• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: Tiết: 5 Ngày giảng:

Bài 6:Thực hành

QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức.

- Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào biểu bì lá hành hoặc vảy hành , tế bào thịt quả cà chua chín).

2. Kỹ năng.

- Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát dưới kính lúp và kính hiển vi.

- Biết sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật - Vẽ tế bào quan sát được.

* Kĩ năng sống và các nội dung tích hợp - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

3.Thái độ

- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.

- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.

4. Các năng lực hướng đến 4.1. Các năng lực chung - Quan sát: hình ảnh

- Sưu tầm, phân loại: các loại thực vật liên quan đến bài mẫu - Thiết kế thí nghiệm: quan sát qua kính hiển vi

- Ghi chép, xử lí và trình bày số liệu: vẽ hình quan sát đc - Sử dụng ngôn ngữ: Định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích, 4. 2. Các năng lực/kĩ năng chuyên biệt

- Quan sát: mẫu tế bào

- Tìm mối liên hệ: tế bào thực vật

- Xử lí và trình bày các số liệu (bao gồm: vẽ đồ thị, lập bảng, trình bày biểu đồ cột, sơ đồ, ảnh chụp…): vẽ hình

- Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận: quan sát hình ảnh qua kính hiển vi.

(2)

II.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:

1. Giáo viên.

- Biểu bì lá hành,vẩy hành và thịt quả cà chua chín.

- Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt cà chua.

- Kính hiển vi.

2. Học sinh.

Học lại bài kính hiển vi.

III. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp:Thực hành quan sát, hoạt động nhóm, nghiên cứu trường hợp điển hình.

- Kĩ thuật: kt chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1.Ổn định lớp (1p)

2. Kiểm tra bài cũ : 3’

- Nêu chức năng của kính lúp và kính hiển vi?

3. Các hoạt động dạy học.

3. Các hoạt động dạy học.

a. Hoạt động 1: Tổ chức lớp( 5p)

- Phân công nhóm thực hành, nhóm trưởng thư ký.

Yêu cầu của bài thực hành:

- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công, các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày).

- GV yêu cầu HS:

+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành, lá hành.

+ Vẽ lại hình khi quan sát được.

+ Các nhóm không được nói to và đi lại lộn xộn.

- GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ như: kinh mũi mác, dao, lọ nước, côngtơhut, gấy thấm, lam kính...

- GV phân công: một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành( 8p)

1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi

- GV yêu cầu các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính.

- GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh cùng quan sát.

- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS.

2: Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính hiển vi

- GV treo tranh phóng to giới thiệu:

+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.

+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.

- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.

(3)

- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêu bản của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.

c. Hoạt động 3: Học sinh tiến hành thực hành( 15p)

1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi

- HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV.

- Tiến hành làm chú ý ở tế bào lá hành hoặc vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng.

- Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật giống mẫu.

2: Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính hiển vi

- HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.

- HS vẽ hình vào vở.

- Học sinh nhận xét:Tế bào biểu bì vảy hành có hình nhiều cạnh.

Tế bào thịt quả cà chua có hình trứng.

d. Hoạt động 4: Báo cáo kết quả thực hành (5p) - Các nhóm báo cáo kết quả.

4. Nhận xét - đánh giá (8p)

- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.

- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả), - Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.

- Gv cho điểm các nhóm.

5. Hướng dẫn về nhà (3p)

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.

- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.

V.RÚT KINH NGHIỆM

(4)

Ngày soạn: Tiết: 6 Ngày giảng:

Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức.

- Học sinh nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.

- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.

- Khái niệm mô.

2. Kỹ năng.

- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.

- Kĩ năng nhận biết kiến thức.

* Kĩ năng sống và các nội dung tích hợp - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

3.Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học.

4. Các năng lực hướng đến 4.1. Các năng lực chung - Quan sát: hình ảnh

- Sưu tầm, phân loại: các loại tế bào

- Phát hiện và giải quyết vấn đề: mối quan hệ giữa tế bào và mô - Sử dụng ngôn ngữ: Định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích, 4.2. Các năng lực/kĩ năng chuyên biệt

- Quan sát: hình ảnh

- Tìm mối liên hệ: giống nhau giữa các tế bào trong cùng một cơ thể

- Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận:

II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên.

- Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK.

2. Học sinh.

- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.

III. PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, trực quan - Kĩ thuật: chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ.

(5)

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1.Ổn định lớp: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Kiểm tra hình vẽ tế bào thực vật HS đã làm trước ở nhà.

3. Các hoạt động dạy học.

Vào Bài: Cho HS nhắc lại đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành đã quan sát được hôm trước. GV có thể đặt câu hỏi: có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành không?

Hoạt động 1: Hình dạng kích thước của tế bào:

*Mục tiêu: HS nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng.

Thời gian: 12'

Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, dạy học nhóm.

Phương pháp dạy học: pp thuyết trình, trực quan, pp phát hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi.

*Tiến hành:

Hoạt động của GV&HS Nội dung

+ Vấn đề 1: Tìm hiểu hình dạng của tế bào

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi: Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?

- HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang 23 và trả lời câu hỏi.

- GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào.

- GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác nhau, nhận xét về hình dạng của tế bào: hình nhiều cạnh, hình trứng, hình sợi dài

- HS thấy được điểm giống nhau đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào.

- HS quan sát tranh đưa ra nhận xét: tế bào có nhiều hình dạng.

- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1 SGK trang 23 và cho biết: trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không?

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.

- HS đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào trang 24 SGK, tự rút ra nhận xét.

- HS trình bày, bổ sung cho đầy đủ.

- Kích thước của tế bào khác nhau.

1.Hình dạng kích thước của tế bào:

- Cơ thể thực vật được cấu

(6)

- GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu HS rút ra nhận xét về kích thước tế bào.

- GV thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài...

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

tạo bằng tế bào.

- Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.

Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào:

*Mục tiêu: HS kể được các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật.

Thời gian: 12'

Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, dạy học nhóm.

Phương pháp dạy học: pp thuyết trình, trực quan, pp phát hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi.

*Tiến hành:

Hoạt động của GV &HS Nội dung

- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang 24.

- HS đọc thông tin SGK trang 24, kết hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 24.

- Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức.

- GV treo tranh câm: sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.

- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh.

- Từ 1-3 HS lên bảng chỉ tranh và nêu được chức năng từng bộ phận, HS khác nghe và bổ sung.

- GV cho nhận xét có thể đánh giá điểm.

- GV mở rộng: chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.

- GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.

2.Cấu tạo tế bào:

- Tế bào gồm các thành phần chính:

+ Vách tế bào + Màng sinh chất + Chất tế bào + Nhân.

- Chức năng của các thành phần:

+Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định.

+Màng sinh chất bao bọc chất tế bào.

+Chất tế bào chứa nhiều bào quan khác nhau như lục lạp, không bào…

Hoạt động 3: Mô

*Mục tiêu:HS nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thưc vật.

Thời gian: 9'

Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, dạy học nhóm.

Phương pháp dạy học: pp thuyết trình, trực quan, pp phát hiện và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi.

(7)

* Tiến hành:

Hoạt động của GV &HS Nội dung

- GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS quan sát và đưa câu hỏi:

- Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau?

- HS quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Rút ra kết luận: mô là gì?

? Kể tên một số loại mô ở thực vật.

- GV bổ sung thêm vào kết luận của HS: chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên.

- GV giải thích về nguồn gốc của các loại mô .

3.Mô:

-Khái niệm:Mô là một nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.

- Nguồn gốc:Các tế bào của mô phân sinh phân hoá cho ra tất cả các loại mô.

- Ở thực vật có một số loại mô như: mô bì , mô cơ, mô dần, mô tiết, mô phân sinh, mô che chở, mô nâng đỡ, mô dự trữ…

4. Củng cố: 4’

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.

- HS giải ô chữ nhanh, đúng, GV đánh giá điểm.

5. Hướng dẫn học bài ở nhà:2’

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục “Em có biết”

- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (lớp dưới).

V.RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sự kiện: Khi thực hiện trò chơi hoặc thí nghiệm, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra tùy thuộc vào kết quả của trò chơi, thí nghiệm đóA.

- Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận:... PHƯƠNG

- Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận:... PHƯƠNG

- Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận:a. II.CHUẨN

- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, hợp tác giải quyết các vấn đề để kết quả thu được tìm được

+ Trong ống 1: Tại nhiệt độ thường, enzyme vẫn hoạt động phân giải albumin nhưng với tốc độ chậm hơn. Do đó, ống này cần nhiều thời gian hơn ống 3 để dung dịch

a) An chọn một gói quà trong 45 gói quà thì gói quà mà An chọn có thể thuộc vào một trong 3 loại trên. Vậy các món quà mà An có thể nhận được là: truyện cười, sách hướng

Trò chơi bịt mắt bắt dê, kết quả có thể là: bắt được dê, không bắt được dê. Quan sát Hình 9.27 và liệt kê tất cả các kết quả có thể khi quay chiếc nón kì diệu.. Vậy