• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 31, 32 Luyện từ và câu - Từ đồng âm | Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 31, 32 Luyện từ và câu - Từ đồng âm | Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 chi tiết"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Luyện từ và câu - Từ đồng âm trang 31, 32

Bài 1 (trang 31 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ dưới đây:

a) Nghĩa của các từ đồng

- Cánh đồng : khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cày cấy, trồng trọt.

- Tượng đồng : ...

- Một nghìn đồng : ...

b) Nghĩa của các từ đá - Hòn đá : ...

- Đá bóng : ...

c) Nghĩa của các từ ba - Ba và má : ...

- Ba tuổi : số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

a) Nghĩa của các từ đồng

- Cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.

- Tượng đồng: Kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm lõi dây điện và chế hợp kim.

- Một nghìn đồng: Đơn vị tiền Việt Nam b) Nghĩa của các từ đá

- Hòn đá: Khoáng vật có thể đặc, rắn, thường kết thành tảng lớn, hợp phần của vỏ trái đất, dùng lát đường, vật liệu xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc.

- Đá bóng: Đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.

c) Nghĩa của các từ ba

- Ba và má: Bố, cha, thầy - một trong những cách xưng hô đối với người sinh ra mình.

(2)

- Ba tuổi: Số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.

Bài 2 (trang 32 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.

M : - Nhà nhà treo cờ mừng ngày Quốc khánh.

- Cờ vua là một môn thể thao đuợc nhiều người yêu thích Phương pháp giải:

Em tìm những từ có chứa các tiếng bàn, cờ, nước nhưng mang nghĩa khác nhau rồi đặt câu với các tiếng vừa tìm được.

Trả lời:

bàn

- Sau khi học bài xong, em dọn dẹp sách, vở, xếp bàn ghế cẩn thận.

- Nhóm bạn của Lan đang bàn nhau tìm cách giúp đỡ Hoàng học tốt môn Toán.

cờ

- Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước ta.

- Ông nội và ông Tư hàng xóm thường đánh cờ tướng vào mỗi sáng.

nước

- Uống nhiều nước rất tốt cho sức khỏe.

- Nước ta có hình cong như chữ S.

Bài 3 (trang 32 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Đọc mẩu chuyện vui Tiền tiêu (Tiếng Việt 5, tập một, trang 52) và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng. Ghi lời giải thích của em vào chỗ trống.

Tiền tiêu

Nam: - Cậu biết không, ba mình mới chuyển sang ngân hàng làm việc đấy!

Bắc: - Sao cậu bảo ba cậu là bộ đội?

Nam: - Đúng rồi, thư trước ba mình báo tin: "Ba đang ở hải đảo." Nhưng thư này ba mình nói là ba đang giữ tiền tiêu cho Tổ quốc!

Bắc: !!!

(3)

Phương pháp giải:

Con chú ý đến từ "tiền tiên" theo cách hiểu của Nam và theo các hiểu đúng nghĩa công việc của bố Nam.

Trả lời:

- Nam nhầm lẫn từ “tiêu” trong cụm từ “tiền tiêu” (tiền để tiêu) với tiếng “tiêu” trong từ đồng âm “tiền tiêu” (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch).

Bài 4 (trang 32 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Giải các câu đố sau : a)

Trùng trục như con chó thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.

Là con...

b)

Hai cây cùng có một tên

Cây xoè mặt nước, cây trên chiến trường Cây này bảo vệ quê hương

Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ.

Là cây...

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ câu đố để giải.

Trả lời:

a) Là con: Chó thui

b) Là cây: hoa súng và cây súng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không?

Xác định tác dụng của mỗi câu (dùng để giới thiệu hay nêu nhận định về sự vật).. Câu

Những trò chơi, bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng, đánh cờ tướng, lái máy bay, lái tàu hỏa.... - Những trò chơi bạn gái thường ưa thích,

Chúng trú mưa dưới gổc mận trong vườn, mưa gió làm từng cành cây ngả nghiêng, không đủ che cho chúng, lông chúng bết lại với nhau, mắt nhắm nghiền. Con chó mực nằm trước

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. b) Ba chìm bảy nổi. c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. cùng đi đánh giặc. trên đoàn kết một lòng. mãi trong kí ức

- Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao, vai rộng, người đứng như cái cột đá trời trồng, khi đeo cày, trông hùng dũng như một

1)Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 2)Đánh dấu phần chú thích. 3)Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như

Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật rất khéo léo là đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất, nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng,hòn đá hình