• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 21, 22 Chính tả | Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 21, 22 Chính tả | Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 chi tiết"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Chính tả - Tuần 4 trang 21, 22

Bài 1 (trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1):

a) Chép vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần:

Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng

Tiếng Vần

Âm đệm Âm chính Âm cuối

nghĩa

chiến

b) Nêu nhận xét: Các tiếng ấy có gì giống nhau và khác nhau về cấu tạo?

Giống nhau:

Khác nhau:

- Có hay không có âm cuối?

- Dấu thanh đặt ở chữ cái nào?

Phương pháp giải:

a. - Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.

- Các âm đệm được ghi bằng các chữ cái o, u b. Em quan sát và trả lời các câu hỏi

Trả lời:

Tiếng Vần

(2)

Âm đệm Âm chính Âm cuối

nghĩa ia

chiến iê n

b) Nêu nhận xét : các tiếng ấy có gì giống nhau và khác nhau về cấu tạo?

- Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái.

- Khác nhau:

+ Tiếng "chiến" có âm cuối, tiếng "nghĩa" không có âm cuối.

+ Tiếng "chiến" dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính (nguyên âm đôi), tiếng

"nghĩa" dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.

Bài 2 (trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên :

Phương pháp giải:

Em thực hiện theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

- Đối với tiếng có âm cuối, đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai của âm chính (nguyên âm đôi).

- Đối với tiếng không có âm cuối, đặt dấu thanh ở chữ cái thứ nhất của âm chính (nguyên âm đôi).

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

M : lóng ngóng, lang thang, loáng thoáng, lõng bõng, lông bông, leng keng, lúng túng, chang chang, văng vẳng,

chúng chúng ta, chúng tôi, quần chúng, công chúng trèo trèo cây, leo trèo, trèo cao ngã đau. chèo chèo thuyền, chèo đò, hát chèo, chèo chống b).. (2) chứa tiếng

Em làm theo yêu cầu của bài tập.. là mình có văn tài nên rất hay viết truyện ... của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên ... Chỉ cỏ một nhà phê bình dám nói sự

Bài 2 (trang 111 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Điền những tiếng thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện vui dưới đây..

Hành khách nhốn nháo, hoảng hốt, ai nấy …..a sức tát nước, cứu thuyền ...uy chỉ có một anh chàng vẫn thản nhiên, coi như không có chuyện gì xảy …..a.. Chỉ trong nháy

a) Gạch dưới các danh từ riêng là tên người, tên địa lí trong đoạn văn. Vậy là việc đã quyết định rồi. Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Đã có một làng Bạch Đằng Giang

Em vận dụng kiến thức thực tế để

Xưa có một anh học trò rất mê đồ cổ. Một hôm, có người đưa đến manh chiếu rách bảo là chiếu Khổng Tử đã ngồi dạy học. Anh chàng hết sức mừng rỡ, đem hết ruộng ra