• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT KHI GẮNG SỨC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT DẢI

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT KHI GẮNG SỨC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT DẢI "

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TIỂU KHÔNG KIỂM ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TIỂU KHÔNG KIỂM ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT KHI GẮNG SỨC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT DẢI

ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TIỂU KHÔNG KIỂM SOÁT KHI GẮNG SỨC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT DẢI

BĂNG POLYPROPYLENE NGANG QUA LỖ BỊT (TOT)

Ệ Ệ Ừ Ũ Ừ Ế

BĂNG POLYPROPYLENE NGANG QUA LỖ BỊT (TOT)

Ệ Ệ Ừ Ũ Ừ Ế

TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ TỪ 7/2009 ĐẾN 3/2010 TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ TỪ 7/2009 ĐẾN 3/2010

ĐƠN VỊ NiỆU PHỤ KHOA BỆNH ViỆN TỪ ĐƠN VỊ NiỆU PHỤ KHOA BỆNH ViỆN TỪ ĐƠN VỊ NiỆU PHỤ KHOA BỆNH ViỆN TỪ ĐƠN VỊ NiỆU PHỤ KHOA BỆNH ViỆN TỪ ĐƠN VỊ NiỆU PHỤ KHOA BỆNH ViỆN TỪ DŨ ĐƠN VỊ NiỆU PHỤ KHOA BỆNH ViỆN TỪ DŨ

BS. Nguyễn Thị Thanh Tâm BS. Nguyễn Thị Thanh Tâm

ĐƠN VỊ NiỆU PHỤ KHOA BỆNH ViỆN TỪ DŨ ĐƠN VỊ NiỆU PHỤ KHOA BỆNH ViỆN TỪ DŨ

BS. Nguyễn Thị Thanh Tâm BS. Nguyễn Thị Thanh Tâm

(2)

ĐẶT VẤN ĐỀ ĐẶT VẤN ĐỀ

“TKKS là sự rỉ nước tiểu không theo ý muốn, là vấn đề

xã hội và vệ sinh liên quan đến than phiền CLCS” (ICS)

(3)

ĐẶT VẤN ĐỀ ĐẶT VẤN ĐỀ

Thường gặpThường gặp ở phụ nữ.ở phụ nữ.

20 đến 50 tuổi: có 3/10 phụ nữ bị TKKS

1/4 trong số phụ nữ bị bệnh đi khám

TKKSKGS th hất 50% á l i TKKS

TKKSKGS thường gặp nhất  50% các loại TKKS

Ảnh hưởng đáng kể tới CLCS

Ảnh hưởng đến sức khỏe
(4)

ĐẶT VẤN ĐỀ ĐẶT VẤN ĐỀ

Hai cơ chế chính:

suy cơ thắt trong NĐ: mắc phải bẩm sinh

suy cơ thắt trong NĐ: mắc phải, bẩm sinh

niệu đạo quá di động

Đặt dải băng dưới niệu đạo:

Ít xâm lấn hiệu quả đối với TKKSKGS

Ít xâm lấn, hiệu quả đối với TKKSKGS

Ulmsten (1995), TVT (Tension free Vaginal Tape)  thành công 84%

đến 95%.

Delorme (2001): phương phápDelorme (2001): phương pháp đặt dải băng không căng dưới niệu đạo đặt dải băng không căng dưới niệu đạo ngang lỗ bịt thành công 93,8%, TOT (Transobturator Tape)

cải thiện tai biến trên bàng quang, ruột mà hiệu quả tương đương

(5)

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

 Đánh giá hiệu quả và tai biến của phương pháp đặt

TOT

điều trị

TKKSKGS tại BV Từ Dũ từ năm TOT điều trị TKKSKGS tại BV Từ Dũ từ năm

7/2009 đến 3/2010

.

(6)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế: mô tả 35 trường hợp PT đặt dải băng polypropylene

Thiết kế: mô tả 35 trường hợp PT đặt dải băng polypropylene dưới niệu đạo ngang qua lỗ bịt (đặt TOT) tại BV Từ Dũ từ

ế

7/2009 đến 3/2010

Dân số chọn mẫu: phụ nữ từ 20 tuổi khám tại đơn vị Niệu Phụ Khoa BV Từ Dũ có chỉ định đặt TOT
(7)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn chọn: có chỉ định đặt TOT như

Tiêu chuẩn chọn: có chỉ định đặt TOT như

Mức độ TKKSKGS trung bình, nặng

Thất bại với phương pháp điều trị bảo tồn
(8)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn loại:

Tiêu chuẩn loại:

Bị một trong các tình trạng sau gây TKKS như:

dị d ò đ ờ iệ i h d

dị dạng-rò đường niệu sinh dục

ung thư niệu sinh dục

khối u đường niệuố

tiền sử chấn thương tủy sống, hệ thần kinh trung ương

ố ầ

xạ trị vùng bụng chậu, rối loạn tâm thần
(9)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn loại:

Tiêu chuẩn loại:

Chống chỉ định đặt TOT

Suy cơ thắt niệu đạo nặng

Suy cơ thắt niệu đạo nặng

Viêm cấp tính đường niệu sinh dục

Rong kinh rong huyết chưa điều trị ổn

Rong kinh rong huyết chưa điều trị ổn

Nghi ngờ khối u ác tính đường niệu sinh dục
(10)

GiẢI PHẪU LỖ BỊT LIÊN QUAN KỸ THUẬT ĐẶT TOT

(11)

GiẢI PHẪU LỖ BỊT LIÊN QUAN KỸ THUẬT ĐẶT TOT

(12)

GiẢI PHẪU LỖ BỊT LIÊN QUAN KỸ THUẬT ĐẶT TOT

(13)

GiẢI PHẪU LỖ BỊT LIÊN QUAN KỸ THUẬT ĐẶT TOT

(14)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Waleed 2007: 52 TOT

Đặt TOT (n = 35)

Tuổi 51 ± 12 (28 – 74)

Nơi

50 ± 9 (37-72)

Nơi ở

Tỉnh 21 (60%)

TpHCM 14 (40%)

N hề Nghề

Làm nặng 5 (14,3%)

Không làm nặng 30 (85,7%)

Số 3 2 (1 7)

Số sanh 3 ± 2 (1 – 7)

BMI 23,1 ± 2,3 (19,1 – 28,6)

Béo phì 6 (17,1%)

Mãn kinh

Rồi 15 (42,9%)

Chưa 20 (57,1%)

Tiền sử cắt TC 1 (2,9%) Tiền sử cắt TC/AD 1 (2,9%)

(15)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

ĐẶC ĐIỂM TiỂU KHÔNG KiỂM SOÁT

Đặt TOT (n = 35) TKKSKGS

TKKSKGS

Đơn thuần 21 (60%)

Tiềm ẩn 11 (31,4%)

Tiềm ẩn 11 (31,4%)

Kèm TG/TGKKS 3 (8,6%) Thời gian bệnh (tháng) 21 ± 20 (1 – 60) Thời gian bệnh (tháng) 21 ± 20 (1 60) Độ nặng

Trung bình 5 (20 8%)

Trung bình 5 (20,8%)

Nặng 19 (79,2%)

Tiểu tồn lưu trước mổ 3 (8 6%) Tiểu tồn lưu trước mổ 3 (8,6%)

(16)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

ĐẶC ĐiỂM PHẪU THUẬT ĐẶT TOT

Đặt TOT (n = 35) Đặt TOT (n = 35)

Thời gian PT (phút) 30 ± 10 (15 – 65)

Lượng máu mất trung bình (ml) g g ( ) 40 ± 23 (20 – 100)( ) Thời gian nằm viện trung bình (ngày) 3 ± 1 (1 – 6)

PT kèm theo 21 (60%)

Nâng BQ ngả AD bằng mesh 14 (40%)

NS treo TC vào mỏm nhô 3 (8,6%)

Nâng BQ + NS treo TC vào mỏm nhô 3 (8 6%)

Nâng BQ + NS treo TC vào mỏm nhô 3 (8,6%) Nâng BQ + NS treo mỏm cắt vào mỏm nhô 1 (2,9%)

Waleed 2007 Saudi Arabia: 52 TOT

Thời gian PT (phút): 18 ± 4 (15-31) Lượng máu mất trung bình (ml): 57 ± 22 Thời gian PT (phút): 18 ± 4 (15 31) Lượng máu mất trung bình (ml): 57 ± 22

Chảy máu nhiều: hiếm, 2,2%

(17)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

TAI BiẾN PHẪU THUẬT Trong PT:

1 TH thủng BQ (2.9%)

Không có TH nào thủng thành AD, thủng mạch máu lớn, thần kinh, hematome, abces/nhiễm trùng vị trí đặt mesh

hematome, abces/nhiễm trùng vị trí đặt mesh

Không có TH nào mất máu nhiều > 200ml hoặc phải truyền máu lúc mổ

Waleed 2007: 52 TOT, 0% thủng BQ, 1/52 (1 9%) thủ thà h AD

(1,9%) thủng thành AD

(18)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

TAI BiẾN PHẪU THUẬT

Sau PT: Thời gian theo dõi sau mổ trung bình 3,3 ± 2,5 tháng (0,2 – 8,9)

Tỷ lệ tiểu tồn lưu sau mổ 11,4% 0%- 15% tiểu tồn lưu khi rút sond

Có 8,6% đau vừa vùng bẹn sau mổ

Không có TH nào giao hợp đau SM bào mòn AĐ BQ NĐ xuất hiện các

Không có TH nào giao hợp đau SM, bào mòn AĐ, BQ, NĐ, xuất hiện các RLĐT khác

Waleed 2007: 52 TOT  24-30 tháng

8% xuất hiện tiểu gấp 0% xói mòn AD BQ NĐ 8% xuất hiện tiểu gấp, 0% xói mòn AD, BQ, NĐ 3,8% tiểu tồn lưu khi rút sond, ngày sau đó hồi phục

0% đau vùng bẹn

(19)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT

 Khỏi: 32 TH, 91,4%

 Cải hiệ 3 TH 8 6%

Waleed 2007: 52 TOT  24-30 tháng 92% khỏi /12 tháng và 85% khỏi / 24 tháng

 Cải thiện: 3 TH, 8,6%

 Không có TH nào tái phát sau mổ

92% khỏi /12 tháng và 85% khỏi / 24 tháng

g p

Delorme 2001, 40 ca TOT đầu tiên, 16 ca TKKSKGS đơn thuần, 24 ca kèm SSD, theo dõi 3-12 tháng 15/16 (93,8%)TH TKKS khỏi bệnh, 1 TH cải thiện, 0 Th tiểu khó SM.

Trong nhóm có PT SSD kèm theo, 4 ca tiểu khó kéo dài SM deTayrac 2004: 29/32 (91%) khỏi, theo dõi 1 năm

Delorme 2004; hiệu quả thành công của TOT (90%) tương tự TVT (84%) trong 1 năm theo dõi

(20)

KẾT LUẬN: PT ĐẶT TOT

Thao tác dễ thực hiện, thời gian PT ngắn 30 phút

Tỷ lệ tai biến thấp

Tỷ lệ tai biến thấp

Hiệu quả cao: 91,4% khỏi bệnh hoàn toàn ngay sau mổ với thời gian theo dõi tối đa 8 tháng.
(21)

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý Ự

THEO DÕI CỦA QUÍ ĐẠI BIỂU Ự

THEO DÕI CỦA QUÍ ĐẠI BIỂU

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nghiên cứu đã được thực hiện kết hợp chặt chẽ giữa lâm sàng và phòng xét nghiệm: những kết quả xét nghiệm thu được (phát hiện bệnh nhân có.. kháng thể

Nhiều nghiên cứu đã cho thấy thời gian sống thêm không bệnh, thời gian sống thêm toàn bộ giảm đáng kể đồng thời tỉ lệ tái phát vị trí giường u, hạch tăng

Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam với cỡ mẫu đủ lớn để cho kết quả đầy đủ nhất về hiệu quả điều trị của sorafenib và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị

Một số nghiên cứu trên thế giới về các phần trong liệu pháp thư giãn - luyện tập như: luyện thư giãn, luyện thở và luyện tư thế đã cho thấy hiệu quả trong điều trị

Xác định tỉ lệ trẻ phải chuyển sang thở máy, tỉ lệ tử vong, thời gian nằm viện trung bình và tỉ lệ thành công của nhóm nghiên cứu.. ĐỐI TƯỢNG

Qua nghiên cứu 42 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không mổ được, được tiến hành xạ trị có sử dụng kỹ thuật PET/CT mô phỏng phối hợp đồng thời

Một số tổn thƣơng hoạt động trên mô bệnh học đƣợc cho là đáp ứng với điều trị nhƣ tăng sinh nội mao mạch, tổn thƣơng hình liềm, trong khi các tổn thƣơng mãn tính nhƣ

Do đó để khẳng định tác dụng trong điều trị chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu sau: Đánh giá tác dụng điều trị giảm đau trong đau vai gáy