• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 12/02/2022 Tiết: 31 BÀI 34. THỰC HÀNH. DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau bài học này học sinh phải:

1. Kiến thức

- Trình bày được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.

- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.

2. Năng lực

2.1. Năng lực công nghệ

- Giao tiếp công nghệ: Đọc và hiểu được các kí hiệu về an toàn điện trên các thiết bị.

- Giao tiếp công nghệ: Đọc được kí hiệu trên các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.

- Sử dụng công nghệ: Sử dụng được các dụng cụ bảo vệ an toàn điện đúng yêu cầu kỹ thuật.

2.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến dụng cụ bảo vệ an toàn điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên

- Vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao Su.

- Dụng cụ: Bút thử điện, kìm điện, tua vít có đuôi bọc cách điện.

2. Chuẩn bị của HS

- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Phiếu báo cáo thực hành.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’)

(2)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

8A 17/02/2022

2. Tiến trình bài dạy

Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (4’) a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.

b. Nội dung: Giới thiệu dụng cụ bảo vệ điện và an toàn điện.

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV: Kể tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện được sử dụng

Hoàn thành trả lời câu hỏi.

Thực hiện nhiệm vụ HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Báo cáo, thảo luận 1-2 HS cá nhân trình bày.

HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

GV vào bài mới: Để thực hiện an toàn điện cần sử dụng dụng cụ an toàn điện khi sửa chữa.

HS định hình nhiệm vụ học tập.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Nội dung 1: Lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết(5’)

a.Mục tiêu: Chọn được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành.

b. Nội dung: Vật liệu và dụng cụ thực hành.

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

Nhiệm vụ 1. Lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết

Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu các nhóm tiến hành

liệt kê các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành.

I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết

- Vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao Su.

- Dụng cụ: Bút thử điện, kìm điện, tua

(3)

vít có đuôi bọc cách điện.

Thực hiện nhiệm vụ HS kiểm tra lại vật liệu và dụng cụ tự hành đã được phát và chuẩn bị.

Gv bao quát lớp, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ.

Các nhóm thống nhất kết quả làm việc, lập danh mục vật liệu và dụng cụ cần thiết.

Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở.

Nội dung 2: Thực hành sử dụng một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện (27’) a.Mục tiêu: Trình bày được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.

b. Nội dung: Sử dụng một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo hoạt động nhóm d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện

Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS hoạt động

nhóm và trả lời cẩu hỏi và hoàn thành mục 1,2 phiếu báo cáo thực hành. Thời gian 3 phút

? Kể tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện

? Nêu đặc điểm của các dụng cụ đó

? Ý nghĩa số liệu kỹ thuật trong các dụng cụ đó

GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả hoạt động, nhận xét và đánh giá câu trả lời của các

II. Nội dung và trình tự thực hành

1.Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện STT Tên dụng

cụ

Đặc điểm cấu tạo

Bộ phận cách điện 1 Giày cao

su

Cao su Thân và đế

2 Găng tay cao su

Cao su Cả găng tay

3 Thảm cao

su

Cao su Toàn bộ thảm 4 Kìm điện Kim loại,

cao su

Vị trí tay nắm 5 Bút thử Kim loại, Nắp và

(4)

nhóm. điện nhựa cứng vỏ Thực hiện nhiệm vụ

HS tự viết ý trả lời của mình trước khi thảo luận nhóm.

-Thư kí nhóm tổng hợp ý kiến cá nhân để báo cáo, thống nhất ý kiến và hoàn thiện vào phiếu báo cáo thực hành.

Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm.

Nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở.

Chuyển giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu bút thử điện

GV phát cho mỗi nhóm 1 bút thử điện, yêu cầu HS quan sát, thực hiện thao tác và trả lời các câu hỏi. Thời gian 3 phút.

? Bút thử điện có cấu tạo gồm các bộ phận nào?

Kể tên

? Tháo rời, quan sát và nêu chức năng của từng bộ phận trong bút thử điện

? Lắp lại hoàn chỉnh bút thử điện để sử dụng GV nêu nguyên tắc làm việc của bút thử điện.

GV yêu cầu Hs thực hành sử dụng bút thử điện:

-Thử rò điện của một số đồ dùng điện - Thử chỗ hở cách điện của dây dẫn điện - Xác định dây pha của mạch điện

2. Tìm hiểu bút thử điện a. Quan sát và mô tả cấu tạo bút thử điện: Đầu bút thử điện, điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại.

b. Nguyên lý làm việc:

Ngay khi đầu bút thử điện được đặt lên vật mang điện, dòng điện theo đó chạy qua điện trở, tiếp đến là qua bóng đèn và dung kháng của cơ thể người để hình thành mạch kín, nhờ đó làm dòng điện sáng lên.

c. Sử dụng bút thử điện Thực hiện nhiệm vụ

HS nhận bút thử điện, thảo luận và trả lời câu hỏi.

HS các nhóm thực hành sử dụng bút thử điện.

Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm trình bày.

(5)

Nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở.

Hoạt động 3: Đánh giá, tổng kết (5’)

a.Mục tiêu: Đánh giá, điểu chỉnh quá trình thực hiện chủ đề học tập; giao nhiệm vụ học tập cho bài mới.

b. Nội dung: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ, đưa ra các vấn đề cần rút kinh nghiệm; giao nhiệm vụ học tập mới.

c. Sản phẩm: Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân.

d. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá và nhận xét theo phiếu đánh giá 2 và 3.

HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bản tự đánh giá của nhóm và cá nhân.

Thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu tự đánh giá số 2 và 3.

Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.

Kết luận và nhận định GV nhận xét.

HS nghe và ghi nhớ.

Hoạt động 4: Vận dụng (3’)

a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.

b. Nội dung: Sử dụng dụng cụ an toàn điện c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS về mô tả các bước sử dụng dụng cụ an toàn điện ở gia đình. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp cho GV.

Bản ghi giấy A4 Thực hiện nhiệm vụ

HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà

(6)

Báo cáo, thảo luận 1-2 HS trình bày.

HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

PHỤ LỤC 1. THỰC HÀNH. SỬ DỤNG DỤNG CỤ AN TOÀN ĐIỆN Nhóm:

Họ và tên:

1...

2...

3...

4...

1. Cấu tạo của những dụng cụ bảo vệ an toàn điện

STT Tên dụng cụ Đặc điểm cấu tạo Bộ phận cách

điện 1

2 3 4 5

PHỤ LỤC 2

Phiếu đánh giá tổng hợp

Tên nhóm...lớp...

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 GV

Sản

phẩm(90%) Ý thức (10%) Điểm trung bình

(ĐTB)

Cách tính điểm

+ Điểm trung bình của nhóm ĐTB= (sản phẩmx9 +ý thứcx6):10 + Điểm cá nhân

Điểm cá nhân =(YTCN+ĐTB)/2

(7)

TT Họ và tên Điểm Ghi chú 1

2 3 4

PHỤ LỤC 3

Phiếu đánh giá điểm ý thức cá nhân trong quá trình hoạt động nhóm(YTCN)

TT Họ và tên Tiêu chí đánh giá

Hợp tác nhóm, chủ động, sáng tạo

Hoàn thành nhiệm vụ được giao

Ý thức tổ chức, kỷ

luật

Tổng điểm Điểm tối đa: 1 Điểm tối đa:

1

Điểm tối đa: 1

10 1

2 3 4

- Mức điểm cho tiêu chí hợp tác, trách nhiệm

Mức độ Chưa tốt Tốt Rất tốt

Có sự hợp tác với các thành viên trong nhóm nhưng vẫn còn hạn chế; chưa chủ động trong việc phối hợp nhóm làm việc.

Chủ động, có trách nhiệm với công việc được giao.

Chủ động có trách nhiệm cao với công việc được giao, có sự sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ kết quả tích cực

Điểm đánh giá

1 3 5

- Mức điểm cho tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ Mức độ Không thực

hiện nhiệm vụ được giao

Hoàn thành một phần

Hoàn thành tốt

Hoàn thành rất tốt Điểm đánh

giá

0 1 3 4

- Mức độ cho tiêu chí về ý thức tổ chức kỷ luật

Mức độ Đi muộn, không nghiêm túc trong giờ Chấp hành nội quy tốt

Điểm đánh 0 1

(8)

giá

Ngày soạn: 12/02/2022 Tiết: 32

BÀI 36. VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:

1. Kiến thức

- Phân biệt vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.

- Trình bày được đặc tính, công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.

- Nêu khái niệm vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vật liệu kỹ thuật điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

2.2. Năng lực công nghệ

- Nhận biết công nghệ: Nhận biết được vật liệu kỹ thuật điện.

(9)

- Sử dụng công nghệ: Sử dụng một đồ dùng điện có sử dụng vật liệu kỹ thuật điện.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giấy A0. Phiếu học tập, đề kiểm tra.

2. Chuẩn bị của HS

- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

8B 19/02/2022

2. Tiến trình bài dạy

Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’) Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.

Nội dung: Giới thiệu vật liệu kỹ thuật điện Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân.

Tổ chức thực hiện:

GV đưa ra một số hình ảnh

GV yêu cầu quan sát hình ảnh

? Mô tả các bộ phận của cây quạt làm từ chất liệu nào

HS quan sát hình ảnh.

HS trả lời câu hỏi

(10)

GV vào bài mới: Dựa vào đặc tính và công dụng, người ta phân vật liệu kỹ thuật làm ba loại: Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ

HS định hình nhiệm vụ học tập.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Nội dung 1: Tìm hiểu vật liệu kỹ thuật điện (29’)

a.Mục tiêu: - Phân biệt vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.

Trình bày được đặc tính, công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. Nêu khái niệm vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.

b.Nội dung: Vật liệu kỹ thuật điện

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo hoạt động nhóm. Hoàn thành phiếu học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV chia học sinh làm 3 nhóm đặt tên là nhóm chuyên gia số 1, nhóm chuyên gia số 2, nhóm chuyên gia số 3. Nhiệm vụ của các nhóm chuyên gia như sau:

Nhóm chuyên gia số 1: Tìm hiểu về vật liệu dẫn điện và trình bày ra giấy nội dung sau:

Nhóm 1: Vật liệu dẫn điện - Khái niệm:

- Tính chất:

- Vật liệu:

- Công dụng:

Nhóm 2: Vật liệu cách điện - Khái niệm:

- Tính chất:

- Vật liệu:

- Công dụng:

Nhóm 3: Vật liệu dẫn từ - Khái niệm:

- Tính chất:

- Vật liệu:

- Công dụng:

I.Vật liệu dẫn điện

- Khái niệm: Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện.

- Tính chất: Điện trở suất nhỏ, có đặc tính dẫn điện tốt

- Vật liệu: Kim loại, hợp kim, than chì, dung dịch điện phân.

- Công dụng: Chế tạo phần tử(bộ phận) dẫn điện của các loại thiết bị điện.

II. Vật liệu cách điện

- Khái niệm: Vật liệu không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện.

- Tính chất: Điện trở suất lớn, có đặc tính cách điện tốt

- Vật liệu: Giấy cách điện, thủy tinh, nhựa ebonit, sứ, mica, nhựa đường, cao su, amina, dầu các loại, gỗ khô.

(11)

Thời gian hoàn thành nhiệm vụ của mỗi nhóm chuyên gia là 10 phút.

GV chia nhóm 1,2 với nhóm 3 thành các nhóm học tập. Nhiệm vụ thứ nhất của nhóm học tập: Từng thành viên trình bày nội dung đã tìm hiểu từ nhóm chuyên gia cho các thành viên khác. Thời gian thực hiện nhiệm vụ thứ nhất là 9 phút.

Nhiệm vụ thứ 2: Hoàn thành PHT. Thời gian là 4 phút.

GV yêu cầu các nhóm học tập trao đổi sản phẩm PHT cho nhau.

GV cung cấp đáp án PHT cho các nhóm học tập để các nhóm học tập xác định số câu trả lời đúng.

- Công dụng: Chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử(bộ phận) của các thiết bị điện III. Vật liệu dẫn từ

- Khái niệm: Vật liệu mà đường sức của từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện.

- Tính chất: có đặc tính dẫn từ tốt.

- Vật liệu: Thép kỹ thuật điện(anico, ferit, pecmaloi) - Công dụng: Lõi từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp, lõi của máy phát điện, động cơ điện.

Thực hiện nhiệm vụ HS thành lập nhóm chuyên gia và thực hiện nhiệm vụ được giao theo nhóm.

HS tìm hiểu nội dung và thảo luận trên giấy.

HS chủ động ghi nhớ kiến thức đã được hình thành từ nhóm chuyên gia.

HS hình thành nhóm học tập. Hoàn thành nhiệm vụ của nhóm học tập

Các nhóm trao đổi PHT với nhau.

Các nhóm đối chiếu và thực hiện

Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm trình bày.

Nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nội dung vào vở.

Hoạt động 3: Luyện tập (8’)

a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống

b. Nội dung: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống

(12)

c. Sản phẩm: Hoàn thành bài kiểm tra.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV phát phiếu kiểm tra cho từng học sinh. Thời gian làm bài là 4 phút.

Hoàn thành bài kiểm tra

Thực hiện nhiệm vụ HS làm bài kiểm tra.

Kết thúc kiểm tra giáo viên chiếu kết quả. Yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau, chấm.

HS chiếu đáp án, chấm, nộp lại bài cho GV.

GV nhận xét và khen bạn có nhiều câu đúng nhất.

HS nghe.

Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

GV khen bạn có kết quả tốt nhất.

HS nghe và ghi nhớ.

Hoạt động 4: Vận dụng (4’)

a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.

b. Nội dung: Vật liệu kỹ thuật điện c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4 d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu dẫn điện trong các đồ dùng điện ở gia đình em

Ghi vào giấy A4, giờ sau nộp cho GV.

Bản ghi trên giấy A4

Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ của mình.

Báo cáo, thảo luận 1-2 HS cá nhân trình bày.

HS khác nhận xét và bổ sung.

(13)

Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ.

PHỤ LỤC 1: Phiếu học tập 1

Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau:

Vật liễu dẫn điện Vật liệu cách điện Vật liệu dẫn từ - Khái niệm:

- Tính chất:

- Vật liệu:

- Công dụng:

PHỤ LỤC 2. ĐỀ KIỂM TRA

Em hãy điền đặc tính và tên các phần tử của các thiết bị điện được chế tạo từ các vật liệu kỹ thuật điện

Tên vật liệu Đặc tính Tên phần tử của thiết bị điện được chế tạo

Đồng

Nhựa ebonit Pheroniken Nhôm

Thép kỹ thuật điện

Cao su Nicrom Anico

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Quan sát hình 3 và thực tế, em hãy kể tên những dụng cụ thường dùng để bày thức ăn và đồ uống trong gia

Bài báo đưa ra một số kỹ thuật học máy cho chấm điểm tín dụng đã và đang được các tổ chức tài chính và ngân hàng sử dụng; đưa ra kết quả thử nghiệm các kỹ thuật học máy

Trong quá trình tra cứu và tìm kiếm TLĐT, SV và HVSĐH rất chú trọng đến vấn đề sự thuận tiện do vậy họ thường vào máy tra cứu nguồn thông tin, tài liệu, đọc trực tiếp

- Khi sử dụng dụng cụ đo cần chọn dụng cụ có giới hạn đo (GHĐ - Giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia của dụng cụ đo) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN – Hiệu giá trị đo của

+ Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. + Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. + Thực hiện đúng nguyên tắc

Quan sát mẫu vật bằng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học - Kính lúp và kính hiển vi là những dụng cụ dùng để quan sát những vật có kích thước nhỏ trong nghiên

Bài 2.6 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 6: Việc làm nào dưới đây không được thực hiện trong phòng thực hành?. Ăn, uống trong phòng

Quan sát mẫu vật bằng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học Trả lời câu hỏi phần thực hành trang 15 sgk Khoa học tự nhiên 6:.. Hãy quan sát gân lá cây (các loại lá