BÀI TẬP NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép nhân 12 21 .... . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 267 B.265 C. 252 D. 225
Câu 2: Tích riêng thứ nhất của phép nhân 23 97 là:
A.161 B.207 C.361 D. 381
Câu 3: Tổng của tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân 32 11 là:
A.320 B. 65 C.352 D. 64
Câu 4: Kết quả của phép nhân 49 11 là:
A. 559 B. 525 C. 535 D. 539
Câu 5: Tính 46 13
A. 578 B. 598 C. 588 D. 568
Câu 6: Một bao thóc giống có 12kg thóc. Hỏi mua 15 bao thóc giống là bao nhiêu ki-lô-gam?
A.160kg B.170kg C.180kg D. 190kg
Câu 7: Tìm phép tính có giá trị lớn nhất trong các phép tính sau:
A. 48 12 B.42 18 C. 24 18 D. 81 24
Câu 8: Phòng họp số 1 có 15 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp số 2 có 16 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Hỏi cả hai phòng họp có bao nhiêu người ?
A.302 B.309 C.311 D. 322
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 56 78 b)32 12 c) 52 21 d) 28 29 Câu 2: Tính giá trị của biểu thức 14 a với a bằng 14;25;34
Câu 3: Mỗi quyển vở có 52 trang. Hỏi 23 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang?
Câu 4: Khối lớp 3 xếp thành 14 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp 4 xếp thành 15 hàng, mỗi hàng 11 học sinh. Khối lớp 5 xếp thành 16 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả ba khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
Câu 5: Một trường học có 15 lớp, mỗi lớp có 28 học sinh và 8 lớp, mỗi lớp có 33 học sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?