• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kế hoạch bài dạy lịch sử 8 tuần 30-33

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Kế hoạch bài dạy lịch sử 8 tuần 30-33"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường TH&THCS Tân Thạnh Giáo viên: Bùi Thị Kim Thoa Tổ: Văn

CHỦ ĐỀ: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM VÀ PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP

TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918 ( 2 tiết, Tuần 30,31)

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh biết:

- Hoàn cảnh và mục đích của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

- Biết được các chính sách chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp. Những điểm tích cực và tiêu cực từ các chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.

- Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trước tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.

- Các phong trào yêu nước từ đầu thế kỷ XX đến năm 1918, và hoạt độngc của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước.

2. Về kĩ năng:

- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, quan sát tranh ảnh, các tư liệu lịch sử.

- Năng lực đặc thù: Tìm hiểu lịch sử, thuyết trình, phân tích, nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử và nhân vật lịch sử.

3. Về phẩm chất:

- Lòng yêu nước, yêu quê hương, tự hào về mảnh đất anh hùng, tự hào những giá trị văn hóa của nơi mình sinh sống.

- Rèn luyện đức tính chăm chỉ và xác định trách nhiệm của bản thân đối với quê hương, đất nước.

- Biết bản chất tham lam, tàn bạo, thâm độc của chủ nghĩa thực dân, lên án chính sách tàn bạo của chủ nghĩa thực dân đối với các thuộc địa. Yêu hòa bình, yêu độc lập tự do.

II. Thiết bị dạy học và học liệu:

1. Chuẩn bị của GV:

- Giáo án, SGK, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV.

III. Tiến trình dạy học : 1. Hoạt động 1: Khởi động

a. Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu tiếp cận nội dung bài học.

b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học và hoạt hoạt động cá nhân, hoàn thành sơ đồ đường trục thời gian về quá trình Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam từ 1858 đến 1913.

c. Sản phẩm: HS hoàn thành bài tập GV giao.

- Năm 1858 – Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam;

(2)

- Năm 1862 – Triều đình Huế kí Hiệp ước Nhâm Tuất - Năm 1874 – Triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất

- Năm 1884 – Hiệp ước Patơnốt được kí kết, nước ta trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến của Pháp.

- Năm 1896 – Pháp cơ bản hoàn thành công cuộc bình định nước ta bằng quân sự.

- Từ 1987 đến 1913 là giai đoạn Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất đối với nước ta.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:

GV treo sơ đồ đường trục để HS quan sát, HS hoạt động cá nhân lên bảng gắn các sự kiện tương ứng với trục thời gian cho sẵn.

1858 1862 1874 1884 1896 1897 1914 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:

HS thực hiện nhiệm vụ mà GV giao Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức và giới thiệu chủ đề mới: Sau khi căn bản bình định xong nước ta bằng quân sự, thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa ở Việt Nam một cách quy mô. Chính sách khai thác, bóc lột của thực dân Pháp như thế nào? Tác động của chính sách đó đến kinh tế, xã hội nước ta ra sao? Đó là nội dung bài học hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2. 1 : Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được:

- Hoàn cảnh Pháp thực hiện chính sách khai thác đất nước ta;

- Mục đích thực dân Pháp thực hiện chính sách khai thác thuộc địa;

- Các chính sách cai trị trên lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa...

b. Nội dung: HS dựa vào SGK/ 137, 138, 139 để hoạt động nhóm và hoàn thành nhiệm vụ học tập

c. Sản phẩm: HS trình bày được:

- Hoàn cảnh:

+ Cuối TK XIX các nước tư bản phương Tây có nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công trở nên cấp thiết;

+ Thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam bằng quân sự.

- Mục đích:

+ Vơ vét sức người, sức của biến Việt Nam trở thành thị trường tiêu thụ.

+ Bù đắp những thiệt hại trong quá trình xâm lược và bình định Việt Nam.

- Nội dung:

Lĩnh vực Chính sách

(3)

Tổ chức bộ máy Nhà nước (Chính trị)

- Năm 1887 Liên Bang Đông Dương được thành lập;

- Chia để trị chia làm 3 xứ với 3 chế độ chính trị khác nhau;

+ Bắc Kì – nửa bảo hộ;

+ Trung Kì – bảo hộ;

+ Nam Kì – thuộc địa.

- Cai trị trực tiếp đứng đầu là Toàn quyền Đông Dương;

- Mỗi xứ gồm nhiều tỉnh, đứng đầu tỉnh là viên quan người Pháp.

- Dưới tỉnh là phủ, huyện, châu, làng xã.

Kinh tế

- Nông nghiệp: Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền, đề ra các thứ thuế mới bên cạnh các thuế cũ nhất là thuế muối, rượu, thuốc phiện...;

- Công nghiệp: Tập trung khai thác than và luyện kim, đầu tư ngành xi măng, điện, chế biến gỗ...

- GTVT: Xây dựng hệ thống GTVT đường bộ, đường sắt...

- Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường Việt Nam, hàng hóa nhập khẩu của Pháp đánh thuế nhẹ hoặc miễn thuế, đánh thuế cao các hàng hóa của các nước khác.

Văn hóa - Giáo dục

- Đến 1919, Pháp vẫn duy trì chế độ giáo dục thời phong kiến;

- Về sau có mở trường đào tạo người bản xứ trở thành tay sai phục vụ cho việc cai trị;

- Pháp mở một số cơ sở văn hóa, y tế.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:

Dựa vào SGK/ 137, 138, 139 để hoạt động nhóm và hoàn thành nhiệm vụ học tập với phiếu học tập sau:

Lĩnh vực Chính sách

Tổ chức bộ máy Nhà nước (Chính trị) Kinh tế

Văn hóa - Giáo dục

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Các HS hợp tác với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập;

- GV bao quát, khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:

- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả học tập;

- Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung;

(4)

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

GV đưa ra câu hỏi trao luận:

- Vì sao Pháp chia nước ta thành 3 xứ với ba chế độ khác nhau?

- Em hãy nhận xét về bộ máy chính quyền thời Pháp thuộc?

- Vì sao Pháp chú trọng đánh thuế cao về mặt hàng muối, thuốc phiện và rượu?

- Những điểm tích cực và tiêu cực của công cuộc khai thác thuộc địa đối với xã hội Việt Nam là gì?

GV đánh giá nhận xét.

Hoạt động 2. 2 : Những chuyển biến kinh tế xã hội ở Việt Nam

a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

b. Nội dung: HS dựa vào SGK/ 140, 141, 142 để hoạt động nhóm và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

c. Sản phẩm: HS trình bày được:

Giai cấp Thái độ chính trị

Giai cấp cũ

Địa chủ - Đầu hàng làm tay sai cho Pháp;

- Một bộ phận vừa và nhỏ cẫn có tinh thần yêu nước

Nông dân Số lượng đông đảo bị ap bức bóc lột năng nề nên họ sẵn sàng tham gia các cuộc đấu tranh độc lập dân tộc

Giai cấp mới

Tư sản Là các nhà thầu khóa, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn...bị chính quyền thực dân chèn ép nên có tinh thần cách mạng.

TTS thành thị Gồm các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp, người làm nghề tự do...bị chèn ép nên họ có tình thần cách mạng.

Công nhân Phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong hầm mỏ, đồn điền, xí nghiệp... lương thấp, đời sống khổ cực, nên có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống giới chủ.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:

HS dựa vào SGK/ 140, 141, 142 để hoạt động nhóm và hoàn thành nhiệm vụ học tập bằng phiếu học tập sau.

Giai cấp Thái độ chính trị

Giai cấp cũ Địa chủ Nông dân Giai cấp mới Tư sản

TTS thành thị Công nhân

(5)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Các HS hợp tác với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập;

- GV bao quát, khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:

- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả học tập;

- Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung;

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

Hoạt động 2. 3 : Xu hướng mới trong cuộc vận động cải cách

a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các xu hướng mới trong việc vận động để giải phóng dân tộc ở đầu thế kỉ XX.

b. Nội dung: HS dựa vào SGK/142 hoạt động cá nhân để biết được các xu hướng mới trong việc vận động để giải phóng dân tộc ở đầu thế kỉ XX.

c. Sản phẩm: HS trình bày được:

- Đầu TK XX các tư tưởng dân chủ tư sản châu Âu được truyền bá vào Việt Nam qua sách báo của Trung Quốc;

- Nhật Bản theo con đường tư bản chủ nghĩa trở nên giàu mạnh vì vậy các nhà yêu nước muốn theo con đường cứu nước của Nhật Bản.

→Với lòng yêu nước các nhà trí thức Nho học tiến bộ Việt Nam đã tiến hành cuộc vận động cứu nước theo cong đường dân chủ tư sản.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:

HS dựa vào SGK/142 ho t đ ng cá nhâạ ộ n để trả lời các câu hỏi sau:

- Những điều kiện nào tác động đến con đường cứu nước đầu thế kỉ XX?

- Vì sao các nhà yêu nước lại chọn theo con đường cứu nước của Nhật Bản?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:

Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

Hoạt động 2. 4 : Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918

a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các phong trào yêu nước từ đầ thế kỉ XX đến năm 1918.

b. Nội dung: HS dựa vào SGK/ 140, 141, 142 để hoạt động nhóm và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

c. Sản phẩm: HS trình bày được:

Tên phong trào

Thời gian Lãnh đạo Hoạt động

Đông du 1904 - 1909

Phan Bội Châu - Năm 1904 Hội Duy Tân thành lập;

- Năm 1905 Phan Bội Châu sang Nhật bản cầu viện, cầu học→phát động phong trào Đông Du.

- 9/1908 TDP cấu kết với

(6)

chính phủ Nhật, trục xuất những lưu học sinh Việt Nam về nước.

- 3/1909 phong trào Đông Du tan rã, Hội Duy Tân ngừng hoạt động.

→CMVN bắt đầu hướng ra thế giới, gắn vấn đề dân tộc với vấn đề thế giới.

Đông Kinh nghĩa thục

1907 Lương Văn Can, Nguyễn Quyền

- 3/1907 lập trường học tên Đông Kinh nghĩa thục;

- Nội dung dạy học: Lịch sử, Địa lí, khoa học thường thức, bình văn, diễn thuyết, xuất bản báo...

- Phạm vi: Hà Nội, Sơn Tây, Hưng Yên, Hải Dương Thái Bình, Bắc Ninh...

- 11/1907 TDP lệnh đóng cửa trường.

→Thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng dân chủ, dân quyền, nền văn hóa mới...

Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở

Trung Kì.

1907 Phan Châu

Trinh

Huỳnh Thúc Kháng

- Phạm vi: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định...

- Nội dung: mở trường dạy học theo lối mới, hô hào chấn hưng thực nghiệp, phổ biến cái mới và vận động làm theo cái mới, cái tiến bộ.

- Cuộc vận động Duy tân lan tới nông dân đã làm bùng lên phong trào chống thuế sôi nổi→bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu.

→Tính chất, hình thức: đầu TK XX phong trào yêu nước mang màu sắc dân chủ tư sản với hình thức bạo động và cải cách.

d. Tổ chức thực hiện:

(7)

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:

HS dựa vào SGK để hoạt động nhóm và hoàn thành nhiệm vụ học tập bằng phiếu học tập sau.

Tên phong trào Thời gian Lãnh đạo Hoạt động Đông Du

Đông Kinh nghĩa thục

Vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Các HS hợp tác với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập;

- GV bao quát, khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:

- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả học tập;

- Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung;

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

Hoạt động 2. 5: Phong trào yêu nước trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)

a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các phong trào yêu nước trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 - 1918

b. Nội dung: HS dựa vào SGK hoạt động cá nhân để biết được các phong trào yêu nước trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 – 1918

c. Sản phẩm: HS trình bày được:

- Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên do Lương Ngọc Quyến, Trịnh Văn Cấn lãnh đạo (30 rạng 31/8/1917);

+ Chiếm được tỉnh lị, tuyên bố Thái Nguyên độc lập, nhưng sau 5 tháng chiến đấu, cuộc khởi nghĩa thất bại.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:

HS dựa vào SGK ho t đ ng cá nhâạ ộ n để trả lời các câu hỏi sau:

- Giai đoạn 1914 – 1918 có những phong trào yêu nước nào?

- Lãnh đạo là ai?

- Nguyên nhân của các phong trào yêu nước?

- Kết quả và ý nghĩa?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:

Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

Hoạt động 2. 6: Hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi đi tìm đường cứu nước.

(8)

a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước.

b. Nội dung: HS dựa vào SGK hoạt động nhóm để biết được hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước.

c. Sản phẩm: HS trình bày được:

Đặc điểm Nội dung

Hoàn cảnh - Đất nước bị thực dân Pháp thống trị;

- Các phong trào yêu nước chống Pháp đều thất bại.

Hoạt động - 5/6/1911, tai Bến cảng Nhà Rồng, Người ra đi tìm đường cứu nước.

- Năm 1917, Người từ Anh trở về Pháp, tham gia hoạt động trong Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pari;

- Người tich cực tham gia hoạt động trong phong trào công nhân Pháp và tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:

HS dựa vào SGK để hoạt động nhóm và hoàn thành nhiệm vụ học tập bằng phiếu học tập sau.

Đặc điểm Nội dung

Hoàn cảnh Hoạt động

- Các HS hợp tác với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập;

- GV bao quát, khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:

- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả học tập;

- Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung;

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức về chủ đề.

b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm củng cố kiến thức về chủ đề.

c. S n ph m: ả HS trình bày đ c:ượ các đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập:

HS dựa vào SGK hoạt động cá nhân để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm mà GV yêu cầu:

Câu 1: Chính sách nào dưới đây là Chính sách thâm độc nhất mà thực dân Pháp áp dụng trên lĩnh vực nông nghiệp trong quá trình khai thác thuộc địa ở Việt Nam?

A. Đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân Việt Nam.

B. Lập các đồn điền để trồng các loại cây công nghiệp,

(9)

C. Thu mua lương thực với giá rẻ mạt đối với nông dân.

D. Tăng các loại thuế đối với sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: Trong công nghiệp, trước hết Pháp tập trung vào ngành gì?

A. Sản xuất xi mãng và gạch ngói. C. Chế biến gỗ và xay xát gạo.

B. Khai thác than và kim loại. D. Khai thác điện, nước.

Câu 3: Mục đích của Pháp trong việc mở rộng trường học để làm gì?

A. Phát triển nền giáo dục Việt Nam

B. Khai minh nền văn hóa giáo dục Việt Nam.

C. Do nhu cầu học tập, của con em quan chức để đào tạo người bản xứ phục vụ cho Pháp.

D. Do nhu cầu học tập của nhân dân ngày một cao.

Câu 4: Tại sao các nhà yêu nước lúc bấy giờ lại muốn noi theo con đường cứu nước của Nhật Bản?

A. Tư tưởng cứu nước phong kiến của Việt Nam đã lỗi thời.

B. Nhật Bản là nước châu Á “đồng văn, đồng chủng”.

C. Nhật Bản đã tiến hành cải cách đất nước phát triển phồn thịnh.

D. Câu A và B đúng.

Câu 5: Điểm mới của xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX?

A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam, không lệ thuộc Pháp.

B. Đưa đất nước phát triển theo con đường TBCN.

C. Học tập Nhật Bản, đẩy mạnh cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

D. Yêu cầu nhà vua thực hiện cải cách duy tân đất nước.

Câu 6: Chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế Việt Nam như thế nào?

A. Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cùng kiệt.

B. Nông nghiệp dậm chân tại chỗ.

C. Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu công nghiệp nặng.

D. Kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.

Câu 7: Trong những năm trở lại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã nhanh chóng trở thành nhân vật lãnh đạo của tổ chức nào?

A. Hội người Việt Nam yêu nước ở Pa-ri. C. Phong trào đấu tranh của công nhân Pháp.

B. Hội Việt kiều yêu nước tại Véc-xai. D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.Câu Câu 8: Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cứu nước mà Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các bậc tiền bối yêu nước đầu thế kỉ XX đã chọn ?

A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản

C. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến

D. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của con đường đó.

(10)

Câu 9: Trong thời gian học ở trường Quốc học Huế, Nguyễn Ái Quốc thường được thấy câu khẩu hiệu gì của Pháp?

A. “Tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình”. C. “Tự do, bình đẳng, bác ái”.

B. “Tự do ngôn luận và tự do báo chí”. D. “Độc lập dân tộc cho các nước thuộc địa”.

Câu 10: Phan Châu Trinh đã đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam?

A. “Tự lực, tự cường”. C. “Tự lực khai hoá”.

B. “Tự lực cánh sinh” D. “Tự do dân chủ”.

Câu 11: Mở trường, diễn thuyết về các đề tài sinh hoạt xã hội, tình hình thế giới, tuyên truyền đả phá các hủ tục phong kiến lạc hậu, đua nhau cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn, đả kích quan lại xấu, cổ động việc mở mang công thương...Đó là hoạt động của phong trào nào?

A. Phong trào Đông du (1905) C. Cuộc vận động Duy tân (1908) B. Đông Kinh nghĩa thục (1907) D. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908)

Câu 12: Chương trình học gồm các bài về địa lý, lịch sử, khoa học thường thức.

Bên cạnh hình thức mở trường, các nhà Nho bến bộ còn tổ chức các buổi bình văn và xuất bản sách báo. Đó là hoạt động của tổ chức nào?

A. Hội Duy tân. C. Cuộc vận động Duy tân.

B. Đông Kinh nghĩa thục. D. Câu A và C đúng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS dựa SGK trả lời các câu hỏi của GV.

- Các HS hợp tác với bạn để thực hiện nhiệm vụ học tập;

- GV bao quát, khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả học tập:

- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả học tập;

- Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung;

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các kiến thức đã học trong chủ đề.

b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: HS trình bày được:

- Cầu Long Biên (Hà Nội);

- Cầu Tràng Tiền (Huế);

- Ga Hà Nội (Hà Nội)...

So sánh các tiêu chí:

- Hướng đi:

- Cách đi:

- Mục đích:

- Kết quả:

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập- GV đưa ra câu hỏi:

(11)

- Bài tập 1: Những công trình được xây dựng từ thời Pháp thuộc mà đến nay vẫn còn nguyên giá trị?

- Bài tập 2: So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành với con đường cứu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh? Vì sao có sự khác biệt đó?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện cá nhân về nhà.

Bước 3: Báo cáo kết quả học tập: Viết báo cáo→Trình bày vào đầu tiết học tới.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Kiểm tra, đánh giá hoạt động.

* Hướng dẫn về nhà:

- Học bài và trả lời câu hỏi ở hoạt động vận dụng;

- Đọc trước bài mới: Đọc các nội dung đã được học trong chương trình học kì II, ôn tập cuối năm chuẩn bị cho bài kiểm tra, đánh giá cuối kì II.

Tân Thạnh, ngày 12 tháng 04 năm 2021 TTCM đã nhận xét, góp ý

Dương Hồ Vũ

Trường TH&THCS Tân Thạnh Giáo viên: Bùi Thị Kim Thoa Tổ: Văn

ÔN TẬPKIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm chắc:

- Lịch sử dân tộc từ giữa thế kỷ XIX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất.

- Đặc điểm, diễn biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang từ 1895 - 1896.

- Bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX.

2. Kĩ năng: so sánh, phân tích, nhận xét.

3. Phẩm chất: Giúp HS

- Giáo dục lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc.

- Trân trọng các tấm gương dũng cảm vì dân vì nước, noi gương học tập cha anh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint., máy tính - Tranh ảnh, tư liệu có liên quan

- Phiếu học tập.

(12)

2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa.

- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

* Mục tiêu:

Giúp học sinh hình dung được Lịch sử Việt Nam từ giữa thế kỷ XIX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất.

- Phương pháp, kĩ thuật: trực quan, phát vấn.

* Phương thức: GV cho HS quan sát một số hình ảnh đã học xếp theo thứ tự thời gian và nêu câu hỏi để HS trả lời nhanh

* Dự kiến sản phẩm: HS trả lời - GV chuẩn bị sẵn đáp án

→ GV vào bài mới.

3.2. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP:

* Mục tiêu:

- Học sinh nắm được lịch sử Việt Nam từ giữa thế kỷ XIX đến hết năm 1918.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích tổng hợp, nhóm...

- Phương tiện: Tranh ảnh, tư liệu...

* Phương thức: cho HS thảo lận nhóm bằng cách lập bảng hệ thống kiến thức

Bảng 1: Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta.

Thời gian Quá trình xâm lược của TD Pháp Cuộc đấu tranh của nhân dân ta

1-9-1858 Pháp đánh Sơn Trà. Mở màn cuộc xâm lược Việt Nam

Quân ta đánh trả quyết liệt 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định Quân dân ta chặn địch ở đây

2-1862 Pháp chiếm Gia Định, Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long

Nhân dân căm phẫn, tiếp tục kháng chiến

(13)

6-1862 Hiệp ước nhâm tuất Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì

Nhân dân độc lập kháng chiến 6-1867 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nhân dân 6 tỉnh khởi nghĩa

20-11-1873 Pháp đánh thành Hà Nội Nhân dân tiếp tục chống Pháp 18-8-1883 Pháp đánh Huế, điều ước Hác măng, Pa-

tơ-nốt công nhận sự bảo hộ của Pháp

Triều đình đầu hàng nhưng phong trào kháng chiến của nhân dân ta không chấm dứt.

Bảng 2: Lập niên biểu về phong trào Cần Vương.

Thời gian Sự Kiện

5-7-1885 Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế 13-7-1885 Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương.

1886-1887 Khởi nghĩa Ba Dình 1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy 1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê

Bảng 3: Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX đến năm 1918:

Phong trào Chủ trương Biện pháp đấu tranh Thành phần tham gia Phong trào

Đông Du (1905-1909)

Lập ra một nước VN độc lập.

Bạo động vũ trang giành độc lập, cầu viện Nhật Bản

Nhiều thành phần chủ yếu là thanh niên yêu nước Đông Kinh

nghĩa thục (1907)

Giành độc lập xây dựng xã hội tiến bộ

Truyền bá tư tưởng mới, vận động chấn hưng đất nước

Đông đảo nhân dân tham gia nhiều tầng lớp xã hội

Cuộc vận động Duy Tân (1908)

Đổi mới đất nước. Mở trường học dạy theo lối mới, đả kích hủ tục PK, mở mang công thương nghiệp.

Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia

Phong trào chống thuế ở

Chống đi phu, chống sưu thuế.

Từ đấu tranh hoà bình PT dần thiên về xu hướng bạo động.

Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia,chủ yếu là nông

(14)

Trung Kì dân HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:

a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức lịch sử Việt Nam từ giữa thế kỷ XIX đến hết năm 1918.

b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

- Thời gian 10 phút

c) Sản phẩm học tập: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung ôn tập;

d) Cách thức tiến hành hoạt động

Tổ chức HS thảo lận nhóm bằng cách trả lời các câu hỏi sau:

1. Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?

2. Nguyên nhân làm cho nước ta rơi vào tay của thực dân Pháp.

3. Những nét chính của phong trào Cần Vương: Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến chính, kết quả, ý nghĩa của phong trào.

4. Nhận xét chung về phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX.

5. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX .

* Dự kiến sản phẩm:

1. Nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam :

Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, nhu cầu xâm chiếm thuộc địa, Việt Nam giàu sức người, sức của.

2. Nguyên nhân làm cho nước ta bị mất vào tay thực dân Pháp :

- Đường lối, cách thức tổ chức kháng chiến của triều đình Huế mắc nhiều sai lầm, bất cập.

- Bối cảnh quốc tế bất lợi.

3. Về phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX : - Nguyên nhân bùng nổ :

+ Âm mưu thống trị của thực dân Pháp.

+ Lòng yêu nước, ý chí bất khuất của quần chúng nhân dân.

+ Thái độ kiến quyết chống Pháp của phái chủ chiến…

4. Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỉ XIX :

(15)

- Quy mô : diễn ra khắp Bắc Trung Kì và Bắc Kì.

- Thành phần tham gia gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.

- Hình thức và phương pháp đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc).

- Tính chất : là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

- Ý nghĩa : chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt.

5. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX.

Nguyên nhân: tác động từ cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những tư tưởng tiến bộ trên thế giới, nhất là tấm gương tự cường của Nhật Bản.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:

a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển kinh tế nước ta và địa phương hiện nay.

b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ở nhà c) Sản phẩm học tập: bài tập nhóm

d) Cách thức tiến hành hoạt động

* Phương thức: Nêu câu hỏi cho HS thảo luận các câu hỏi sau:

1. Nhận xét chung về phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX.

2. So sánh hai xu hướng cứu nước: Bạo động của Phan Bội Châu và cải cách của Phan Châu Trinh về chủ trương, biện pháp, khả năng thực hiện, tác dụng, hạn chế...

3. Bước đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành có ý nghĩa như thế nào?Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì khác với các nhà yêu nước chống Pháp trước đó?

GV tổng hợp lại một số kiến thức cơ bản 4. Dăn dò:

- Học ôn tất cả các bài đã học từ Học kỳ II để kiểm tra.

+ Chuẩn bị: - Tiết sau kiểm tra học kì II.

Tân Thạnh, ngày 26 tháng 04 năm 2021 TTCM đã nhận xét, góp ý

(16)

Dương Hồ Vũ

Trường TH&THCS Tân Thạnh Giáo viên: Bùi Thị Kim Thoa Tổ: Văn

KIỂM TRA HỌC KỲ II I. Mục tiêu:

1, Kiến thức: Đánh giá khả năng ghi nhớ và phân tích được những kiến thức cơ bản về giai đoạn lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

- Nhận biết được thời gian, sự kiện.; Trình bày, Hiểu, giải thích đánh giá được sự kiện lịch sử qua từng giai đoạn

2, Kỉ năng: Học sinh có kỉ năng khái quát vận dụng kiến thức cơ bản vào làm bài 3, Thái độ: HS có thái độ đúng đắn trong làm bài, học tập

II.Chuẩn bị:

GV: Đề, đáp án, biểu điểm HS: Ôn tập phần lịch sử VN III. Đề kiểm tra: PGD

Tân Thạnh, ngày 03 tháng 05 năm 2021 TTCM đã nhận xét, góp ý

Dương Hồ Vũ

Trường TH&THCS Tân Thạnh Giáo viên: Bùi Thị Kim Thoa Tổ: Văn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sự xuất hiện các ngành kinh tế mới đã tạo ra những thay đổi trong xã hội Việt Nam: các giai cấp, tầng lớp mới ra đời như công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí

a. đáp án Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. Xây dựng một nước Việt Nam dân giầu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ và

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trước sự chèn ép của các nước đế quốc giai cấp nào hăng hái đứng ra lập đảng phái, tổ chức chính trị để đấu

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trước sự chèn ép của các nước đế quốc giai cấp nào hăng hái đứng ra lập đảng phái, tổ chức chính trị để đấu

động của lớp để tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11... Tập

a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. Bước

• Trong trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử

Thế kỉ XVI, XVII trong sự phát triển chung của châu Âu, quan hệ tư bản chủ nghĩa ở.. nước nào phát triển