KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
CHỬA SẸO MỔ LẤY THAI TẠI
BỆNH VIỆN SẢN NHI QUẢNG NINH NĂM 2016
Thực hiện: BS. Nguyễn Sỹ Kiên
BS CK II. Trần Thị Minh Lý BS CKI. Bùi Minh Cường
Hà Nội, ngày 15-16/5/2017
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chửa sẹo mổ lấy thai
(CSMLT): Hiện tượng túi thai làm tổ tại vị trí sẹo mổ lấy thai của tử cung.
Chiếm: 1/1800 – 1/2500 thai phụ có tiền sử mổ lấy thai.
Xu hướng ngày càng tăng.
1. Timor-Tritsch IE, Monteagudo A, Santos R, Tsymbal T, Pineda G, Arslan AA. The diagnosis, treatment, and follow-up of cesarean scar pregnancy. AJOG 2012;207:44.e1e44.e13
2.Ảnh: Leite J. de F., Fraietta R., Elito Júnior J., et al. (2016). Local management with methotrexate of cesarean scar ectopic pregnancy with live embryo guided by transvaginal ultrasound: A case report.
Rev Assoc Médica Bras, 62(2), 184–185
ĐẶT VẤN ĐỀ
Timor-Tritsch I.E., Monteagudo A., Santos R., et al. (2012). The diagnosis, treatment, and follow-up of cesarean scar pregnancy. Am J Obstet Gynecol, 207(1), 44.e1-44.e13.
Tiêu chuẩn chẩn đoán:
1.Buồng tử cung rỗng, không tiếp xúc túi thai
2. Ống CTC rỗng, không tiếp xúc túi thai
3. Mất liên tục thành trước tử cung trên hình ảnh cắt dọc TC khi hướng tia siêu âm qua túi ối
4. Hiện diện túi thai
chức cơ TC giữa bàng quang và túi thai
ĐẶT VẤN ĐỀ
Biến chứng:
Băng huyết.
Rau tiền đạo, rau cài răng lược.
Vỡ tử cung.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện tại có nhiều phương thức điều trị:
- Điều trị nội khoa.
- Can thiệp ngoại khoa.
- Phối hợp các phương pháp điều trị.
Xu hướng: CĐ sớm; Điều trị bằng hút thai dưới hướng dẫn SA hoặc kết hợp với MTX.
MỤC TIÊU
Đánh giá kết quả điều trị chửa sẹo mổ lấy thai tại Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh
năm 2016.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng.
Tất cả BN được CĐ CSMLT, được ĐT tại Khoa Phụ - Bệnh viện Sản Nhi Quảng
Ninh, năm 2016.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu.
Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu mô tả.
Thời gian nghiên cứu: Từ 01-12/2016.
Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn mẫu toàn bộ.
KẾT QUẢ
27 bệnh nhân (BN) CSMLT.
Tuổi TB: 33,4; Từ 18 - 35 tỷ lệ cao nhất:
17/27 BN; Trẻ nhất: 27; Nhiều nhất: 45.
7 BN mổ đẻ 1 lần, 19 BN mổ đẻ 2 lần, 1 BN mổ đẻ 3 lần
KẾT QUẢ
Triệu chứng lâm sàng N
Chậm kinh kèm ra máu âm đạo 5
Chậm kinh kèm đau hạ vị 4
Chỉ chậm kinh* 18
Triệu chứng LS BN đi khám.
*Chỉ phát hiện CSMLT qua siêu âm.
KẾT QUẢ
Tuổi thai ( tuần)
4 – 5 5 – 6 6 – 7 > 7
N 8 14 5 0
Tuổi thai theo siêu âm.
KẾT QUẢ
Xu hướng phát triển của túi thai trên SÂ
26/27: Túi thai xu hướng phát triển về phía BTC.
1/27: Túi thai xu hướng phát triển về phía bàng quang.
KẾT QUẢ
Nồng độ βhCG mIU/ml
<
5000
5000 – 10000
10001 - 50000
>
50000
N 7 5 10 5
Nồng độ βhCG trước điều trị.
KẾT QUẢ
Phương pháp điều trị
Kết quả
Thành công Thất bại
Hút thai dưới siêu âm 26 1
Hút thai dưới siêu âm +
MTX 1 0
Kết quả điều trị
BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Tuổi TB: 33,4.
- Đinh Quốc Hưng (2011) : 33 tuổi.
- Tạ Thị Thanh Thủy (2013): 34,45 tuổi.
- Đỗ Thị Ngọc Lan (2012): 34 tuổi.
BÀN LU Ậ N
19%
68%
34%
15%
25%
48%
67%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
Bùi Minh Cường Đinh Quốc Hưng Tạ Thị Thanh Thủy
Hundreds
Ra máu ÂĐ Đau bụng
Chỉ chậm kinh
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Nguyễn Sỹ Kiên
BÀN LUẬN
SIÊU ÂM
Thai 5 – 6 tuần: 51,8 %.
- Đinh Quốc Hưng (2011): Thai < 6 tuần: 39%.
- Tạ Thị Thanh Thủy (2013): Thai < 7 tuần: 69%.
BÀN LUẬN
SIÊU ÂM
26/27 BN: Túi thai PT về BTC, 1/27 túi thai PT về BQ.
Đỗ Thị Ngọc Lan (2012): Túi thai PT về
BTC: 31,3%, trung gian: 40,8% PT về BQ:
28,1%.
Vị trí túi thai là yếu tố quan trọng quyết định PP điều trị, TL sau điều trị.
BÀN LUẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
96,3% BN: chỉ hút thai dưới SÂ
Tỷ lệ thành công của PP hút thai dưới SÂ:
- Đỗ Thị Ngọc Lan (2012): 96,1%.
- Tạ Thị Thanh Thủy (2013): 80%.
Thai nhỏ, túi thai về phía BTC: Hút thai dưới SÂ có KQ cao.
KẾT LUẬN
Triệu chứng LS nghèo nàn, không đặc hiệu.
CLS: SA ĐDAĐ, βHCG: CĐ, định hướng ĐT.
Hút thai dưới SÂ: Túi thai nhỏ, PT về BTC.
Hút thai dưới SÂ kết hợp MTX: Sau hút thai dưới SÂ mà βHCG không giảm và khối âm vang hỗn hợp còn tại vị trí SMLT.