• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ma trận đề thi thử trắc nghiệm THPT quốc gia môn Hóa năm 2020 | Vật Lý, Đề thi THPT quốc gia - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ma trận đề thi thử trắc nghiệm THPT quốc gia môn Hóa năm 2020 | Vật Lý, Đề thi THPT quốc gia - Ôn Luyện"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI TNTHPT NĂM 2020 MÔN: HÓA HỌC

1. Hình thức: trắc nghiệm.

2. Thời gian: 50 phút.

3. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc:

- 10% kiến thức lớp 11; 90% kiến thức lớp 12

- Các mức độ: nhận biết: 40%; thông hiểu: 35%; vận dụng: 15%; vận dụng cao: 10%.

- Số lượng câu hỏi: 40 câu.

4. Ma trận:

STT Nội dung kiến thức Nhận biết Thông

hiểu Vận dụng Vận dụng cao

Tổng số câu, số

điểm

1. Kiến thức lớp 11 2 2 4

2. Este – Lipit 2 3 2 1 7

3. Cacbohiđrat 2 1 3

4. Amin – Amino axit - Protein

1 1 1 1 4

5. Polime 1 1 2

6. Tổng hợp hóa hữu cơ 1 1 2

7. Đại cương về kim loại 2 1 1 1 6

8. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ - Nhôm

3 1 1 5

9. Sắt và một số kim loại quan trọng

2 2 4

10. Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT

1 1

11. Tổng hợp hóa học vô cơ 1 1 2

Số câu – Số điểm 16

4,0đ 14

3,5đ 6

1,5đ 4

1,0đ 40

10,0đ

% các mức độ 40% 35% 15% 10% 100%

(2)

Câu 41: Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?

A. Ag. B. Zn. C. Al. D. Mg.

Câu 42: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe.

Câu 43: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy ?

A. Vôi tôi. B. Giấm ăn. C. Nước. D. Muối ăn.

Câu 44: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là A. propyl propionat. B. metyl propionat.

C. propyl fomat. D. metyl axetat.

Câu 45: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. NaOH. B. BaCl2. C. HCl. D. Ba(OH)2.

Câu 46: Công thức hóa học của sắt(III) clorua là

A. Fe2(SO4)3. B. FeSO4. C. FeCl3. D. FeCl2. Câu 47: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Na2CO3. .B Al(OH)3. C. AlCl3. D. NaNO3.

Câu 48: Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước?

A. Muối ăn. B. Cồn. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn.

Câu 49: Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch bằng cách nào sau đây ?

A. L ê n men các chất thải hữu cơ như phân gia súc... trong lò biogaz.

B. Thu khí metan từ khí bùn ao.

C. Lên men ngũ cốc.

D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò nung.

Câu 50:Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Mg. B. Fe. C. Na. D. Al.

Câu 51: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

A. Ancol etylic và đimetyl ete. B. Glucozơ và fructozơ.

C. Saccarozơ và xenlulozơ. D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol.

Câu 52. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH ?

A. Cl2. B. Al. C. CO2. D. CuO.

Câu 53: Nước cứng tạm thời chứa những ion nào sau đây?

A. Na+, K+, HCO3-. B. Ca2+, Mg2+, HCO3-. C. Ca2+, Mg2+, Cl-. D. Ca2+, Mg2+ , SO42-. Câu 54: Công thức của sắt (III) hiđroxit là

A

. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe(OH)2.

Câu 55: Cho khí H2 dư qua ống đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Fe. Giá trị của m là

A. 16,8. B. 11,2. C. 5,6. D. 22,4.

Câu 56: Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam CaCO3 thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,12.

Câu 57: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây.

Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là A. Na.

B. CaO.

C. CaC2. D. Al4C3.

Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Metylamin không làm quỳ tím đổi màu.

(3)

B. Alanin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

C. Gly – Ala có phản ứng màu biure.

D. Xenlulozơ là một polime.

Câu 59: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 67,5. B. 33,75. C. 18,0. D. 21,6.

Câu 60: Cho x mol Gly-Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, đun nóng. Giá trị của x

A. 0,4. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,3.

Câu 61: Phản ứng hóa học: Ca(OH)2 + 2HCl  CaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là A. Ca(OH)2 + 2H+ → Ca2+ + H2O B. Ca2+ + 2Cl- → CaCl2

C. OH- + HCl → 2Cl- + H2O D. H+ + OH- → H2O.

Câu 62: Chất X có nhiều trong mật ong, không làm mất màu dung dịch nước brom. X tác dụng với H2

(xúc tác Ni/t0), thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

A. fructozơ và sobitol. B. fructozơ và ancol etylic.

C. saccarozơ và sobitol. D. glucozơ và sobitol.

Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cho đinh sắt vào dung dịch HCl có xảy ra ăn mòn điện hóa.

B. Kim loại natri trong phòng thí nghiệm thường được bảo quản trong dầu hỏa.

C. Kim loại magie có tính khử mạnh hơn kim loại canxi.

D. Kim loại nhôm có tính lưỡng tính vì phản ứng được cả với dung dịch axit và bazơ.

Câu 64: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là

A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 65: Cho Fe lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch: CuSO4, H2SO4 loãng, AgNO3, H2SO4 đặc nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(III) là

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 66: Cho các chất gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ xenlulozơ triaxetat, tơ lapsan. Số chất thuộc loại tơ nhân tạo là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 67: Để hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 40 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là

A. 4,08. B. 3,06. C. 2,04. D. 1,02.

Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%. Giá trị của m là

A. 9,2. B. 6,9. C. 2,3. D. 4,6 .

Câu 69: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64.

Câu 70: Hợp chất hữu cơ X có công thức C8H14O4. Thực hiện 4 thí nghiệm tương ứng có các phương trình hóa học như sau:

(a) X + 2NaOH  X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4  nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3  X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là:

A. 188. B. 216. C. 174. D. 202 .

Câu 71: Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rẳn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là

A. Etyl fomat. B. Metyl fomat. C. Etyl axetat. D. Metyl axetat.

Câu 72: Cho các phát biểu sau:

(4)

(a) Sobitol và glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.

(b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.

(c) Ancol isopropylic có cùng bậc với đimetylamin.

(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.

(e) Khả năng thế H trong vòng benzen của phenol cao hơn benzen.

(f) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.

Số nhận định đúng là

A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 73: Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 74: Cho 1,12 gam hỗn hợp X gồm C và S thực hiện 2 thí nghiệm:

- TN1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 7,168 lít hỗn hợp khí Y (CO2, NO2) (đktc).

- TN2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ lượng khí Z tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.

Giá trị của m là

A. 20,8. B. 6,4. C. 5,6. D. 6,2.

Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,12. B. 0,18. C. 0,15. D. 0,09.

Câu 76: Cho các phát biểu sau:

(1) Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

(2) NaHCO3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH (3) Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.

(4) Ở nhiệt độ thường, Mg khử mạnh nước giải phóng hiđro.

(5) Nhôm là kim loại có màu tráng bạc, mềm, dễ kéo sợi, dát mỏng.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 77: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.

Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.

Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.

(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.

(c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.

(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là:

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 78: Chất X có công thức phân tử C9H8O4. Biết rằng 1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

B. Chất T phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

(5)

C. Chất Y không có phản ứng tráng bạc.

D

. Phân tử chất Z có 7H.

Câu 79: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

A. 39,350. B. 49,050. C. 34,850. D . 42,725.

Định hướng tư duy

HCl

3 3 4 3 3

2

HOOC COOH : 0,05 CH NH OOC COONH : 0,05 CH NH Cl : 0,05

42,725

Gly Ala : 0,1 GlyHCl : 0,2

AlaHCl : 0,1

 





Câu 80: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan.

Giá trị của m là

A. 3,12 . B . 2,76 . C. 3,36 . D. 2,97.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp thì

Câu 40: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB, trong đó R là biến trở, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L, tụ

Câu 37: Một sóng cơ truyền trên sợi dây dài, nằm ngang, dọc theo chiều dương của trục Ox với tốc độ truyền sóng là v và biên độ không đổi.. Biết khoảng cách cực

Các hạt sinh ra có khối lượng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt ban đầu: phản ứng thu năng lượng...

+ Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các photon đều giống nhau, mỗi photon mang năng lượng bằng hf + Trong chân không, photon bay với tốc độ c = 3.10 8

Câu 37: Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây với hai đầu cố định, một học sinh thực hiện như sau: tăng tần số của máy phát dao động thì thấy

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V và tần số không đổi vào hai đầu A, B của đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L, tụ điện C mắc nối tiếpA. Gọi

dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở thành chất không dẫn điện khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.. khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới hạn T thì điện