• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 24 Luyện từ và câu - Câu kể Ai thế nào? | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 24 Luyện từ và câu - Câu kể Ai thế nào? | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 chi tiết"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Luyện từ và câu - Câu kể Ai thế nào?

I. Nhận xét

Câu 1 phần 1 trang 24 VBT Tiếng Việt 4 tập 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu văn dưới đây. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

M: Bên đường, cây cối xanh um.

Nhà cửa thưa thớt dần.

Chúng thật hiền lành.

Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

M: Cây cối thế nào?

Câu 2 phần 1 trang 24 VBT Tiếng Việt 4 tập 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu văn trên. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

M: Bên đường, cây cối xanh um.

Nhà cửa thưa thớt dần.

Chúng thật hiền lành Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

M: Cái gì xanh um?

Phương pháp giải:

1) Em đọc kĩ lại đoạn văn, tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của các sự vật: "cây cối", "nhà cửa", "chúng" (đàn voi), "anh" (người quản tượng)?

2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Đáp án:

1)

(2)

M: Bên đường cây cối xanh um.

M: Cây cối thế nào?

Nhà cửa thưa thớt dần.

Nhà cửa như thế nào?

Chúng thật hiền lành.

Chúng (đàn voi) như thế nào?

Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

Anh (anh quản tượng) thế nào?

2)

M: Bên đường, cây cối xanh um.

M: Cái gì xanh um?

Nhà cửa thưa thớt dần.

Cái gì thưa thớt dần?

Chúng thật hiền lành.

Những con gì thật hiền lành?

Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

Ai trẻ và thật khoẻ mạnh?

II. Luyện tập

Câu 1 phần 2 trang 24 VBT Tiếng Việt 4 tập 2: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau:

(3)

Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.

Câu 2 phần 2 trang 24 VBT Tiếng Việt 4 tập 2: Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số câu kể Ai thế nào?

Phương pháp giải:

1)

- Tìm câu kể Ai thế nào?

Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:

+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

- Xác định chủ ngữ và vị ngữ của những câu kể vừa tìm được:

+ Phân tích cấu tạo câu, chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

+ Phân tích cấu tao câu, vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?

2) Em kể về tính cách, đặc điểm của các bạn bằng các câu kể theo dạng Ai thế nào?

Đáp án:

1) Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau:

(4)

2)

Lớp em có 4 tổ, mỗi tổ có 6 bạn. Em thuộc về tổ 4. Tổ em có 3 nam, 3 nữ. Bạn Hạnh học rất giỏi nhưng có mái tóc quăn tự nhiên nên chúng em thường gọi là ‘‘Hạnh Xù". Bạn Hương dáng người nhỏ thô nhưng rất nhanh nhẹn. Bạn bè trong lớp gọi là ‘‘Hương còi".

Bạn Tuấn cao lớn nhất lớp, là một chân sút cừ khôi của đội bóng lớp. Bạn Thịnh học toán

(5)

giỏi nhất lớp, ai cũng phải nể phục. Bạn Hà tổ trưởng hát rất hay, kể chuyện rất duyên dáng.

Tổ chúng em ai cũng vui vẻ, hòa đồng, lại là tổ có phong trào thi đua và học tập tốt nhất trong lớp. Em rất tự hào về tổ mình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 1 trang 152 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như

□ Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.. Mẹ đựng

□ Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.. đang tiến về bãi Nêu hoạt động của con vật. x Người các buồn làng kéo về nườm nượp. kéo về nườm nượp Nêu

Cánh đại bàng rất khoẻ. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một

Em làm theo yêu cầu của bài tập. Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần,

a) Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. b) Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. c) Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. - Giới thiệu: Cho biết một

Em dựa vào hướng dẫn phía trên để hoàn thành bài tập.. Thanh đi lao động. Ngân chăm chỉ. Giang phấn đấu học giỏi. Em biết bạn em có hai bút. Hãy nói với bạn một câu để

a) Bạn Hùng: yêu cầu của Hùng bất lịch sự. b) Bạn Hoa: yêu cầu của Hoa lịch sự.. Đánh dấu X vào □ thích hợp: câu giữ được phép lịch sự hay không giữ được phép lịch sự.