• Không có kết quả nào được tìm thấy

GIẢM THAI TRONG ĐA THAI SAU ĐIỀU GIẢM THAI TRONG ĐA THAI SAU ĐIỀU

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "GIẢM THAI TRONG ĐA THAI SAU ĐIỀU GIẢM THAI TRONG ĐA THAI SAU ĐIỀU "

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

GIẢM THAI TRONG ĐA THAI SAU ĐIỀU GIẢM THAI TRONG ĐA THAI SAU ĐIỀU

TRỊ HIẾM MUỘN:

TRỊ HIẾM MUỘN:

HIỆU QUẢ VÀ ĐỘ AN TOÀN HIỆU QUẢ VÀ ĐỘ AN TOÀN HIỆU QUẢ VÀ ĐỘ AN TOÀN HIỆU QUẢ VÀ ĐỘ AN TOÀN

Ths Bs Hoàng Thị Diễm Tuyết Ths Bs Hoàng Thị Diễm Tuyết

Trưởng khoa Hiếm muộn bệnh viện Từ Dũ Trưởng khoa Hiếm muộn bệnh viện Từ Dũ

(2)

ĐẶT VẤN ĐỀ ĐẶT VẤN ĐỀ ĐẶT VẤN ĐỀ ĐẶT VẤN ĐỀ

 Tỉ lệ đa thai sau điều trị hiếm muộn gia Tỉ lệ đa thai sau điều trị hiếm muộn gia tăng rõ nét trong những thập niên qua.

tăng rõ nét trong những thập niên qua.

Nguyên nhân: sự ra đời và sử dụng các Nguyên nhân: sự ra đời và sử dụng các

thuốc kích thích BT, rụng trứng và nhất là thuốc kích thích BT, rụng trứng và nhất là các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản

các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản

 CDC: số trẻ sanh từ đa thai tăng từ 68,399 CDC: số trẻ sanh từ đa thai tăng từ 68,399 lên 104,137 (1980

lên 104,137 (1980--1997): 52%. Riêng tam ,, (( 1997): 52%. Riêng tam )) gg thai trở lên, tăng 404% (1377

thai trở lên, tăng 404% (1377 → → 6727)6727)

 SART & CDC: tam thai trở lên 20% thụ thai SART & CDC: tam thai trở lên 20% thụ thai

 SART & CDC: tam thai trở lên,20% thụ thai SART & CDC: tam thai trở lên,20% thụ thai tự nhiên, 40% dùng thuốc KTBT không có tự nhiên, 40% dùng thuốc KTBT không có HTSS 40% HTSS

HTSS 40% HTSS HTSS, 40% HTSS HTSS, 40% HTSS

(3)

ĐA THAI

THAI KỲ NGUY CAO

MẸ

CON

MẸ

Tăng tần suất tử vong và bệnh tật

CON

Tăng tần suất tử vong và bệnh tật

và bệnh tật

(Tiểu đường, tiền sản giật) (Sanh non,

thai chậm tăng trưởng…)

Á

GÁNH NẶNG KINH TẾ

Chi phí nằm viện (mẹ và con) Chi phí điều trị các bệnh mãn tínhp

Và phục hồi chức năng Chi phí giáo dục đặc biệt

(4)

SANH NON:

SANH NON:

Tam thai: 92%, 32.7 tuần, song thai:53.8%, 35.6 tuần.

Ước tính mỗi thai giảm đi 3 tuần tuổi thai lúc sanh Ước tính mỗi thai giảm đi 3 tuần tuổi thai lúc sanh

Tỉ lệ sanh cực non (dưới 32 tuần) và cực nhẹ cân (dưới 1500g) tăng 3 lần ở 3 thai so 2 thai. (3)

1500g) tăng 3 lần ở 3 thai so 2 thai. (3)

Nguy cơ tương đối tàn tật nặng nề và tử vong đơn thai và tam thai: 1.7 và 19.4. (4)

(5)

BV Từ Dũ: Hàng năm trên 2000 chu BV Từ Dũ: Hàng năm trên 2000 chu BV Từ Dũ: Hàng năm trên 2000 chu BV Từ Dũ: Hàng năm trên 2000 chu kỳ IUI và trên 1200 chu kỳ TTTON, kỳ IUI và trên 1200 chu kỳ TTTON, tỉ lệ đa thai khoảng 7

tỉ lệ đa thai khoảng 7 9% 9%

tỉ lệ đa thai khoảng 7

tỉ lệ đa thai khoảng 7--9%. 9%.

Giảm thai đã được triển khai tại bệnh Giảm thai đã được triển khai tại bệnh rất lâu, bằng nhiều kỹ thuật khác

rất lâu, bằng nhiều kỹ thuật khác nhau nhằm chọn lựa phương pháp nhau nhằm chọn lựa phương pháp nhau nhằm chọn lựa phương pháp nhau nhằm chọn lựa phương pháp hiệu quả và an toàn.

hiệu quả và an toàn.

Giả th i ớ bằ á h hút ô th i Giả th i ớ bằ á h hút ô th i Giảm thai sớm bằng cách hút mô thai Giảm thai sớm bằng cách hút mô thai là phương pháp được chọn lựa nhiều là phương pháp được chọn lựa nhiều nhất.

nhất.

(6)

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Ụ Ụ

Mục tiêu tổng quát:

Mục tiêu tổng quát:

Đánh giá hiệu quả và độ an toàn của giảm thai bằng hút mô thai cho các giảm thai bằng hút mô thai cho các đa thai sau điều trị hiếm muộn

Mục tiêu chuyên biệt

Xác định tỉ lệ sanh sống sau giảm Xác định tỉ lệ sanh sống sau giảm thai

á đ h ỉ lệ á b ế hứ h ờ

Xác định tỉ lệ các biến chứng thường gặp sau giảm thai: nhiễm trùng, ra

gặp g g,

huyết, sẩy thai hoàn toàn

(7)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp: đoàn hệ tiền cứu : đoàn hệ tiền cứu Phương pháp: đoàn hệ tiền cứu : đoàn hệ tiền cứu Cở mẫu: 45 trường hợp đa thai : 45 trường hợp đa thai Cở mẫu: 45 trường hợp đa thai : 45 trường hợp đa thai sau điều trị hiếm muộn bằng

sau điều trị hiếm muộn bằng

IUI/IVF đượ iả th i t i bệ h IUI/IVF đượ iả th i t i bệ h IUI/IVF được giảm thai tại bệnh IUI/IVF được giảm thai tại bệnh viện Từ Dũ từ 1/2008 đến

viện Từ Dũ từ 1/2008 đến ệ ệ / /

07/2009 và theo dõi đến khi kết 07/2009 và theo dõi đến khi kết cục thai kỳ

cục thai kỳ

cục thai kỳ

cục thai kỳ

(8)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn chọn

Tiêu chuẩn chọn: bệnh nhân có từ tam ọ ọ : bệnh nhân có từ tam ệệ thai trở lên trong tử cung 6

thai trở lên trong tử cung 6--10 tuần 10 tuần

VK với hoạt động tim thai rõ ràng qua VK với hoạt động tim thai rõ ràng qua VK, với hoạt động tim thai rõ ràng qua VK, với hoạt động tim thai rõ ràng qua siêu âm, không bóc tách túi thai

siêu âm, không bóc tách túi thai

Đồ ý h i iả h i à h dõi Đồ ý h i iả h i à h dõi Đồng ý tham gia giảm thai và theo dõi Đồng ý tham gia giảm thai và theo dõi thai tại viện.

thai tại viện.

Có thông tin liên lạc rõ ràng Có thông tin liên lạc rõ ràng Tiê h ẩ l i t ừ

Tiê h ẩ l i t ừ h t độ h t độ ti th i ti th i Tiêu chuẩn loại trừ

Tiêu chuẩn loại trừ: hoạt động tim thai : hoạt động tim thai chưa rõ ràng, động thai, nhiễm trùng chưa rõ ràng, động thai, nhiễm trùng âm đạo CTC

âm đạo CTC

(9)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Qui trình thực hiện Qui trình thực hiện: :

Q ự ệ

Q ự ệ

Bệnh nhân thỏa điều kiện giảm thai, Bệnh nhân thỏa điều kiện giảm thai, được tư vấn các lợi ích và nguy cơ của được tư vấn các lợi ích và nguy cơ của được tư vấn các lợi ích và nguy cơ của được tư vấn các lợi ích và nguy cơ của giảm thai. Nếu bệnh nhân đồng ý chọn giảm thai. Nếu bệnh nhân đồng ý chọn giảm thai nhập viện 1 ngày trước thủ giảm thai nhập viện 1 ngày trước thủ giảm thai, nhập viện 1 ngày trước thủ giảm thai, nhập viện 1 ngày trước thủ thuật, ký cam kết.

thuật, ký cam kết.

Thủ th ật iả th i đượ thự hiệ t i Thủ th ật iả th i đượ thự hiệ t i Thủ thuật giảm thai được thực hiện tại Thủ thuật giảm thai được thực hiện tại phòng mổ, hút mô tim thai qua hướng phòng mổ, hút mô tim thai qua hướng dẫ ủ iê â

dẫ ủ iê â

dẫn của siêu âm.

dẫn của siêu âm.

Kháng sinh tiêm và Progesterone dùng Kháng sinh tiêm và Progesterone dùng g g g g g g trong 5 ngày trước và sau thủ thuật

trong 5 ngày trước và sau thủ thuật

(10)

Á Ê Ứ

Á Ê Ứ

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ậ ố ệ Thu thập số liệu:

Các đối tượng nghiên cứu được ghi nhận Các đối tượng nghiên cứu được ghi nhận ợợ g gg g ợợ gg ậậ

đầy đủ thông tin cá nhân: tuổi, số lần đầy đủ thông tin cá nhân: tuổi, số lần sanh, phương pháp điều trị VS, tuổi sanh, phương pháp điều trị VS, tuổi pp g pg p pp ịị thai, số lượng thai. Đồng thời kết cục thai, số lượng thai. Đồng thời kết cục

thai được ghi nhận qua liên lạc trực tiếp thai được ghi nhận qua liên lạc trực tiếp gg qq pp hay qua điện thoại

hay qua điện thoại

Vô số liệu và phân tích số liệu bằng phần Vô số liệu và phân tích số liệu bằng phần Vô số liệu và phân tích số liệu bằng phần Vô số liệu và phân tích số liệu bằng phần

mềm Excel 2000 và phần mềm thống mềm Excel 2000 và phần mềm thống kê( Stata 8.0)

kê( Stata 8.0) kê( Stata 8.0) kê( Stata 8.0)

(11)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

45 trường hợp đa thai được thực hiện giảm 45 trường hợp đa thai được thực hiện giảm thai 1/2008

thai 1/2008 –– 7/2009 tại bệnh viện Từ Dũ7/2009 tại bệnh viện Từ Dũ Tuổi mẹ trung bình: 31

Tuổi mẹ trung bình: 31±±5.9 tuổi, nhỏ nhất là 5.9 tuổi, nhỏ nhất là 21 tuổi và lớn nhất là 45 tuổi.

21 tuổi và lớn nhất là 45 tuổi.

h h h lầ à h

h h h lầ à h

Chưa sanh 91.1%, sanh 1 lần: 6.7% và sanh Chưa sanh 91.1%, sanh 1 lần: 6.7% và sanh 2 lần:2.2%.

2 lần:2.2%.

Trong số 45 trường hợp giảm thai có 13 Trong số 45 trường hợp giảm thai có 13 Trong số 45 trường hợp giảm thai, có 13 Trong số 45 trường hợp giảm thai, có 13 trường hợp (28.8%) đa thai sau IUI, và 32 trường hợp (28.8%) đa thai sau IUI, và 32 trường hợp (71.2%) sau IVF

trường hợp (71.2%) sau IVF trường hợp (71.2%) sau IVF trường hợp (71.2%) sau IVF

Tuổi thai trung bình là 7.2

Tuổi thai trung bình là 7.2 ±± 0.8 tuần, nhỏ 0.8 tuần, nhỏ nhất là 6 tuần và lớn nhất là 10 tuần. Tuổi nhất là 6 tuần và lớn nhất là 10 tuần. Tuổi h i đ í h h ố đ hiề dài đầ ô h i đ í h h ố đ hiề dài đầ ô

thai được tính theo số đo chiều dài đầu mông thai được tính theo số đo chiều dài đầu mông qua siêu âm, với cùng loại máy và chương

qua siêu âm, với cùng loại máy và chương

trình tính tuổi thai qua siêu âm tại bênh viện trình tính tuổi thai qua siêu âm tại bênh viện trình tính tuổi thai qua siêu âm tại bênh viện trình tính tuổi thai qua siêu âm tại bênh viện Từ Dũ.

Từ Dũ.

(12)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Phân bố Tuổi thai khi giảm thai 30

Phân bố Tuổi thai khi giảm thai

25 30

15 20

5 10

0 5

6 7 8 10

Tuổi thai (tuần vô kinh)

(13)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Phân bố số thai khi giảm thai 1(2%)

12 (27%) 12 (27%)

32(71%) 32(71%)

Song thai Tam thai Tứ thai

(14)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Thời gian nằm viện trung Thời gian nằm viện trung bình sau giảm thai: 4

bình sau giảm thai: 4±±gg 1.2 1.2 ngày

ngày38/45 (84.4%) sanh sống.

38/45 (84.4%) sanh sống.

Có 35 (77 8%) trường hợp Có 35 (77 8%) trường hợp Có 35 (77,8%) trường hợp Có 35 (77,8%) trường hợp sanh 2 bé sống, 3 trường sanh 2 bé sống, 3 trường hợp sanh 1 bé (6,7%),

hợp sanh 1 bé (6,7%),

trong đó 1 trường hợp song trong đó 1 trường hợp song trong đó 1 trường hợp song trong đó 1 trường hợp song thai giảm còn 1 thai, 2

thai giảm còn 1 thai, 2

trường hợp: 1 thai lưu và 1 trường hợp: 1 thai lưu và 1 thai phát triển bình thường thai phát triển bình thường thai phát triển bình thường thai phát triển bình thường đến ngày sanh

đến ngày sanh

Cân nặng trung bình trẻ Cân nặng trung bình trẻ

h 1897

h 1897 979 979 sanh sống 1897

sanh sống 1897 ±± 979 979 gram, với tuổi thai trung gram, với tuổi thai trung bình lúc sanh là 36.5

bình lúc sanh là 36.5 ±± 2 2 ầầ

tuần.

tuần.

(15)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tỉ lệ sẩy, sanh non, thai lưu theo tuổi thai giảm thai

Tuổi thai Sẩy Sanh non Thai lưu

6 tuần 1/5 (20%) 1/5 (20%) 1/5 (20%)

7 tuần 1/29 (3,4%) 7/29 (24%) 2/29 (6,9%)

8 t 3/9 (33 3%) 4/9 (44%) 0

8 tuần 3/9 (33,3%) 4/9 (44%) 0

10 tuần ½ (50%) 0/2 (0%) 0

10 tuần ½ (50%) 0/2 (0%) 0

P value 0.028 0.488 0.64

(16)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

ẩẩ

Tỉ lệ sẩy thai hoàn toàn (6

Tỉ lệ sẩy thai hoàn toàn (6--22 tuần): 22 tuần):

13.3%, tương đương kết quả một số 13.3%, tương đương kết quả một số , , g g g g q q ộ ộ các nghiên cứu khác như nghiên cứu các nghiên cứu khác như nghiên cứu của Jong và CS là 12 7% (1) của X của Jong và CS là 12 7% (1) của X của Jong và CS là 12.7% (1), của X.

của Jong và CS là 12.7% (1), của X.

Chen &CS là 11.9% (6), Evan &CS:

Chen &CS là 11.9% (6), Evan &CS:

13 7%

13 7%

13.7%.

13.7%.

Thấp hơn nhiều so với tỉ lệ sẩy thai Thấp hơn nhiều so với tỉ lệ sẩy thai p p ệ ệ y y hoàn toàn của kỹ thuật giảm thai hoàn toàn của kỹ thuật giảm thai dùng KCl 30%.

dùng KCl 30%.

dùng KCl 30%.

dùng KCl 30%.

(17)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Q Q Ậ Ậ

Sẩy thai hay sanh non có nhiều nguyên nhân Sẩy thai hay sanh non có nhiều nguyên nhân khác nhau trong nghiên cứu này không loại trừ khác nhau trong nghiên cứu này không loại trừ khác nhau, trong nghiên cứu này không loại trừ khác nhau, trong nghiên cứu này không loại trừ các yếu tố khác gây sẩy thai hay sanh non.

các yếu tố khác gây sẩy thai hay sanh non.

Tuy nhiên trong nghiên cứu này tỉ lệ sẩy thai Tuy nhiên trong nghiên cứu này tỉ lệ sẩy thai Tuy nhiên, trong nghiên cứu này tỉ lệ sẩy thai Tuy nhiên, trong nghiên cứu này tỉ lệ sẩy thai dưới 12 tuần vô kinh là 4.4%, thấp hơn tỉ lệ sẩy dưới 12 tuần vô kinh là 4.4%, thấp hơn tỉ lệ sẩy thai tự nhiên ở 3 tháng đầu là 8% (7). Điều này thai tự nhiên ở 3 tháng đầu là 8% (7). Điều này

ế

ế

cho thấy hầu hết sẩy thai dưới 12 tuần trong NC cho thấy hầu hết sẩy thai dưới 12 tuần trong NC không là hậu quả trực tiếp bởi thủ thuật đâm kim không là hậu quả trực tiếp bởi thủ thuật đâm kim vào tử cung khi giảm thai

vào tử cung khi giảm thai vào tử cung khi giảm thai vào tử cung khi giảm thai

Không có trường hợp ra huyết nhiều trong và sau Không có trường hợp ra huyết nhiều trong và sau giảm thai

giảm thai giảm thai giảm thai

Không có trường hợp nhiễm trùng trong vòng 1 Không có trường hợp nhiễm trùng trong vòng 1 tuần sau giảm thai được ghi nhận

tuần sau giảm thai được ghi nhậngg gg

→ tương đương kết quả các nghiên cứu trên thế giới

(18)

KẾT LUẬN KẾT LUẬN Ậ Ậ

Giảm thai các trường hợp đa thai sau điều Giảm thai các trường hợp đa thai sau điều trị hiếm muộn bằng phương pháp hút một trị hiếm muộn bằng phương pháp hút một trị hiếm muộn bằng phương pháp hút một trị hiếm muộn bằng phương pháp hút một phần mô thai là một thủ thuật đơn giản, phần mô thai là một thủ thuật đơn giản, an toàn và hiệu quả.

an toàn và hiệu quả.

Giảm thai nên thực hiện sớm ngay khi vừa Giảm thai nên thực hiện sớm ngay khi vừa thấy hoạt động tim thai và không cần sử thấy hoạt động tim thai và không cần sử dụng KCl sẽ tăng hiệu quả điều trị

dụng KCl sẽ tăng hiệu quả điều trị dụng KCl sẽ tăng hiệu quả điều trị.

dụng KCl sẽ tăng hiệu quả điều trị.

Giảm thai góp phần giảm các biến chứng Giảm thai góp phần giảm các biến chứng đa thai và gia tăng tỉ lệ mang trẻ về nhà đa thai và gia tăng tỉ lệ mang trẻ về nhà đa thai và gia tăng tỉ lệ mang trẻ về nhà đa thai và gia tăng tỉ lệ mang trẻ về nhà của các cặp vợ chồng điều trị hiếm muộn.

của các cặp vợ chồng điều trị hiếm muộn.

Tuy nhiên, cần có nhứng nghiên cứu nhiều Tuy nhiên, cần có nhứng nghiên cứu nhiều

y , g g ểể

y , g g

hơn về hậu quả lâu dài của giảm thai để hơn về hậu quả lâu dài của giảm thai để chúng ta hiểu sâu hơn, rộng hơn về thủ chúng ta hiểu sâu hơn, rộng hơn về thủ thuật này

thuật này thuật này.

thuật này.

(19)

TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO Ệ Ệ

1. Hurst T, Shafir E, Lancaster P. Asisted conception Australia and New 1. Hurst T, Shafir E, Lancaster P. Asisted conception Australia and New Zealand 1996. Sydney:AIHW National neonatal statistics Unit, 1997.

Zealand 1996. Sydney:AIHW National neonatal statistics Unit, 1997.

2 I S K t l

2 I S K t l F tF t ff ti ff ti th t th t ò ò 2. Inn Soo Kang et al.

2. Inn Soo Kang et al. Factors affecting the outcome ò pregnancy Factors affecting the outcome ò pregnancy following multifetal pregnancy reduction. Fertility & Sterility, following multifetal pregnancy reduction. Fertility & Sterility, 2006;65:71

2006;65:71

3. Keith L, Oleshzczuk JJ. Iatrogenic multiple birth, multiple pregnancy 3. Keith L, Oleshzczuk JJ. Iatrogenic multiple birth, multiple pregnancy ,, gg pp ,, pp p gp g yy

and assisted reproductive technologies. Int J Gynaecol Obstet and assisted reproductive technologies. Int J Gynaecol Obstet 1999;64:11

1999;64:11--2525

4. Luke B, Keith LG. The contribution of singletons, twins, and triplets to 4. Luke B, Keith LG. The contribution of singletons, twins, and triplets to low birthweight infant mortality and handicap in the United States J low birthweight infant mortality and handicap in the United States J low birthweight, infant mortality and handicap in the United States. J low birthweight, infant mortality and handicap in the United States. J Reprod Med 1992;37:661

Reprod Med 1992;37:661--666.666.

5. YokoyamaY, Shimizu T, HayakawaK. Incidence of handicaps in 5. YokoyamaY, Shimizu T, HayakawaK. Incidence of handicaps in

multiple births and associated factors.

multiple births and associated factors. Acta Genet Med Gemellol Acta Genet Med Gemellol (R )1995 44 81

(R )1995 44 81 9191 (Roma)1995;44:81 (Roma)1995;44:81--9191

6. X Cheng , J. Qiao, G. Chen, C. Ma. Outcome of 234 first trimester 6. X Cheng , J. Qiao, G. Chen, C. Ma. Outcome of 234 first trimester

transvaginal multifetal pregnancy reduction by aspiration non KCL ỏ transvaginal multifetal pregnancy reduction by aspiration non KCL ỏ KCL injection method. Fertirity & Sterility, 2007;88:463.

KCL injection method. Fertirity & Sterility, 2007;88:463.

KCL injection method. Fertirity & Sterility, 2007;88:463.

KCL injection method. Fertirity & Sterility, 2007;88:463.

7. Wang X, Chen C, Wang L, Chen D, Guang W, French J (2003).

7. Wang X, Chen C, Wang L, Chen D, Guang W, French J (2003).

"Conception, early pregnancy loss, and time to clinical pregnancy: a

"Conception, early pregnancy loss, and time to clinical pregnancy: a population

population--based prospective study.". based prospective study.". Fertil SterilFertil Steril 7979 (3): 577(3): 577––84. 84.

(20)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn thì sẽ có sự hiện diện của kháng thể chống kháng nguyên của tiểu cầu, kháng thể là IgG có thể kết hợp với IgM và IgA. Cơ chế

Mặc dù trong nghiên cứu này chúng tôi chƣa xác định đƣợc liệu kiểm soát tốt glucose máu có giải quyết đƣợc hết tình trạng PĐCT và RLCN tim ở thai nhi có mẹ

4/9 là quan sát được hình ảnh thật sự về cấu trúc giải phẫu của cơ quan sinh dục, phát hiện và khi cần có thể kết hợp can thiệp để giải quyết các bệnh lý vùng chậu kèm

Nhằm đánh giá hiệu quả phẫu thuật nội soi tái tạo vòi trứng đoạn xa trong điều trị hiếm muộn do nguyên nhân vòi trứng, để từ đó có thể làm cơ sở cho một phác đồ điều trị

Phẫu thuật nội soi (PTNS) có nhiều ưu điểm và hoàn toàn có thể thay thế PT mở bụng.. (*) Duraisamy, Kavitha Yogini, Devi Balasubramaniam, and

- Phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung là một phương pháp dùng để chẩn đoán sớm và điều trị có hiệu quả các trường hợp thai ngoài tử cung chưa vỡ hoặc

Phân loại 10 nhóm dựa trên tiền sử sản khoa, chuyển dạ, phân nhóm thai kỳ và tuổi thai. Classification of

Do đó để khẳng định tác dụng trong điều trị chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu sau: Đánh giá tác dụng điều trị giảm đau trong đau vai gáy