỏi kho là:

(4)

10 045 × 4 = 40 180 (kg)

Trong kho còn lại số ki-lô-gam gạo là:

75 050 – 40 180 = 34 870 (kg).

Đáp số: 34 870kg Dạng 4: Tìm x

Phương pháp: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Tìm x biết: x : 3 = 31 536 Lời giải:

x : 3 = 31 536 x = 31 536 × 3 x = 94 608

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

- Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất, được kết quả bao nhiêu thì cộng với số vừa nhớ.. Từ đó ta tìm được kết

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính.. Bước 1: Thực hiện đặt tính. Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia. Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.. CÁC

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.. CÁC

Hỏi 23 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang?... Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu

Ta thực hiện từ phải

[r]