• Không có kết quả nào được tìm thấy

NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ LẤY BỆNH PHẨM THAI NHI BẰNG CHỌC HÚT DỊCH ỐI TẠI TRUNG TÂM CHẨN ĐOÁN

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ LẤY BỆNH PHẨM THAI NHI BẰNG CHỌC HÚT DỊCH ỐI TẠI TRUNG TÂM CHẨN ĐOÁN "

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ LẤY BỆNH PHẨM THAI NHI BẰNG CHỌC HÚT DỊCH ỐI TẠI TRUNG TÂM CHẨN ĐOÁN

TRƯỚC SINH BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG.

Trần Danh Cường và CS

Trung tâm chẩn đoán trước sinh BVPSTW

(2)

Đặt vấn đề

 Chọc hút dịch ối được coi là một thủ thuật xâm lấn vào thai nhi được tiến hành từ cách đây hàng trăm năm

 Năm 1956 Fuchs và Riis báo cáo kết quả xác định được nhiễm sắc thể giới tính của thai từ những tế bào của nước ối bằng phương pháp chọc hút dịch ối

 Năm 1966 Steele và Breg báo cáo thiết lập thành công bản đồ nhiểu sắc thể của thai nhi bằng cách nuôi cấy dịch ối

 Năm 1968 Valenti và cộng sự chẩn đoán trước sinh ca đầu tiên 3 nhiễm sắc thể 21 bằng nuôi cấy dịch ối

 Năm 1997 những phương pháp sàng lọc trước sinh được

ứng dụng

(3)

Mục tiêu nghiên cứu

Đánh giá kết quả chọc hút dịch ối lấy bệnh

phẩm thai nhi tại Trung tâm Chẩn đoán trước

sinh Bệnh viện Phụ Sản Trung ương trong 5

năm 2012-2016.

(4)

Chỉ định

Siêu âm có các bất th-ờng về hình thái thai nhi.

Tăng khoảng sáng sau gáy

Test sàng lọc > 1/250

Tuổi mẹ lớn >=35 (38)

Tiền sử đẻ bất thường nhiễm sắc thể

Quy trỡnh chọc hỳt dịch ối

(5)

Thêi gian tiÕn hµnh

Chäc hót èi sím: 13-15 tuÇn

Chäc hót èi kinh ®iÓn: 16-20 tuÇn

Chäc hót èi muén: Sau 20 tuÇn

Thêi gian lý t-ưëng nhÊt: 17-18 tuÇn

Chäc hót èi ®-ưîc lµm bÊt kú lóc nµo khi siªu ©m

ph¸t hiÖn bÊt thường cña thai

(6)

Dông cô chäc hót èi

(7)

Sơ đồ chọc hút nư-ớc ối d-ưới h-ướng dẫn của siêu âm

(8)

Sơ đồ chọc hút dịch ối

(9)

Chọc hút nước ối dưới hướng dẫn siêu âm

(10)

Ống đựng bệnh phẩm (Dịch ối)

(11)

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

(12)

1447

1830

2701

2558

2915

0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Số chọc ối theo năm

(13)

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

6%

5% 5.6%

8.2% 8%

Tỷ lệ bất thường NST theo năm

(14)

Năm Tỷ lệ thai phụ chọc hút dịch ối so với tổng số đé

Số bất thường

NST Tỷ lệ %

2012

1447/24869 (5,8%) 87 6,0

2013

1830/21012 (8,7%) 91 5,0

2014

2701/21018 (12,8%) 151 5,6

2015

2558/19998 (12,7%) 209 8,2

2016

2915/20138 (14,4%) 232 8,0

Tổng số

11451/107035 (10,7%) 770 6,7

Phân bố số lượng chọc hút dịch ối theo từng năm và tỷ

lệ trên tổng số đẻ.

(15)

Ch ỉ đ ị nh S ố l ượ ng T ỷ l ệ (%)

Bất th ườ ng

NST

T ỷ l ệ (%)

Tiền sử sinh con bất thường

NST 403

3,5 14 3,5

Tiền sử sinh con dị tật 859 7,5 33 3,8

Thai lưu, sảy thai nhiều lần 2392 20,9 171 7,1

Bố (mẹ) bất thường NST 123 1,1 27 22,0

Test sàng lọc (+) 2354 20,6 107 4,5

Tu ổ i m ẹ cao 2419 21,1 68 2,8

Tăng KSSG 1784 15,6 264 14,8

Bất thường trên siêu âm 1117 9,7 86 7,7

Tổng số 11451 100,0 770 6,7

Chỉ định và số bất thường NST theo từng chỉ định

(16)

Nhóm tu ổ i N %

<19 81 0,7

20-24 1103 9,6

25-29 2894 25,3

30-34 2689 23,5

35-39 2913 25,4

>40 1771 15,5

Tổng 11451 100

Phân bố tuổi mẹ khi chọc hút dịch ối

(17)

Tu ổ i thai (tu ầ n) n T ỷ l ệ (%)

< 16 8 0,2

16-20 7299 63,7

>20 4144 36,1

T ổ ng s ố 11451 100

Tuổi thai khi chỉ định chọc hút dịch ối

(18)

TS sinh con bất thường

NST

TS sinh con dị tật

Thai lưu, sảy thai nhiều lần

Bố (mẹ) bất thường

NST

Test sàng lọc (+)

Tuổi mẹ cao

Tăng KSSG

Bất thường trên siêu âm khác

Tổng số

Bất thường số lượng NST thường

Tam bội 0 0 2 (1,2%) 0 2 (1,9%) 0 0 5 (5,8%%) 9 (1,2%)

Trisomy 21

5 (35,7%) 13 (39,4%) 66 (38,6%) 3 (11,1%) 30 (28,0%) 30 (44,1%) 149

(56,4%) 17 (19,8%) 313 (40,6%) Trisomy 18

0 2 (6,1%) 27 (15,8%) 0 3 (2,8%) 1 (1,5%) 40 (15,2%) 33 (38,4%) 106 (13,8%)

Trisomy 13 0 0 4 (2,3%) 0 1 (0,9%) 0 4 (1,5%) 7 (8,1%) 16 (2,1%)

Khảm 0 3 (9,1%) 4 (2,3%) 0 1 (0,9%) 2 (2,9%) 2 (0,8%) 5 (5,8%) 17 (2,2%)

Khác 0 1 (3,0%) 4 (2,3%) 0 0 0 3 (1,1%) 0 8 (1,0%)

Bất thường số lượng NST giới tính

45,X 0 1 (3,0%) 2 (1,2%) 0 2 (1,9%) 1 (1,5%) 9 (3,4%) 0 15 (1,9%)

47,XXY 0 0 3 (1,8%) 1 (3,7%) 3 (2,8%) 4 (5,9%) 8 (3,0%) 0 19 (2,5%)

47,XXX 0 0 2 (1,2%) 0 0 1 (1,5%) 3 (1,1%) 1 (1,2%) 7 (0,9%)

47,XYY 0 1 (3,0%) 4 (2,3%) 0 2 (1,9%) 0 3 (1,1%) 1 (1,2%) 11 (1,4%)

Khảm 0 0 3 (1,8%) 0 3 (2,8%) 2 (2,9%) 2 (0,8%) 0 10 (1,3%)

Khác 0 0 1 (0,6%) 0 0 0 0 1 (1,2%) 2 (0,3%)

Kết quả Nhiễm sắc thể đồ từ tế bào dịch ối

(19)

TS sinh con bất thường

NST

TS sinh con dị tật

Thai lưu, sảy thai nhiều lần

Bố (mẹ) bất thường

NST

Test sàng lọc (+)

Tuổi mẹ cao

Tăng KSSG

Bất thường trên siêu âm khác

Tổng số

Bất thường cấu trúc NST

Chuyển đoạn

tương hỗ 2 (14,3%) 4 (12,1%) 6 (3,5%) 9 (33,3%) 12 (11,2%) 1 (1,5%) 7 (2,7%) 0 41 (5,3%) Chuyển

đoạn Robertsonia n

0 0 3 (1,8%) 1 (3,7%) 5 (4,7%) 1 (1,5%) 4 (1,5%) 0 14 (1,8%)

Đảo đoạn

0 4 (12,1%) 12 (7,0%) 4 (14,8%) 14 (13,1%) 7 (10,3%) 9 (3,4%) 6 (7,0%) 56 (7,3%) Mất đoạn

5 (35,7%) 3 (9,1%) 6 (3,5%) 7 (25,9%) 4 (3,7%) 2 (2,9%) 5 (1,9%) 3 (3,5%) 35 (4,5%) Lặp đoạn

2 (14,3%) 1 (3,0%) 7 (4,1%) 2 (7,4%) 4 (3,7%) 4 (5,9%) 2 (0,8%) 2 (2,3%) 24 (3,1%) Chèn đoạn

0 0 3 (1,8%) 0 3 (2,8%) 1 (1,5%) 3 (1,1%) 1 (1,2%) 11 (1,4%) Marker

0 0 1 (0,6%) 0 0 0 1 (0,4%) 0 2 (0,3%)

Đa hình

NST 0 0 11 (6,4%) 0 18 (16,8%) 11 (16,2%) 10 (3,8%) 4 (4,7%) 54 (7,0%)

Kết quả Nhiễm sắc thể đồ từ tế bào dịch ối

(20)

Kết quả nhiễm sắc đồ N %

Bất thường 770 6,7

Bình thường 10681 93,3

Tổng 11451 100

Phân bố kết quả chọc hút dịch ối

(21)

Biến chứng của chọc ối N %

Không mọc 10 0,1

Sảy thai 2 0,05

Tổng 12 0,15

Phân bố tỷ lệ biến chứng của chọc hút dịch ối

(22)

KẾT LUẬN

 Chọc hút dich ối lấy bệnh phẩm trực tiếp từ thai nhi là một phương pháp hiệu quả giúp đưa ra thái độ xử trí hợp lý đối với thai

 Là một phương pháp đơn giản, dễ thực hiện, ít biến chứng.

 Nó không chỉ cung cấp bệnh phẩm của thai để

làm tế bào di truyền mà còn cung cấp để thực

hiện các kỹ thuật khác về di truyền học phân tử,

làm tăng khả năng phát hiện bệnh lý của thai.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trên cơ sở phân tích và nhận định những kết quả thu được qua nghiên cứu 85 bệnh nhân co giật do sốt tại Trung tâm Nhi khoa - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên,

2.3 Cỡ mẫu nghiên cứu: chọn cỡ mẫu không xác xuất, lấy tất cả bệnh án đƣợc chẩn đoán xác định RCRL tại bênh viện phụ sản trung ƣơng năm 2015.. Qua thu thập số liệu lấy

Giãn não thất có thể là dấu hiệu của nhiều nhiễm trùng thai, cũng có thể là dấu hiệu của các hội chứng bất thường gen hoặc nhiễm sắc thể không liên kết với bất

Tại Việt Nam, hiện vẫn còn ít nghiên cứu phát hiện bệnh tuyến vú bằng phương pháp tế bào học chọc hút kim nhỏ có áp dụng phân độ tế bào học kết hợp khám lâm sàng

Trong nghiên cứu này chúng tôi đã tiến hành đánh giá kết quả sàng lọc trước sinh bằng kỹ thuật siêu âm, xét nghiệm hóa sinh máu và xét nghiệm dịch ối của 335 bà mẹ

(2) Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kiến thức về bệnh hen phế quản của bà mẹ trẻ mắc hen phế quản điều trị tại Trung tâm Nhi khoa, Bệnh viện Trung ương Thái

Từ năm 2013, tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, chúng tôi đã tiến hành phẫu thuật kết hợp xương bàn ngón tay bằng nẹp vít khóa cho 31 bệnh

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ARV bệnh nhi nhiễm HIV từ mẹ tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh.. Thời gian điều trị trung