• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Hóa 12 Bài 3: Con lắc đơn | Giải sách bài tập Hóa 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Hóa 12 Bài 3: Con lắc đơn | Giải sách bài tập Hóa 12"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 3: Con lắc đơn

Bài 3.1 trang 9 SBT Vật Lí 12: Kéo lệch con lắc đơn ra khỏi vị trí cân bằng một góc α0 rồi buông ra không vận tốc đầu. Chuyển động của con lắc đơn có thể coi như dao động điều hoà khi

A. Khi α0 = 60o. B. Khi α0 = 45o. C. Khi α0 = 30o.

D. α0 nhỏ sao cho sinα0 = α0 (rad) Lời giải:

Điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa là α0 nhỏ sao cho sinα0 ≈ α0

Chọn đáp án D

Bài 3.2 trang 9 SBT Vật Lý 12. Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ (sinα0 = α0 (rad)). Chu kì dao động của nó được tính bằng công thức nào sau đây?

A. g

T 2 B. T 2

  g C. T

2 g



D. T 2 .g Lời giải:

Chu kì dao động của con lắc đơn: T = 2π g Chọn đáp án B

Bài 3.3 trang 9 SBT Vật Lý 12: Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ 0 < 15o). Phương án nào sau đây là sai đối với chu kì của con lắc ?

(2)

A. Chu kì phụ thuộc chiều dài của con lắc.

B. Chu kì phụ thuộc vào gia tốc trọng trường nơi có con lắc.

C. Chu kì phụ thuộc vào biên độ dao động.

D. Chu kì không phụ thuộc vào khối lượng của con lắc.

Lời giải:

Chu kì dao động của con lắc đơn: T 2

  g

Chu kì con lắc đơn chỉ phụ thuộc vào chiều dài con lắc và gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc, không phụ thuộc vào khối lượng và biên độ dao động.

Chọn đáp án C

Bài 3.4 trang 9 SBT Vật Lý 12: Tại cùng một nơi trên mặt đất, nếu chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn chiều dài l là 2 s thì chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn chiều dài 2l là

A. 2 2s . B. 4 s.

C. 2 s.

D. 2 s.

Lời giải:

Chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài l là T 2 2s

  g 

=> Chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài 2l là

T ' 2 2 T 2 2 2s

  g   Chọn đáp án A

(3)

Bài 3.5 trang 10 SBT Vật Lí 12: Một con lắc đom dao động điều hoà với biên độ góc α0. Tại li độ góc bằng bao nhiêu thì thế năng của con lắc bằng nửa động năng của con lắc ?

A. 0 2

B. 0 2

C. 0 3

D. 0 3

Lời giải:

Wđ = 2Wt Mà Wđ + Wt = W => W = 3Wt

2 2 0

0

1 1 1

mg . mg

2 3 2 3

       

Chọn đáp án C

Bài 3.6 trang 10 SBT Vật Lý 12: Tại một nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2, một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà với cùng chu kì. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ cứng 10 N/m. Vật nhỏ của con lắc lò xo có khối lượng là

A. 0,125 kg.

B. 0,500 kg.

C. 0,750 kg.

D. 0,250 kg.

Lời giải:

Chu kì dao động của con lắc đơn: T 2

  g

(4)

Chu kì dao động của con lò xo: m

T 2

  k Hai con lắc có cùng chu kỳ nên ta có:

m m k 10.0, 49

2 2 m 0,500kg

g k g k g 9,8

        

Chọn đáp án B

Bài 3.7 trang 10 SBT Vật Lý 12: Một con lắc đơn dao động với biên độ góc α0 nhỏ (sinα0 = α0(rad)). Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Công thức tính thế năng của con lắc ở li độ góc α nào sau đây là sai ?

A. Wt = mgl(1 - cosα).

B. Wt = mglcosα.

C. Wt = 2mglsin2( 2

).

D. Wt = 1

2.mglα2. Lời giải:

Thế năng của con lắc đơn: Wt = mgl(1 − cosα) Vì 1 − cosα = 2sin2(

2

 )

=> Wt = 2 mglsin2( 2

 )

Khi α0 nhỏ (sinα0 = α0(rad)) nên sin 2 2

 

2 2

sin 2 4

 

 

  

 

2

2 t

W 2mg sin 1mg

2 2

 

      Chọn đáp án B

(5)

Bài 3.8 trang 10 SBT Vật Lý 12: Một con lắc đơn dao động với biên độ góc α0 <

90o. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Công thức tính cơ năng nào sau đây là sai?

A. W = 1

2 .mv2 + mgl(1 - cosα).

B. W = mgl(1 – cosα0).

C. W = 1

2 .mv2max. D. W = mglcosα0. Lời giải:

Thế năng của con lắc đơn: Wt = mgl(1 − cosα) Động năng của con lắc: d 1 2

W mv

 2 Cơ năng của con lắc: W = Wđ + Wt mgl(1 − cosα) + 1 2

2mv = W => A đúng W = Wtmax = mgl(1 – cosα0) => B đúng W = Wđmax = 1

2 .mv2max => C đúng Chọn đáp án D

Bài 3.9 trang 10 SBT Vật Lý 12: Một con lắc đơn được thả không vận tốc đầu từ vị trí biên có biên độ góc α0. Khi con lắc đi qua vị trí có li độ góc α thì tốc độ của con lắc được tính bằng cồng thức nào ? Bỏ qua mọi ma sát

A. v 2g

cos cos0

B. v g

cos cos0

C. v 2g

cos 0 cos

D. v 2g 1 cos

(6)

Lời giải:

Ta có:

Wđ = mgl(cosα − cosα0) Wđ = 1

2mv2

⇒ mgl(cosα − cosα0) = 1 2mv2

⇔ v 2g (cos cos0) Chọn đáp án A

Bài 3.10 trang 10 SBT Vật Lý 12. Một con lắc gõ giây (coi như một con lắc đơn) có chu kì là 2 s. Tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 9,8 m/s2 thì chiều dài của con lắc đơn đó là

A. 3,12m.

B. 96,6 m C. 0,993 m.

D. 0,04 m.

Lời giải:

Chu kì dao động của con lắc đơn: T 2 2 2 0,993(m)

g 9,8

      

Chọn đáp án C

Bài 3.11 trang 10 SBT Vật Lý 12: Một con lắc đơn dài 1,2 m dao động tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương một góc α0 = 10o rồi thả tay.

a) Tính chu kì dao động của con lắc.

b) Viết phương trình dao động của con lắc.

c) Tính tốc độ và gia tốc của quả cầu con lắc khi nó qua vị trí cân bằng.

Lời giải:

(7)

a)

T 2 6, 283. 1, 2 2, 2s

g 9,8

   

b)

g 9,8

2,9rad / s

   1, 2 

10o = 0,1745rad; S0 = α0l = 0,1745.1,2 = 0,21m Tại t = 0 ta có:

0 0

sS cos S

v S sin0  0

  0

Phương trình dao động của vật là: s = 0,21.cos2,9t c)

vmax = ωS0 = 0,21.2,9 = 0,609 = 0,61m/s a = 0 m/s2

Bài 3.12 trang 11 SBT Vật Lí 12: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng 50 g được treo vào đầu một sợi dây dài 2 m. Lấy g = 9,8 m/s2.

a) Tính chu kì dao động của con lắc đơn khi biên độ góc nhỏ.

b) Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng đến vị trí có li độ góc α = 30o rồi buông ra không vận tốc đầu. Tính tốc độ của quả cầu và lực căng F của dây khi con lắc qua vị trí cân bằng.

Lời giải:

a)

T 2 6, 283. 2 2,8s

g 9,8

   

b)

(8)

1

2.mv2max = mgl(1 - cosα0)

 

0

max 0

v  g 1 cos   2.9,8.(1 cos30 ) 2,3m / s F - mg = m

2

vmax

l ⇒ F = m(g +

2

vmax

l ) F = 0,05(9,8 + 2,32/2) ≈ 0,62N

Bài 3.13 trang 11 SBT Vật Lí 12: Một con lắc đơn dài 1,0 m dao động điều hoà tại một nơi có gia tốc trọng trường do là g = 9,8 m/s2. Trong khi dao động, quả cầu con lắc vạch một cung tròn có độ dài 12 cm. Bỏ qua mọi ma sát.

a) Tính biên độ và chu kì dao động của con lắc.

b) Viết phương trình dao động, biết rằng lúc đầu quả cầu con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.

c) Tính tốc độ cực đại của quả cầu.

Lời giải:

a)

S0 = 12 : 2 = 6cm

T 2 2 . 2s

g 9,8

    

b)

x = S0cosφ = 0 ⇒ cosφ = 0 v = -S0ωsinφ > 0 ⇒ sinφ < 0

⇒ φ = 2



2 2

rad / s

T 2

 

     s = 6cos(πt -

2

)cm

(9)

c)

vmax = ωS0 = 3,14.0,06 = 0,19 m/s

Bài 3.14* trang 11 SBT Vật Lí 12: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ, khối lượng m = 50 g treo vào đầu tự do của một sợi dây mảnh dài l = 1,0 m ở một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát.

a) Cho con lắc dao động với biên độ góc nhỏ. Tính chu kì dao động của con lắc.

b) Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng tới góc lệch 30o rồi thả không vận tốc đầu.

Hãy tính

- Tốc độ cực đại của quả cầu.

- Tốc độ của quả cầu tại vị trí có li độ góc 10o Lời giải:

a)

Chu kì dao động của con lắc là

T 2 2 . 2s

g 9,8

    

b)

- Tốc độ cực đại của quả cầu là

 

max 0

v g 1 cos 2.9,8.(1 3) 0,19m / s

     2 

- Tốc độ của quả cầu tại vị trí có li độ góc 100

0

0 0

v 2g cos cos  2.9,8.(cos10 cos30 ) 0,14m / s

Bài 3.15 trang 11 SBT Vật Lí 12: Một con lắc đơn dài 2,0 m. Phía dưới điểm treo O trên phương thẳng đứng có một chiếc đinh đóng chắc vào điểm O' cách O một đoạn OO' = 0,5 m, sao cho con lắc vấp vào đinh khi dao động (H.3.1). Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α1 = 7o rồi thả không vận tốc đầu. Bỏ qua ma sát. Hãy tính:

a) Biên độ góc của con lắc ở hai bên vị trí cân bằng.

(10)

b) Chu kì dao động của con lắc. Lấy g = 9,8 m/s2.

Lời giải:

a) Biên độ góc của con lắc ở hai bên vị trí cân bằng.

Theo định luật bảo toàn năng lượng ta suy ra hai vị trí biên phải ở cùng một độ cao (H3.1.)

hA = hB

.(1 - cosα1) = 3

4 .(1 - cosα2)

⇒ cosα2 = 1

3.(4cosα1 - 1) = 1

3 .(4cos7o - 1) ≈ 0,99

⇒ α2 = 8,1o

b) Chu kì dao động của con lắc

1 2

2 T T

T 

1 2

3 3

T 2 ;T 2 2 .

g 4g g 2

     

3 2 3

T . 1 3,14. 1 2,65s

g 2 9,8 2

   

       

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khi các v ật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc,

Có hai con lắc, trong cùng một khoảng thời gian con lắc thứ nhất thực hiện được 10 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 15 dao động.. Tần số dao động của con lắc

Câu C2 trang 12 sgk Vật Lí 12: Hãy cho biết một cách định tính, thế năng và động năng của con lắc thay đổi thế nào khi nó đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng và từ

Kéo nhẹ quả cầu cho dây treo lệch khỏi vị trí cân bằng một góc rồi thả ra, ta thấy con lắc dao... động quanh vị trí cân bằng trong mặt phẳng đứng đi qua điểm treo và vị

Kích thích cho vật thực hiện dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ cực đại đến vị trí cân bằng là.. Một

Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật Câu282/ Một vật dao động điều hoà theo thời gian có phương trình x = A sin(ωt + φ) thì động năng và thế năng cũng

Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ

Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ