• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soạn: 29/9/2017

Ngày giảng: Thứ hai 2/10 /2017 Buổi sáng:

Tập đọc – kể chuyện Tiết 13 – 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

2. Kĩ năng

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. Giáo dục kĩ năng sống

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Ra quyết định.

- Đảm nhận trách nhiệm.

III. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.

IV. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 hs lên bảng đọc bài "Ông ngoại"

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc:

- Gv đọc mẫu TTND bài

- Giới thiệu về nội dung bức tranh.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

+ Đọc từng câu trước lớp

- Gọi hs tiếp nối nhau đọc từng câu, gv sửa sai cho các em.

+ Đọc từng đoạn: Gv chia đoạn

- Gọi hs đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở hs ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.

- Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm

- Hs lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn.

- Lớp theo dõi gv đọc mẫu

- Lớp quan sát và khai thác tranh.

- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buồn bã...

- Hs theo dõi.

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK).

- Luyện đọc theo nhóm.

- Hs luyện đọc.

(2)

- Yêu cầu các nhóm đọc 4 đoạn của truyện.

- Gọi một học sinh đọc lại cả câu chuyện.

c. Tìm hiểu bài:

- Gọi 1 hs đọc lại đoạn 1.

? Các bạn nhỏ trong bài...chơi gì? Ở đâu?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi

? Vì sao chú lính... chân rào?

? Việc leo rào của các bạn... hậu quả gì?

* BVMT: Việc leo rào của các bạn nhỏ làm dập cả những cây hoa trong vườn trường.

Chúng ta cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

- Yêu cầu hs đọc to đoạn 3

? Thầy giáo mong chờ gì ở hs...

? Vì sao chú lính nhỏ..nghe thầy giáo hỏi?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời:

? Phản ứng của chú lính..khi nghe lệnh...

? Thái độ của các bạn ra sao...chú lính..?

? Ai là người lính dũng cảm...? Vì sao?

? Các em có khi nào dũng cảm nhận và...

* QTE: Quyền được kết bạn, được vui chơi.

Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phát triển tốt hơn.

d. Luyện đọc lại:

- Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn các câu khó trong đoạn để hướng dẫn - Cho hs thi đọc đoạn văn.

- Gv và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN (20’) 1. Nêu nhiệm vụ:

- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại

2. Hướng dẫn hs kể theo tranh

- Cứ mỗi lượt kể là 4 hs tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện

- Gọi hs xung phong kể lại 4 đoạn của câu chuyện.

- 1 hs đọc lại cả câu chuyện.

- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm - Chơi trò đánh trận giả trong vườn...

- Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài - Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn...

- Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười...

- 1 hs đọc to đoạn 3.

- Thầy mong hs dũng cảm nhận lỗi

- Lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời - Chú nói: Như vậy là hèn

- Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo

- Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.

- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.

- Lắng nghe gv đọc mẫu và hướng dẫn

- Lần lượt 4 - 5 hs thi đọc đoạn 4 - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và...

- 2 nhóm thi đọc lại truyện

- Lắng nghe gv nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách.

- 4 hs kể nối tiếp theo đoạn của chuyện.

- 2 hs xung phong kể lại toàn bộ

(3)

- Theo dõi gợi ý nếu có hs kể còn chưa tốt - Gv cùng cả lớp nhận xét

4. Củng cố – Dặn dò (3’):

? Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người thầy?

- Về nhà tập kể lại nhiều lần.

- Nhận xét tiết học.

chuyện.

- Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi

Toán

Tiết 21 : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức Giúp học sinh.

- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.

- Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết.

2. Kĩ năng

- Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân.

3. Thái độ

- Giáo dục hs tính kiên trì, chịu khó trong học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 hs lên bảng sửa bài 2 và bài 3.

- Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học

b. Hướng dẫn hs hình thành kiến thức mới:

- Hướng dẫn thực hiện phép nhân: 26 x 3 =?

- Yêu cầu hs tìm kết quả của phép nhân.

- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.

- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.

- Mời vài hs nêu lại cách nhân.

- Hướng dẫn như trên với phép nhân:

54 x 6 =?

c. Luyện tập:

- 2 hs lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp gv giới thiệu bài

- Hs tự tìm kết quả phép nhân vào nháp.

- 1 hs thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước.

- Lớp theo dõi.

- 2 hs nêu lại cách thực hiện phép nhân.

- 1 hs nêu yêu cầu.

(4)

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Cho hs làm bài vào bảng con.

- Gọi 3 em lên tính, mỗi em một phép tính, vừa tính vừa nêu cách tính như bài học.

- Gv nhận xét đánh giá Bài 2: Giải bài toán:

- Yêu cầu hs nêu yêu cầu đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một hs lên bảng giải.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 3: Tìm x:

- Gọi 2 hs lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con.

- Nhận xét sửa chữa từng phép tính.

Bài 4: Nối mỗi đồng hồ với số chỉ thời gian thích hợp.

- Cho hs làm bài

4. Củng cố – Dặn dò (3’):

- Muốn nhân số có 2...ta làm...

- Về nhà học bài và làm bài tập.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.

- 3 hs lên thực hiện - Lớp nhận xét bài bạn.

- 2 hs đọc bài toán.

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.

- 1hs lên bảng giải.

Bài giải

5 phút bạn Hoa đi được số mét là: 54 x 5 = 270 (m) Đáp số: 270 m - 1 hs đọc yêu cầu bài.

a. x: 3 = 25 b, x: 5 = 28 x = 25 x 3 x = 28 x 5 x = 75 x = 140 - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.

- Vài hs nhắc lại nội dung bài.

--- Buổi chiều:

Đạo đức

TIẾT 5: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH

I. MỤC TIÊU

- Học sinh hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình; ích lợi của việc tự làm láy việc của mình; Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.

1- Giáo viên:

- Giáo án, Sách giáo khoa, vở bài tập đạo đức.

- Tranh minh hoạ tình huống, phiếu thảo luận nhóm, phiếu học tập cá nhân....

(5)

2- Học sinh: - Sỏch giỏo khoa, vở bài tập, vở ghi, dụng cụ học tập

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng t duy phê phán.

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của mình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1- ễ̉n định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ:(3') Gọi học sinh trả lời cõu hỏi:

? Thế nào là giữ lời hứa.

? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đỏnh giỏ như thế nào.

? Cần làm gì khi khụng giữ được lời hứa.

- GV: nhận xột, ghi điểm.

3- Bài mới:

a- Giới thiợ̀u bài: (4')Tiết hụm nay giỳp cỏc em hiểu và tự biết làm lấy việc của mình

b- Hoạt động 1: (8')Xử lý tình huống - Nờu tình huống cho học sinh giải quyết.

- Cho học sinh thảo luận, đúng vai tình huống và cỏch giải quyết.- Gọi 1 nhúm lờn đúng vai để nờu cỏch giải quyết của mình.

GV Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng cú cụng việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.

c- Hoạt động 2: (10') Thảo luận nhúm.

- Nờu cỏc quyền của trẻ em được quyết định và thực hiện cụng việc của mình.

- Phỏt phiếu học tập và yờu cầu cỏc nhúm thảo luận những nội dung và đại diện từng nhúm trình bày ý kiến của nhúm trước lớp.

+ Điền những từ: Tiến bộ, bản thõn, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống trong cỏc cõu cho thớch hợp.

- GV kết luận, nờu ghi nhớ cuối bài, ghi bảng cho học sinh đọc bài.

Học sinh lắng nghe.

Học sinh nhắc lại tình huống, tìm cỏch giải quyết cỏc tình huống.

- Thảo luận, đúng vai và nờu cỏch giải quyết của nhúm.

- Cỏc nhúm khỏc nhận xột .

- Học sinh trong lớp lựa chọn cỏch ứng xử đỳng:

Đại cần tạ làm bài khụng nờn chộp bài của bạn vì

đú là nhiệm vụ của Đại.

Học sinh nờu.

Hs thảo luận, nờu cỏch giải quyết của nhúm.

(6)

Tuỳ theo độ tuổi trẻ em có quyền được qui định và thực hiện công việc của mình.

- Các nhóm thảo luận nội dung bài tập.

- Các nhóm nhận xét bổ sung

Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.

Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền đến người khác.

d- Hoạt động 3: (10p) Xử lý tình huống.

- Nêu tình huống cho học sinh xử lý qua phiếu học tập cá nhân.

- Cho học sinh nêu cách xử lý qua trò chơi đóng vai.

* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần làm lấy việc của mình.

IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ (5')

- Học sinh tự làm lấy những công việc hàng ngày của mình ở trường, ở lớp, sưu tầm những mâủ chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy việc của mình.

Liên hệ: Trẻ em có quyền được quyết định và

thực hiện công việc của mình

- Nhắc học sinh chuẩn bị nội dung bài sau.

Học sinh lắng nghe.

- Học sinh suy nghĩ cách giải quyết tình huống.

- Lớp thảo luận và nêu cách giải quyết.

- Nhận xét bài của bạn.

Học sinh nêu.

Học sinh lắng nghe.

Chính tả

LÍNH DŨNG CẢM I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Rèn kĩ năng viết chính tả, nghe viết chính xác một đoạn của bài “Người lính dũng cảm“. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng

- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần đễ lẫn en / eng. Ôn bảng chữ: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh yêu vở sạch chữ đẹp.

* TT HCM: Giáo dục niềm tự hào về phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ qua câu thơ:

Tháp Mười đẹp nhất bông sen

(7)

Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi bài tập 2b III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 hs lên bảng viết các từ ngữ thường hay viết sai.

- Yêu cầu đọc thuộc lòng 19 chữ cái đã học 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn nghe viết:

- Gv đọc đoạn viết.

? Đoạn văn này kể chuyện gì ?

? Đoạn văn trên có mấy câu?

? Những chữ nào trong đoạn văn được viết..

? Lời các nhân vật được đánh dấu bằng...

- Yêu cầu hs lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- Gv nhận xét đánh giá.

* Đọc cho hs viết vào vở

- Đọc lại để hs tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.

* Thu vở hs chữa và nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1b: Điền vào chỗ trống:

- Nêu yêu cầu của bài tập 2b.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp theo dõi.

* TTHCM: Giáo dục niềm tự hào về phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ qua câu thơ

Bài 2: Viết chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng:

- Cả lớp tự làm bài vào VBT.

- 3 hs lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu.

- 2 hs đọc 19 chữ và tên chữ đã học.

- Hs theo dõi, 2 hs đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa...

+ Đoạn văn có 6 câu.

+ Những...là những chữ đầu câu và tên

+Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Hs nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Làm vào vở bài tập - 2 hs lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu bài 3.

- Lớp thực hiện làm vào vở bài

(8)

- Gọi 9 hs tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ.

- Yêu cầu hs học thuộc lòng tại lớp.

- Yêu cầu 2 hs đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học.

- Gv nhận xét đánh giá.

4. Củng cố – Dặn dò (3’):

- Nhắc lại nội dung bài.

- Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

tập.

- Lần lượt 9 em lên bảng làm bài.

- Lần lượt từng hs nhìn bảng đọc 9 tên chữ.

- Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học theo thứ tự

- Hs nhắc lại

--- Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC: CẬU BÉ ĐỨNG NGOÀI LỚP HỌC

I. MỤC TIÊU:

a)Kiến thức: - Đọc đúng các từ khó (Vũ Duệ, nghe lỏm, tài năng), câu khó.

- Hiểu nghĩa từ (nghe lỏm, trôi chảy, trung nghĩa, sáng dạ). Hiểu ND của bài (ca ngợi tinh thần ham học của ông Vũ Duệ).

- Ôn tập câu hỏi Ai – là gì?.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, rèn kĩ năng đọc hiểu ND của bài

c)Thái độ: Có thái độ khâm phục, trân trọng và học tập tấm gương ham học của ông Vũ Duệ.

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

1. KTBC: Y/c 3Hs đọc bài “Ba con búp bê” và TLCH.

- Gv nx.

2. Bài mới:

a. GTB:

b. ND bài:

*BT1: Đọc truyện Cậu bé đứng ngoài lớp học.

- GV đọc mẫu, HD chung cách đọc.

- Đọc nối tiếp câu: 2 lượt, kết hợp chỉnh sửa phát âm.

- Đọc đoạn: 4 đoạn

Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết hợp giải nghĩa từ Vũ Duệ, nghe lỏm, trôi chảy, tài năng.

Y/c H đặt câu với từ tài năng.

Hs đọc đoạn theo nhóm 4. 2- 3 nhóm đọc trước lớp.

- 1 H đọc cả bài.

*BT2: Đánh dấu √ vào thích hợp: đúng hay sai?

(9)

- Gv HD Hs dựa vào ND truyện để làm bài.

? Hoàn cảnh nhà Duệ ntn? Duệ có đến trường học k?

? Duệ đã học bằng cách nào?

? Cách học như thế cho thấy Duệ là cậu bé ntn?

? Thấy Duệ ham học, thầy giáo có cho Duệ vào học không? Duệ đã được đi học bằng cách nào?

? Nhờ đâu mà Duệ xóa được nợ cho bố mẹ?

? Về sau Duệ trở thành người ntn?

- T/c cho H làm bài cá nhân, một H làm trên bảng phụ.

- H nx bài, Gv chữa bài, sau đó liên hệ cho H tấm gương ham học….

*BT3: Chọn câu TL đúng.

- Y/c H nêu y/c của bài, 2 H đọc nd của bài.

- T/c cho H làm bài cá nhân, sau đó mời đại diện 3 tổ lên thi điền nhanh, điền đúng và giải thích vì sao chọn đáp án đó.

- Lớp nx – Gv nx và KL, mở rộng cho H đặt câu với từ sáng dạ và mẫu câu Ai là gì?.

c.Củng cố, dặn dò:

- Liên hệ cho H tấm gương ham học của Vũ Duệ và trên thực tế các em biết.

- TH: Quyền được học hành….

- Nx tiết học, HD học ở nhà.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 02/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba 03/10/2017 Buổi sáng:

Toán

TIẾT 22: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.

- Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày) chính xác đến 5 phút.

2. Kĩ năng

- Vận dụng vào làm được các bài tập 3. Thái độ

- Giáo dục học sinh tính kiên trì,cẩn thận, chính xác trong học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Đồng hồ để bàn.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi hs lên bảng sửa bài tập về nhà.

- Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài

- 2 hs lên bảng làm bài - Hs 1: làm bài 2 - Hs 2: làm bài 3

(10)

b. Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: Tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài vào bảng con.

- Gọi hs nêu kết quả và cách tính.

- Gv cùng hs nhận xét đánh giá.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con.

- Gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính.

- Gv nhận xét bài làm của hs Bài 3: Giải bài toán:

- Hướng dẫn hs phân tích bài toán rồi tự giải vào vở.

- Nhận xét vở 1 số hs

Bài 4: Vẽ thêm kim phút:

- Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng.

- Gv nhận xét bài làm của hs 4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Về nhà học và làm bài tập.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- 1hs nêu yêu cầu.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.

- Hs nêu kết quả và cách tính.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.

- 1 hs đọc đề bài.

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.

- 1 hs lên bảng thực hiện.

Giải

Trong 2 giờ xe máy chạy được số ki-lô-mét là:

37 x 2 =74(giờ )

Đáp số: 74 giờ - 1 hs nêu đề bài.

- Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ

- 1 hs lên thực hiện cho cả lớp quan sát

- 2 hs nhắc lại nội dung bài học.

--- Tập viết

TIẾT 5: ÔN CHỮ HOA C I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức (1’):

(11)

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét đánh giá 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học

b. Hướng dẫn viết trên bảng con

* Luyện viết chữ hoa:

- Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

-Yêu cầu hs tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.

* Luyện viết từ ứng dụng:

- Giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng đời Trần,ông có nhiều trò..

* Luyện viết câu ứng dụng:

- Hướng dẫn hiểu nội dung câu tục ngữ:

Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự c. Hướng dẫn viết vào vở:

- Gv nêu yêu cầu:

+ Viết chữ Ch một dòng cỡ nhỏ,viết tên riêng Chu Văn An hai dòng cỡ nhỏ,viết câu tục ngữ hai lần.

* Chấm chữa bài:

- Gv chấm từ 5- 7 bài.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Hệ thống lại nội dung bài.

- Về nhà viết phần bài ở nhà.

- Gv nhận xét đánh giá tiết học.

- 2 hs lên bảng viết các tiếng - Lớp viết vào bảng con

- Hs theo dõi gv

- Cả lớp tập viết trên bảng con

- 1 hs đọc từ ứng dụng

- 2 hs đọc câu ứng dụng.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của gv

- Hs nộp vở

--- Tự nhiên và xã hội

TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

(12)

- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch ở trẻ em.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh trong SGK, giấy khổ to, bút dạ, phiếu thảo luận, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi

- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tuần hoàn?

- Gv nhận xét – tuyên dương.

3. Bài mới:

a. Gv giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

b. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Kể tên 1 số bệnh về tim mạch - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi

- Hãy kể được tên 1 vài bệnh tim mạch mà em biết?

- Gv giảng thêm

+ Nhồi máu cơ tim: thường gặp ở người lớn, người già, dễ chết.

+ Hở van tim: sẽ không điều hòa lượng máu nuôi cơ thể.

+ Tim to, tim nhỏ: ảnh hưởng đến lượng máu nuôi cơ thể.

+ Bệnh thấp tim là bệnh thường gặp ở trẻ em rất nguy hiểm.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh thấp tim

- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi:

+Nên: thường xuyên tập TDTT, học tập, làm việc, vui chơi vừa sức; sống vui vẻ; Ăn uống điều độ, đủ chất.

+Không: mặc quần áo và đi giày dép quá chật; không sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá, tránh xúc động mạnh hay tức giận,..

- Hs nhắc lại.

- Thảo luận nhóm

- - Hs thảo luận cặp đôi – trình bày + Bệnh thấp tim huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim.

- Hs quan sát tranh hình 1- 2 đọc

(13)

- Làm việc cá nhân.

- Làm việc theo nhóm

+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?

+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?

- Gv nhận xét, bổ sung

Kết luận: Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch mà lứa tuổi hs thường mắc .

- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim cuối cùng gây suy tim.

- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời dứt điểm

* Họat động 3 : Hoạt động nhóm Bước 1: Làm việc theo cặp

- Cách đề phòng bệnh tim mạch?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Gv nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh thấp tim?

GDBVMT: cần giữ ấm cơ thể,ăn uống đủ chất, vs cá nhân, rèn luyện thân thể để phòng bệnh thấp tim.

- Về nhà học bài - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học.

các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong hình

- Trong nhóm tập đóng vai hs và bác sĩ để hỏi và trả lời bệnh thấp tim.

- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Hs lắng nghe.

- Hoạt động nhóm:

- Làm việc theo cặp chỉ từng hình và nói với nhau về ND phòng bệnh thấp tim.

- Làm việc cả lớp

- Gọi hs lên trình bày kết quả làm việc theo cặp cách đề phòng bệnh thấp tim: ăn uống đủ chất, giữ ấm cơ thể, giữ VS, tập TDTT hàng ngày

- 2 hs nêu

- Hs khác nhận xét

--- Buổi chiều

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU:

a)Kiến thức: - Củng cố về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (trường hợp có nhớ).

(14)

- Áp dụng phép nhân vào giải toán có lời văn.

- Củng cố về cách xem đồng hồ.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng con, bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

1.KTBC: Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép tính:

24 x 2 31 x 3 40 x 2 - Lớp nx, Gv nx.

2.Bài mới:

a.GTB:

b.HD làm BT:

*Bài 1: Đặt tính rồi tính.

36 x 3 48 x 2 24 x 5 37 x 4 88 x 6

36 48 24 37 88

x x x x x

3 2 5 4 6

108 96 120 148 528

- Gọi H nêu y/c của bài. - 1 H nhắc lại cách đặt tính và tính. - 5 Hs nối tiếp nhau lên bảng làm, dưới lớp làm bài cá nhân lần lượt vào bảng con. - H nx, Gv nx, củng cố. *Bài 2: Tính. a) 23 x 4 + 8 = 92 + 8 b) 18 x 6 - 8 = 108 - 8 = 100 = 100 - Y/c H làm bài cá nhân, gọi 2 H lên bảng làm.

- H nx bài của bạn - Gv nx, ghi điểm, củng cố.

*Bài 3: Giải toán.

Bài giải

6 thùng có tất cả số ki-lô-gam nho là:

15 x 6 = 90 (kg)

Đáp số: 90 kg nho - Gọi 1 H đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Tìm số nho trong 6 thùng ntn?

- Y/c H làm bài cá nhân, 1 H làm trên bảng phụ.

- H chữa bài. Gv nx.

*Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

4 giờ 30 phút (4 giờ rưỡi) 1 giờ 25 phút 8 giờ 55 phút (9 giờ kém 5 phút) - Hs làm bài theo nhóm 3 sau đó Gv cử 3 nhóm lên thi đọc nhanh số giờ trên 3 đồng hồ.

- H thực hiện.

(15)

- Gv nx, tuyên dương.

c. Củng cố, dặn dò:

- Toán nâng cao: Tìm một số có hai chữ số mà khi cộng số đó với 79 thì được số có hai chữ số giống nhau.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng Việt I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài Người lính dũng cảm 2. Kĩ năng

- Làm bài tập chính tả trong vở bài tập trắc nghiệm và tự luận

- Biết xếp từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).

- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2).

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. Các hoạt động dạy học:

1.Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học 2.Bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện viết - Gv chọn đoạn viết,đọc

- Yêu cầu hs đọc bài Người lính dũng cảm - Gv yêu cầu hs đọc và tự tìm từ khó, rèn viết ở vở nháp

- Gv đọc bài

- Gv đọc bài cho hs viết vào vở - Chấm và nhận xét

* Hoạt động 2: Luyện tập

Bài 5: Điền vào chỗ trống s hay x:

- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs cả lớp làm

Bài 6: Điền vào chỗ trống uêch hoặc uyu - Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs làm vở 4 ý đầu - Nhận xét, chốt lại bài

Tiết 3 Bài 1: Tìm từ trái nghĩa:

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu.

- Gọi 1 hs đọc phần a.

- Gọi 2 hs lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.

- 5 hs đọc

- Hs rèn viết từ khó trên vở nháp - Viết vở, kiểm tra chéo

- Hs đọc

- Làm vở, một hs lên bảng - Cả lớp đọc lại

- Hs nêu yêu cầu - Làm vở

- Gọi hs giải thích một số từ

- Đọc, theo dõi.

- Đọc, theo dõi.

- 2 hs lên bảng, hs dưới lớp làm vào VBT

(16)

- Gọi hs nhận xét, chữa bài.

- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.

Bài 2: Điền từ:

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 2 nhóm, cho hs lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố – Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà học lại bài.

- Chuẩn bị bài sau

- Hs chữa bài vào vở.

- Cặp đôi

- Hs chú ý lắng nghe

--- Ngày soạn: 01/10/2017

Ngày giảng: Thứ tư 04/ 10/2017 Buổi sáng:

Toán

Tiết 23: BẢNG CHIA 6 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.

2. Kĩ năng

- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh có ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.

- Vở bài tập Toán

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và c và bài 3 tiết trước.

- Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài...

b. Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 6:

- Gv đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân. Rồi cũng dùng tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành công thức chia.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- HS1: làm bài 2, HS2: làm bài 3

- Lớp lần lượt từng hs quan sát và nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa.

- 2 hs nhắc lại.

(17)

* Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng chia 6 như sách gv

- Yêu cầu hs HTL bảng chia 6.

c. Luyện tập:

Bài 1: Tính nhẩm.

- Gv hướng dẫn phép tính: 42: 6 = 7

- Yêu cầu hs tương tự: đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại.

- Yêu cầu hs nêu miệng - Gv nhận xét đánh giá Bài 2: Tính nhẩm.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.

- Gọi hs nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài.

- Gv nhận xét chung về bài làm của hs.

Bài 3: Giải bài toán:

- Yêu cầu hs đọc thầm và tìm cách giải - Mời hs lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4: Giải bài toán:

- Yêu cầu hs đọc thầm và tìm cách giải - Mời hs lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- 2 hs đọc lại bảng chia 6 - Về nhà học và làm bài tập.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- HTL bảng chia 6.

- 2 – 3 hs nhắc lại về bảng chia 6.

- 1 hs nêu yêu cầu

- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 - Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6.

- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, tính nhẩm rồi điền kết quả.

- 1 hs đọc đề bài.

- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.

- 1 hs lên bảng giải bài Giải

Mỗi túi có số kg muối là:

30: 6 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg - 1 hs đọc đề bài.

- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.

- 1 hs lên bảng giải bài Giải

Có tất cả số túi muối là:

30: 6 = 5 (túi)

Đáp số: 5 túi muối - Đọc bảng chia 6.

- Về nhà học bài và làm bài tập.

--- Tập đọc

Tiết 10: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

(18)

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Kĩ năng

- Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh khi nói, viết phải hết câu và biết sử dụng dấu câu.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh họa SGK.

- 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi hs đọc bài: Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học b. Luyện đọc:

- Gv đọc mẫu

- Hướng dẫn hs quan sát tranh minh họa.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu.

- Gv theo dõi sửa sai.

* Đọc từng đoạn: Gv chia đoạn.

+ Cho hs đọc đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu trong bài như câu hỏi, câu cảm …

+ Cho hs đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi

? Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? - Gọi một hs đọc các đoạn còn lại.

? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn... ? - 1 hs đọc thành tiếng yêu cầu 3.

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn và yêu cầu hs thảo luận theo nhóm để TLCH 3

- 3 hs lên bảng đọc.

- Lớp theo dõi.

- Lớp quan sát tranh minh họa.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp

- 1 hs đọc từ chú giải.

- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài.

- Theo dõi gv hướng dẫn để đọc đúng đoạn văn.

- Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm.

- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Lớp đọc thầm bài văn.

- Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu nên câu văn.

- 1 hs đọc các đoạn còn lại.

- Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng...

(19)

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.

- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét.

d. Luyện đọc lại:

- Đọc mẫu lại một vài đoạn văn.

- Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn.

- Gọi mỗi nhóm 4 hs thi đọc phân vai.

- Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đọc hay.

4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Gọi 2 hs nêu nội dung bài học.

- Về nhà học bài.

- Gv nhận xét đánh giá.

- 1 hs đọc câu hỏi 3 trong SGK.

- Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi viết vào tờ giấy câu trả lời.

- Đại diện các nhóm lên thi báo cáo.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần

- 1 hs khá đọc lại bài.

- Học sinh phân nhóm các nhóm chia ra từng vai thi đua đọc bài văn.

- 2 hs nêu nội dung vừa học ---

Buổi chiều

Chính tả

Tiết 10: MÙA THU CỦA EM

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Chép và trình bày đúng bài chính tả.

2. Kĩ năng

-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oam) và en / eng.

3. Thái độ

- Giáo dục hs viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch.

II. Đồ dùng dạy học:

- Chép lên bảng bài thơ: Mùa thu của em.

- Bảng phụ viết bài tập 2.

III. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy bài mới

- Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi uốn nắn cho hs

* Thu vở hs chấm và nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp với...

- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên.

- Ta phải viết hoa chữ cái đầu.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp chép bài vào vở.

- 1 hs nêu yêu cầu

(20)

- Giúp hs hiểu yêu cầu

- Yêu cầu 1 hs làm bài trên bảng.

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở

- Gv cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng.

Bài 3b: Tìm các từ:

- Yêu cầu thực hiện vào vở.

- Gọi vài hs nêu kết quả.

- Lớp cùng gv nhận xét, chốt ý đúng.

3. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Nhắc lại nội dung bài.

- Về nhà viết lại các từ viết sai.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở.

- 1 hs làm mẫu trên bảng a, Sóng vỗ oàm oạp. … b, Mèo ngoạm miếng thịt.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm vào vở.

- 2 hs nêu kết quả

- Các từ cần điền: Kèn – kẻng – chén.

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ BẢNG CHIA 6

I. MỤC TIÊU:

a)Kiến thức: - Củng cố cho H về bảng chia 6, áp dụng bảng chia vào giải toán có lời văn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chia và giải toán có lời văn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ ghi ND bài 3.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. KTBC: Gọi 3 H đọc bảng chia 6 2. HD H ôn tập:

* Ôn tập bảng chia 6:

- T/c cho H nhẩm lại bảng chia 6 trong 3 phút – H thực hiện cá nhân.

- Gọi H đọc thuộc bảng chia 6 trước lớp – 5- 10 H đọc – Gv nx

*Làm BT:

Bài 1: Tính nhẩm.

a) 12 : 6 = 2 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 54 : 6 = 9 6 x 2 = 12 6 x 4 = 24 6 x 5 = 30 6 x 9 = 54 b) 6 : 6 = 1 42 : 6 = 7 6 x 3 = 18 6 x 5 = 30 18 : 6 = 3 36 : 6 = 6 18: 6 = 3 30 : 6 = 5 48 : 6 = 8 60 : 6 = 10 18: 3 = 6 30 : 5 = 6

- Gọi H nêu y/c của bài sau đó t/c cho H dựa vào bảng nhân, chia 6 để làm bài cá nhân.

- H làm bài – 4 H nêu miệng kết quả theo từng cột – Lớp theo dõi, nx.

- Gv nx và củng cố về mối liện hệ giữa phép nhân và phép chia.

Bài 2: Giải toán.

Tóm tắt: Bài giải

6 đĩa : 30 quả lê Mỗi đĩa có số quả lê là:

1 đĩa : … quả lê? 30 : 6 = 5 (quả)

Đáp số: 5 quả lê.

(21)

- Gọi H đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Muốn biết mỗi đĩa có bao nhiêu quả lê, ta làm ntn?

- H làm bài cá nhân – 1 H lên bảng làm – lớp nx.

- Gv nx và.

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới hình thích hợp.

Đã tô màu vào

1

6 hình nào?

A C D

- T/c cho H thi khoanh nhanh theo tổ - Đại diện 3 tổ tham gia và giải thích tại sao lại chọn đáp án đó.

- Lớp nx – Gv nx, tuyên dương.

Bài 4: Đố vui Hãy đổi chỗ các tấm bìa để có phép tính đúng.

Phép tính đúng: 36 : 6 = 6

- Hd H dựa vào bảng chia 6 để tìm phép tính đúng.

- H làm bài cá nhân – Nêu kết quả.

- G nx và củng cố.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nx tiết học.

- BTVN: Viết số có 3 chữ số có hàng đơn vị gấp 2 lần hàng chục, hàng trăm gấp 3 lần hàng chục. Viết được mấy số?

Ngày soạn: 02/10/2017

Ngày giảng: Thứ năm /05/10/2017 Buổi sáng:

Toán TIẾT 24: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Củng cố việc thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 6.

2. Kĩ năng

- Vận dụng trong giải toán có lời văn. Biết xác định 6

1

của một hình đơn giản.

B

=

6 6 : 6 3

(22)

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh tính kiên trì, chịu khó trong học toán.

II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi hs lên bảng làm BT3.

- Gọi 3 hs đọc bảng chia 6.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm.

- Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm.

- Gọi hs khác nhận xét bài bạn - Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm - Gọi 3 hs nêu miệng kết quả nhẩm.

- Gọi hs khác nhận xét - Nhận xét bài làm của hs Bài 2:Giải bài toán:

- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi 1 hs lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.

Bài 3: Khoanh vào đáp án đúng:

- Cho hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi

? Đã tô màu vào 1/6 hình nào?

- Gv cùng cả lớp nhận xét bổ sung.

4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Nhắc lại nội dung bài.

- Liên hệ – giáo dục.

- Về nhà xem lại các BT đã làm - Nhận xét tiết học, tuyên dương.

- 1 hs lên bảng làm bài.

- 3 hs đọc bảng chia 6.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Cả lớp cùng thực hiện nhẩm tính.

- 3 hs nêu miệng

- 1 hs đọc bài toán.

Giải

Mỗi can có số lít dầu lạc là:

30: 6 = 5(l)

Đáp số: 5 l dầu - 1 hs nêu yêu cầu.

- 3 hs nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.

- Đã tô màu 1/6 vào hình 2 và 3.

Luyện từ và câu

TIẾT 5: SO SÁNH

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Nắm được một kiểu so sánh mới, so sánh hơn kém.Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2.

(23)

-Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.

2. Kĩ năng

- Vận dụng vào làm các bài tập thực hành 3. Thái độ

- Giáo dục học sinh có ý thức học tập, vận dụng kiến thức để viết văn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ trong bài tập 3, III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi hs làm bài tập 2,3

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học

b. Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh...

- Yêu cầu hs làm bài tập vào nháp.

- Mời 3 hs lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Giúp hs phân biệt hai loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.

Bài 2: Ghi lại các từ so sánh...

- Cho hs tự tìm các từ so sánh trong mỗi khổ thơ.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: Tìm những sự vật...

- Gv mời một hs làm

- Yêu cầu hs thực hiện vào vở.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài 4: Hãy tìm các từ so sánh có thể...

- Nhắc hs có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối.

- Yêu cầu hs làm bài vào VBT.

- Mời 2 hs lên bảng làm bài sau đó đọc kết

- 2 hs lên bảng làm bài.

- 2 hs đọc yêu cầu.

- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm.

- 3 hs lên bảng làm bài.

(Các từ được so sánh với nhau:

a. cháu - ông ; ông - buổi trời chiều...

b. trăng - đèn

c. những ngôi sao - mẹ đã thức vì

con...)

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài vào vở.

- 3 hs lên bảng lên bảng thi làm bài

- 1 hs đọc yêu cầu đề bài - 1 hs lên bảng thực hiện làm BT3, lớp nhận xét

(quả dừa-đàn lợn; tàu dừa-chiếc lược)

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.

- Hs thực hành làm bài tập - Cả lớp làm bài vào vở.

- 2 hs lên bảng lên bảng sửa bài

(24)

quả.

- Gv chốt lại ý đúng.

4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Về nhà học xem trước bài mới.

- Gv nhận xét đánh giá tiết học.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- 2 hs nhắc lại các kiểu so sánh

--- Buổi chiều

Tự nhiên và xã hội

Tiết 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.

2. Kĩ năng

- Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.

3. Thái độ

- Hs biết giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu II. Giáo dục kĩ năng sống

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân - Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu, bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Phòng bệnh tim mạch

- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào

- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài

b. Các hoạt động :

* Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Quan sát và thảo luận

- 2 hs đọc bài và TLCH

+ Để lại di chứng nặng nề cho van tim dẫn đến suy tim

+ Do viêm họng, viêm a-mi-dan kéo dài, viêm khớp cấp không chữa trị kịp thời dứt điểm.

- Hs nhắc lại

- Hs trao đổi

(25)

- Bước 1: Chia lớp thành nhóm nhỏ 3 hs quan sát hình 1/22 để gọi tên các bộ phận chỉ vị trí của các bộ phận đó.

- Bước 2: Làm việc cả lớp.

+ Gv đính tranh hình 1 nhưng không có chú thích

+ Mỗi nhóm cử 2 hs lên bảng chỉ, nói lên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu; và gắn các bảng tên vào đúng vị trí.

- Nhận xét hoạt động

Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: hai quả thận, hai ống dẩn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

* Hoạt động 2: Vai trò chức năng của các bộ phận

- Bước 1: Làm việc cá nhân.

- Bước 2: Làm việc theo nhóm.

+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?

+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?

+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu?

+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào

+ Mỗi ngày, mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?

- Bước 3: Thảo luận cả lớp - Gv nhận xét các nhóm

- Nêu vai trò của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu?

Kết luận: - Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.

- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.

- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.

- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Gọi 1 hs đọc bài SGK trang 23

+ Thận phải, thận trái, ống dẫn nước tiểu, bàng quang, ống đái

+ Các nhóm trình bày nhóm khác bổ sung

- Hs quan sát hình - Làm việc theo nhóm - Đại diện báo cáo - Ở bóng đái

- Qua ống dẫn nước tiểu.

- Bóng đái.

- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài

- TB mỗi ngày phải thải ra 2 l nước.

- Mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.

- Hs phát biểu

-Lắng nghe.

- 3 hs đọc bài.

(26)

- Hs chỉ lại sơ đồ hoạt động bài tiết nước tiểu.

GDBVMT: Các em thường xuyên giữ gìn VS cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

- Hs lên bảng chỉ vào sơ đồ vừa nói tóm tắt lại hoạt động bài tiết nước tiểu.

--- Ngày soạn: 05/10/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 06/10/ 2017

Toán

Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

2. Kĩ năng

- Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.

3. Thái độ

- Giáo dục hs tính kiên trì, chịu khó trong học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- 12 cái kẹo, 12 que tính III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi hs lên bảng làm bài 2,3.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài...

b. Hướng dẫn hs tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Gv nêu bài toán như sách giáo khoa.

- Yêu cầu hs nêu lại yêu cầu bài tập.

? Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo?

- Gv vẽ sơ đồ để minh họa.

- Yêu cầu 1 hs lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 hs khác lên bảng giải.

- Hs 1 lên bảng làm bài tập 2 - Hs 2 làm bài 3

- Hs quan sát sơ đồ minh họa và nêu

+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau,mỗi phần chính là số kẹo...

- 1 hs lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần...

- 1 em lên bảng trình bày bài giải.

Giải

Chị cho em số kẹo là:

3 1

3 1

(27)

- Gv hỏi thêm: Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?

c. Thực hành:

Bài 1: Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm.

- Cho hs làm vào vbt,4 hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét đánh giá.

Bài 2: Giải bài toán:

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.

- Gv chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

4. Củng cố – Dặn dò (3’):

- Muốn tìm 1 trong các phần...

- Về nhà học và làm bài tập.

- Gv nhận xét tiết học.

12: 3 = 4(cái)

Đáp số: 4 cái kẹo + Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau mỗi phần chính là 4

1

số kẹo cần tìm.

- 1 hs nêu đề bài.

- Cả lớp làm vào vbt, 4hs lên bảng làm.

- 1 hs đọc bài toán.

Giải

Số kg táo cửa hàng đã bán là:

42: 6 = 7 ( kg )

Đáp số: 7 kg táo - Vài hs nhắc cách tìm

--- Tập làm văn

TIẾT 5: KỂ VỀ GIA ĐÌNH.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ở (BT1).

* GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình 2. Kĩ năng

- Vận dụng viết được hoàn chỉnh đoạn văn kể về gia đình 3. Thái độ

- Yêu thương những người thân trong gia đình mình II. Đồ dùng:

- Bảng phụ.

- VBT

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định (1’):

2. KTBC (5’) :

- Con hãy kể về gia đình của mình.

- Gia đình con có mấy thành viên

- Tình cảm của các thành viên trong gia đình con thế nào?

- Hs kể lại

4 1

(28)

- Gv nhận xét chung 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài:

- Gv giới thiệu bài

*Gv hướng dẫn hs làm bài tập theo SGK và VBT

- Gv giúp hs nắm vững yêu cầu của bài tập b. Thực hành:

Bài 1: Kể về gia đình mình:

- Gv yêu cầu hs biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp, mới quen…) - Yêu cầu hs chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em

Ví dụ: Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào?

- Gv nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất, kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật.

QTE: Quyền được kết bạn. Quyền được tham gia, bày tỏ nguyện vọng, tình cảm của mình.

4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Gv yêu cầu hs nêu lại nội dung bài học.

- Yêu cầu hs đọc lại bài làm của mình

- Gv nhận xét và tuyên dương một số hs làm bài tốt.

- 1 hs đọc lại yêu cầu bài - Hs kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ (cặp đôi )

- Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp

+ Ví dụ: Nhà tớ chỉ có bốn người. Bố mẹ tớ, tớ và cu Thắng 5 tuổi. Bố mẹ tớ hiền lắm, bố tớ làm ruộng, bố chẳng lúc nào ngơi tay. Mẹ tớ cũng làm ruộng.

Những lúc nhàn rỗi, mẹ khâu vá áo quần. Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.

--- An toàn giao thông

BÀI 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hs nhận biết được các đặc điểm an toàn và không an toàn của đường bộ.

2. Kĩ năng

- Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn.

- Biết chọn nơi qua đường an toàn.

3. Thái độ

- Chấp hành tốt luật ATGT.

III. Đồ dùng:

- Tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Biển báo nào có đặc điểm giống nhau 2. Bài mới:

- Hs trả lời

(29)

a. Giới thiệu bài

- Nắm được kỹ năng đi bộ.

- Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.

b. Cách tiến hành:

* Treo tranh.

* Ai đi đúng luật GTĐB? vì sao?

* Khi đi bộ cần đi như thế nào?

Kết luận: Đi trên vỉa hè, không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường.

* Hoạt động 1: Kỹ năng qua đường an toàn - Cách tiến hành:

+ Chia nhóm.

+ Giao việc - Treo biển báo.

- Quan sát tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? Vì sao?

Kết luận

* Hoạt động 2: Thực hành.

- Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn.

- Cách tiến hành:

- Cho hs ra sân.

3. Củng cố - Dăn dò.

- Hệ thống kiến thức.

- Thực hiện tốt luật GT.

- Hs nêu

- Cử nhóm trưởng.

+ Hs thảo luận.

+ Đại diện báo cáo kết quả.

- Thực hành ngoài sân lớp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan