• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Luyện từ và câu - Luyện tập về câu hỏi | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 137 Luyện từ và câu - Luyện tập về câu hỏi | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 chi tiết"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Luyện từ và câu - Luyện tập về câu hỏi

Câu 1 trang 137 VBT Tiếng Việt 4 tập 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây:

a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác cần trục.

...

b) Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.

...

c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.

...

d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê.

...

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp án:

a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là bác cần trục.

Ai hăng hái và khỏe nhất ở bến cảng?

b) Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.

Trước giờ học, em thường làm gì?

c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Bến cảng như thế nào?

d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê.

Bọn trẻ trong xóm hay thả diều ở đâu?

Câu 2 trang 137 VBT Tiếng Việt 4 tập 1: Đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ; ở đâu.

(2)

ai: ...

cái gì:...

làm gì: ...

thế nào: ...

vì sao:...

bao giờ:...

ở đâu: ...

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp án:

Đặt câu hỏi với từ sau: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu.

ai: Ai học giỏi nhất lớp? / Ai cao nhất lớp?

cái gì: Cái gì dùng để quét nhà? / Cái gì để ngồi?

làm gì: Hôm nay, bạn đã làm gì ở nhà?/ Mỗi tối, trước khi đi ngủ bạn thường làm gì?

thế nào: Tình hình học tập của bạn thế nào?

vì sao: Vì sao hôm nay bạn đi học trễ?/ Vì sao bạn không làm bài tập?

bao giờ: Bao giờ mẹ đi công tác về hở ba?/ Bao giờ ông ngoại lên thăm nhà ta?

ở đâu: Nhà hàng ở đâu?/ Nhà thiếu nhi Thành phố ở đâu?

Câu 3 trang 137 VBT Tiếng Việt 4 tập 1: Gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi sau:

a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không?

b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không?

(3)

c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à?

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp án:

a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không?

b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không?

c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à?

Câu 4 trang 137 VBT Tiếng Việt 4 tập 1: Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được, đặt một câu hỏi.

a) ...

b) ...

c) ...

Phương pháp giải:

Con dùng các từ để hỏi: Có phải ... không; phải không; à.

Đáp án:

Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được, đặt một câu hỏi.

a) Có phải hôm ấy bạn đợi tôi rất lâu không?

Có phải bạn Hoa hát rất hay không?

b) Bạn Thuận hay giúp đỡ bạn bè phải không?

c) Bút màu của bạn hết mực rồi à?

Câu 5 trang 137 VBT Tiếng Việt 4 tập 1: Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi? Ghi dấu X vào □ trước ý trả lời đúng .

□ Bạn có thích chơi diều không?

(4)

□ Tôi không biết bạn có thích chơi diều không?

□ Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất?

□ Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy?

□ Thử xem ai khéo tay hơn nào?

Phương pháp giải:

Em xác định mục của câu, nếu câu nào không phải mục đích để hỏi thì không đặt dấu chấm hỏi.

Đáp án:

Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?

Ghi dấu X vào □ trước ý trả lời đúng

x: Tôi không biết bạn có thích chơi diều không?

x: Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất?

x: Thử xem ai khéo tay hơn nào?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không?

Câu 1 trang 152 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như

□ Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.. Mẹ đựng

□ Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.. đang tiến về bãi Nêu hoạt động của con vật. x Người các buồn làng kéo về nườm nượp. kéo về nườm nượp Nêu

Câu 2 trang 16 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 2: Viết một đoạn văn khoảng năm câu để kể về công việc trực nhật lớp của tổ em, trong đó có dùng các câu kể Ai

Tổ chúng em ai cũng vui vẻ, hòa đồng, lại là tổ có phong trào thi đua và học tập tốt nhất trong lớp. Em rất tự hào về

Cánh đại bàng rất khoẻ. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một

Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. Những dòng người từ khắp các ngả tuôn về vườn hoa Ba Đình. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Những cô gái