1. Em hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
2. Em hãy đọc đoạn văn thuật lại cuộc
họp tổ, trong đó có sử dụng dấu
ngoặc kép ?
Mở rộng, hệ thống vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung và thiếu nhi nói riêng.
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Út Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện ATGT.
Bài 1. Dựa theo định nghĩa của
tiếng quyền, em hãy xếp các từ cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm:
a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi.
b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm.
( quyền hạn, quyền hành, quyền lợi, quyền lực,
nhân quyền, thẩm quyền).
-Quyền hạn : quyền được xác định về nội dung, phạm vi, mức độ.
-Quyền hành : là quyền định đoạt và điều hành công việc.
-Quyền lợi : là quyền được hưởng những lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần, chính trị, sức mạnh.
-Quyền lực : là quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về mặt chính trị và sức mạnh để đảm bảo thực hiện quyền ấy.
-Nhân quyền : những quyền căn bản của con người (tự do ngôn luận, tự do tín ngưỡng, tự do đi lại,…
-Thẩm quyền : quyền xem xét để kết luận và định đoạt một vấn đề theo pháp luật (thẩm quyền xét xử của toà án,…).
a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi: Quyền lợi, nhân quyền Quyền lợi, nhân quyền
b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm: Quyền lực, quyền hạn, quyền Quyền lực, quyền hạn, quyền
hành, thẩm quyền
hành, thẩm quyền
Đặt 1 câu với một trong các từ đó:
- Trong thời điểm dịch bệnh bùng phát, nhà trường tổ chức dạy học trên zoom để đảm bảo quyền lợi cho học sinh.
- Dưới thời Lê, mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua.
-Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước.
-Quyết định bắt tạm giam thuộc thẩm quyền của cơ quan điều tra công an.
- Ở Việt Nam, Chính phủ đã tạo mọi điều kiện để nhân quyền luôn thuộc về nhân dân.
Bài 2. Trong các từ dưới đây, những từ nào đồng nghĩa với bổn phận ?
nghĩa vụ, nhiệm vụ, chức vụ, chức nắng,
chức trách, trách nhiệm, phận sự, địa phận
- Nghĩa vụ : việc mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc phải
làm đối với xã hội, với người khác.
- Chức vụ : nhiệm vụ tương ứng với chức.
-
Chức trách : trách nhiệm quy định cho mỗi chức hoặc mỗi cơ quan.
- Chức năng : hoạt động, tác dụng hay đặc trưng của một
cơ quan, của một người,…
- Phận sự : phần việc thuộc trách nhiệm của một người.
-
Địa phận : phần đất thuộc một địa phương, một nước,
một đối tượng,…
Bài 2. Trong các từ dưới đây, những từ nào đồng nghĩa với bổn phận ?
nghĩa vụ, nhiệm vụ, chức vụ, chức nắng, chức trách, trách nhiệm, phận sự, địa phận Những từ đồng nghĩa với từ bổn phận là:
nghĩa vụ, trách nhiệm, nhiệm vụ, phận sự.
Bài 3. Đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và trả lời câu hỏi:
Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào Học tập tốt, lao động tốt
Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt Giữ gìn vệ sinh thật tốt
Khiêm tốn, thật thà dũng cảm.
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về quyền hay bổn phận của thiếu nhi ?
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em mà em vừa học ?
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về quyền hay bổn phận của thiếu nhi ?
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em mà em vừa học ?
Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu
nhi. Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những
quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Bài 4. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh trong bài tập đọc em đã học ở tuần 32.
Truyện của Út Vịnh nói về điều gì ?
Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
Điều nào trong “ Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em”
nói về bổn phận của trẻ em phải “ thương yêu em nhỏ”?
A . Điều 21 khoản 1 B . Điều 21 khoản 2 C . Điều 21 khoản 3 D. Điều 21 khoản 4
Điều nào trong “Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em “ nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông ?
A . Điều 21 khoản 1 B . Điều 21 khoản 2 C . Điều 21 khoản 3 D. Điều 21 khoản 4
Viết hoàn chỉnh đoạn văn BT4. Nhớ lại kiến thức về dấu gạch ngang đã học.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu ( dấu gạch ngang)