• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học | Giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học | Giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học

Mở đầu trang 18 Bài 3 KHTN lớp 7: Một viên kim cương hay một mẩu than chì đều được tạo nên từ hàng tỉ nguyên tử giống nhau. Kim cương và than chì được tạo từ một nguyên tố hóa học là carbon. Nguyên tố hóa học là gì?

Trả lời:

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

1. Nguyên tố hóa học

Câu hỏi thảo luận 1 trang 18 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 3.1, em hãy cho biết sự khác nhau về cấu tạo giữa 3 nguyên tử hydrogen?

Trả lời:

Ba nguyên tử hydrogen có số neutron khác nhau.

(2)

Nguyên tử hdrogen thứ nhất không có neutron. Nguyên tử hydrogen thứ hai có 1 neutron. Nguyên tử hydrogen thứ ba có 2 neutron.

Câu hỏi thảo luận 2 trang 18 KHTN lớp 7: Vì sao 3 nguyên tử trong Hình 3.1 lại thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Trả lời:

Khi các nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân người ta nói các nguyên tử đó thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Vậy 3 nguyên tử trong Hình 3.1 đều có 1 proton trong hạt nhân nên thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Câu hỏi thảo luận 3 trang 19 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 3.2, cho biết a) nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất?

b) nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong cơ thể người?

(3)

Trả lời:

a) Nguyên tố oxygen chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất (chiếm khoảng 49,4%)

b) Nguyên tố oxygen chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong cơ thể người (chiếm khoảng 65%).

Luyện tập trang 19 KHTN lớp 7:

a) Những nguyên tố nào cần thiết giúp cơ thể phát triển?

b) Nguyên tố nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người?

Trả lời:

a) Những nguyên tố cần thiết giúp cơ thể phát triển là: phosphorus; calcium …

- Nguyên tố phosphorus chiếm khoảng 1% khối lượng của cơ thể người. Nguyên tố này có các chức năng sinh lí như: cùng với calcium cấu tạo nên xương, răng, hóa hợp với protein, lipid và glucid để tham gia cấu tạo nên tế bào và đặc biệt là màng tế bào.

- Nguyên tố calcium chiếm khoảng 2% khối lượng của cơ thể người, đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình đông máu, trong hoạt động của hệ cơ và hệ thần kinh nói chung. Ngoài ra, nguyên tố này còn có vai trò quan trọng trong cấu tạo của hệ xương.

b) Iodine là nguyên tố giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người, là nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển thể chất, tinh thần và giúp điều hòa chuyển hóa năng lượng.

2. Kí hiệu hóa học

Câu hỏi thảo luận 4 trang 20 KHTN lớp 7: Vì sao cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu nguyên tố hóa học? Các kí hiệu hóa học của các nguyên tố được biểu diễn như thế nào?

Trả lời:

(4)

- Phải xây dựng hệ thống kí hiệu nguyên tố hóa học vì:

Có một thời, các nhà hóa học sử dụng nhiều kí hiệu khác nhau để biểu diễn cho nguyên tử của các nguyên tố hóa học. Tuy nhiên, những kí hiệu này lại rất rắc rối và không thống nhất giữa các nhà hóa học.

Do đó, để thuận tiện cho việc học tập và nghiên cứu, cần thống nhất tên gọi và kí hiệu hóa học của các nguyên tố.

- Các kí hiệu hóa học của các nguyên tố được biểu diễn như sau:

+ Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bởi một kí hiệu mà chúng ta có thể coi như một cách viết tắt để biểu thị tên của nguyên tố đó.

+ Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu viết ở dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố.

+ Mỗi kí hiệu hóa học của nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

Câu hỏi thảo luận 5 trang 20 KHTN lớp 7: Hãy cho biết, nếu quy ước tất cả kí hiệu hóa học bằng một chữ cái đầu tiên trong tên gọi các nguyên tố hóa học thì gặp khó khăn gì?

Trả lời:

(5)

Do có một số nguyên tố có cùng chữ cái đầu tiên trong tên gọi, nếu quy ước tất cả kí hiệu hóa học bằng một chữ cái đầu tiên trong tên gọi các nguyên tố hóa học thì sẽ có các nguyên tố có kí hiệu trùng nhau. Ví dụ:

+ Hydrogen và Helium đều kí hiệu là H + Carbon và Calcium đều kí hiệu là C

Vận dụng trang 20 KHTN lớp 7: Qua tìm hiểu trong thực tế, hãy cho biết để cây sinh trưởng và phát triển tốt, ta cần cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây. Dựa vào Bảng 3.1, hãy viết kí hiệu hóa học các nguyên tố đó.

Trả lời:

Để cây sinh trưởng và phát triển tốt ta cần cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng được chia thành hai nhóm:

- Nhóm chất dinh dưỡng thiết yếu là chất mà cây trồng nhất thiết phải được cung cấp đầy đủ khi trồng cây, trong giai đoạn nuôi cây và nếu thiếu các dưỡng chất thiết yếu cây trồng sẽ không hoàn thành được chu kỳ sống, hoặc bị ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây.

Chất dinh dưỡng thiết yếu bao gồm 16 nguyên tố: carbon (C), hydrogen (H), oxygen (O), nitrogen (N), phosphorus (P), potassium (K), calcium (Ca), magnesium (Mg), sulfur (S), iron (Fe), zinc (Zn), copper (Cu), manganese (Mn), boron (B), molybdenum (Mo), chorine (Cl).

- Nhóm chất dinh dưỡng có lợi là chất mà nếu không có nó cây vẫn có thể sinh trưởng phát triển một cách bình thường, nhưng nếu được bổ sung thêm sẽ làm cây sinh trưởng phát triển thuận lợi hơn, tốt hơn và đem lại giá trị cao hơn cho từng nhóm nông sản.

Thông thường, những chất này cây cần với lượng rất ít và có thể gọi là nhóm siêu vi lượng.

(6)

Chất siêu vi lượng gồm: cobalt (Co), sodium (Na), aluminium (Al), nickel (Ni), vanadium (V) và các nguyên tố đất hiếm (lanthanum, cerium, praseodymium, samarium, europium, gadolinium, terbium, dysprosium, thulium...).

Bài tập (trang 21)

Bài 1 trang 21 KHTN lớp 7: Bổ sung các thông tin để hoàn thành bảng sau:

Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học

Hydrogen ?

? C

Aluminium ?

? F

Phosphorus ?

? Ar

Trả lời:

Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học

Hydrogen H

Carbon C

Aluminium Al

Fluorine F

Phosphorus P

(7)

Argon Ar

Bài 2 trang 21 KHTN lớp 7: Kí hiệu hóa học nào sau đây viết sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng: H, Li, NA, O, Ne, AL, CA, K, N.

Trả lời:

Kí hiệu viết sai Sửa lại

NA Na

AL Al

CA Ca

Bài 3 trang 21 KHTN lớp 7: Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton trong mỗi nguyên tử như sau:

Nguyên tử

X Y Z R E Q

Số proton

5 8 17 6 9 17

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là A. X, Y;

B. Z, Q;

C. R, E;

D. Y, E.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

(8)

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

⇒ Nguyên tử Z và Q thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 17 proton.

Bài 4 trang 21 KHTN lớp 7: Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là A. CL

B. cl C. cL D. Cl

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là Cl.

Em cần nhớ: Kí hiệu hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái (chữ cái đầu tiên viết in hoa và nếu có chữ cái thứ hai thì viết thường.

Bài 5 trang 21 KHTN lớp 7: Tìm hiểu từ internet hay tài liệu (sách, báo), em hãy viết một đoạn thông tin về:

a) Vai trò của iron đối với cơ thể người.

b) Nguyên tố hóa học cần thiết cho sự phát triển chiều cao của cơ thể người Trả lời:

a) Iron (sắt) là một khoáng chất đảm nhận rất nhiều nhiệm vụ khác nhau như tổng hợp hemoglobin hay nói cách khác là tạo máu, làm cho máu có màu đỏ. Đặc biệt, sắt còn có vai trò vận chuyển oxygen trong máu đến các cơ quan, tế bào trong cơ thể giúp não bộ hoạt động tốt và phát triển cơ bắp. Ngoài ra sắt còn đóng vai trò cải thiện hệ miễn dịch, góp phần điều chỉnh nhiệt độ của cơ thể, duy trì năng lượng cho cơ thể hoạt động hiệu

(9)

quả. Thiếu sắt gây nên tình trạng cơ thể mệt mỏi, thiếu sức sống, thường xuyên ốm yếu uể oải, giảm khả năng ghi nhớ …Vì thế, chúng ta cần bổ sung đủ lượng sắt để cơ thể phát triển khỏe mạnh. Một số loại thực phẩm giàu sắt như: rau cải bó xôi, các loại hạt họ đậu, thịt bò, thịt lợn, ….

b) Nguyên tố hóa học cần thiết cho sự phát triển chiều cao của cơ thể người đó là calcium

Calcium là thành phần quan trọng trong cấu trúc xương và răng, giúp xương phát triển vững chắc và đặc biệt giúp trẻ phát triển chiều cao. Nguồn calcium chủ yếu là các sản phẩm bơ sữa. Thực phẩm nguồn gốc thực vật chứa nhiều calcium như đậu hũ, cải xoăn, rau bina (spinach), củ cải trắng, và trong nhiều loại rau xanh.

nguyên tố hóa học là carbon. Nguyên tố hóa học là gì? Quan sát Hình 3.1, em hãy cho biết sự khác nhau về cấu tạo giữa 3 nguyên tử hydrogen? Vì sao 3 nguyên tử trong Hình 3.1 lại thuộc cùng một nguyên tố hóa học? b) nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong cơ thể người? b) Nguyên tố nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người? thế nào? khăn gì? Bảng 3.1, hãy viết kí hiệu hóa học các nguyên tố đó. Bổ sung các thông tin để hoàn thành bảng sau: Kí hiệu hóa học nào sau đây viết sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng: H, Li, NA, O, Ne, AL, CA, K, N. Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton trong mỗi nguyên tử như sau: Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là a) Vai trò của iron đối với cơ thể người. b) Nguyên tố hóa học cần thiết cho sự phát triển chiều cao của cơ thể người

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Âm thanh truyền từ miệng chai đến tai chúng ta thông qua môi trường không khí. Cột không khí ở trong chai và trong miệng dao động làm các phân tử không khí xung quanh

Câu hỏi thảo luận 5 trang 76 KHTN lớp 7: Nêu một số tác hại của tiếng ồn đối với sức khỏe và các hoạt động thường ngày của chúng ta.. Một số tác hại của tiếng ồn đối

Bài 1 trang 81 KHTN lớp 7: Nêu một số ví dụ cho thấy năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành: a) điện năng; b) nhiệt năng; c) động năng. Trả lời:. a) điện năng:

- Sự phản xạ khuếch tán xảy ra ở hình a: Do ánh trăng chiếu xuống mặt hồ có gợn sóng làm tia phản xạ hắt tới mắt người quan sát không theo một hướng nhất định cho hình

Ở xe cứu thương và xe cứu hỏa thường có các dòng chữ viết ngược như hình vì khi nhìn qua gương chiếu hậu của các phương tiện giao thông đi phía trước sẽ nhìn thấy dòng

- Cách vận hành: khi quặng hỗn hợp được băng chuyền tải đến nơi phân tách ở cuối băng chuyền thì do trục nam châm tác dụng lực hút lên quặng sắt làm cho quặng sắt không

- Các cực thanh nam châm mà đường sức từ có chiều mũi tên đi ra thì là cực Bắc (N) còn cực mà các đường sức từ có chiều đi vào thì là cực Nam (S)... b) Dùng bút chì

Khi nhấn và giữ công tắc thì mạch kín làm lõi sắt thanh nam châm hút thanh sắt lại và búa gõ vào chuông nên tạo ra tiếng chuông, đồng thời khi bị hút làm hở mạch chỗ