• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 15/12/2020 Tiết 36

BÀI TẬP VẬN DỤNG

QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI.

I . MỤC TIÊU

1. KT: Củng cố qui tắc nắm tay phải để xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.

2. KN: Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ( hoặc dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố.

3. TĐ: Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế. Luyện tập tích cực

4. Năng lực, phẩm chất:

a)Năng lực được hình thành chung :

Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí

thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh

giá kết quả và giải quyết vân đề

b)Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí.

-Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin

- Năng lực cá nhân của HS

* Phẩm chất: tự lập tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ

1. GV: Ghi đề ra bảng phụ, vẽ hình bài tập ra bảng phụ 2. HS: SGK, SBT

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thực hành, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (5’)

Mục tiêu: Xác định mục tiêu trọng tâm cần hướng tới: Ôn lại quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

(2)

phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.

2. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay a. Tổ chức : Sĩ số: 3.

b. Kiểm tra

HS1: Phát biểu qui tắc nắm tay phải ?Qui tắc này có ứng dụng gì?

HS2: Phát biểu qui tắc nắm tay trái ?Qui tắc này có ứng dụng gì?

* ĐVĐ vào bài như SGK - tr 76 2. Hoạt động luyện tập (25’)

Hoạt động của GV- HS Nội dungcần đạt Mục tiêu:Xác định mục tiêu trọng tâm

cần hướng tới: Vận dụng quy tắc nắm tay phải,

* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm,

* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.

* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.

- Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Treo bảng phụ vẽ hình

- Nờu cỏc bước giải. Nếu HS gặp khó khăn có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK?

- GV: Cho học sinh thảo luận để làm bài - GV: Thu kết quả một số nhóm, kiểm tra, hướng dẫn lại phương pháp làm

A B K

- Yêu cầu HS làm TN kiểm tra

? Nêu các kiến thức đã sử dụng?

GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến

Bài 1 ( SGK/82)

a) +Dựng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây.

+Xác định tên từ cực của ống dây.

-Tương tác giữa ống dây và nam châm→hiện tượng: Nam châm bị hút vào ống dây. Vì theo qui tắc nắm tay phải, đầu B của cuộn dây là cực Bắc => Chúng hút nhau.

b) + Khi đổi chiều dòng điện, dựng quy tắc nắm tay phải xác định lại chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây.

+Xác định được tên từ cực của ống dây.

+Mô tả tương tác giữa ống dây và nam châm: Nam châm bị đẩy ra xa cuộn dây c) Làm thí nghiệm kiểm tra

N S

(3)

thức sử dụng Bài 2 (SGK/82)

* Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm,

* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, hỏi đáp.

* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.

- Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Treo bảng phụ ghi đề bài - Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài - GV giới thiệu các ký hiệu

+

- GV: Luyện cho học sinh cách đặt bàn tay trái phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải cho mỗi bài tập

- GV vẽ hình 30.2 lên bảng

? Trong các hình 30.2 ( a,b,c) cho biết gì yêu cầu gì.

? Muốn xác định chiều của lực từ (chiều dòng điện, chiều của đường sức từ) phải sử dụng kiến thức gì.

? Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện HS: Vẽ vào vở

+ GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm GV: chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng , nhắc nhở những sau sót học sinh thường gặp khi áp dụng quy tắc bàn tay trái

Bài 3(SGK/84)

Mục tiêu:Xác định mục tiêu trọng tâm cần hướng tới: Vận dụng quy tắc bàn tay trái.

* Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm,

Bài 2 (SGK/82)

N S

+ F

F S N

a) b)

S F N

c) Hình 30.2

Bài 3(SGK/84)

(4)

* Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não, hỏi đáp.

* Năng lực : nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tự học.

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tìm hiểu bài 3 ( SGK/84)

? Muốn vẽ lực F1 tác dụng lên đoạn dây dẫn AB và lực F2 tác dụng lên đoạn dây dẫn CD ta phải sử dụng kiến thức gì.

( Qui tắc bàn tay trái)

- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện - HS: đọc đề bài

+ HS ta cần sử dụng quy tắc bàn tay trái

+ 1 HS lên bảng làm

? Cặp lực F1, F2 làm cho khung dây quay theo chiều nào.

? Để cho khung dây ABCD quay theo chiều ngược lại phải làm ntn.

+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và gọi đại diện nhóm trả lời

c) HS: Thảo luận nhóm và đại diện trả lời.

+ HS đứng tại chỗ trả lời

+ GV nhận xét, sửa chữa, hướng dẫn lại phương pháp làm, giúp đỡ học sinh hình dung ra vị trí đặt khung dây trong từ trường của nam châm

GV: chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng

HS: Nghe giảng

b) Quay theo chiều ngược kim đồng hồ ( hình vẽ)

c1) Đổi chiều dòng điện.

c2) Đổi cực của nam châm.

3.Hoạt động vận dụng (10’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

thuyết trình

Định hướng phát triển năng lực:Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi

(5)

- Giải bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái phải thực hiện ntn.

GV: chốt lại các dạng bài tập đã chữa , phương pháp làm từng dạng. Khắc sâu cách sử dụng qui tắc bàn tay phải và qui tắc bàn tay trái để làm bài tập.

Câu 1: Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện:

A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.

B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.

C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non.

D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép.

Câu 2: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẩu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau:

A. Dùng kéo.

B. Dùng kìm.

C. Dùng nam châm.

D. Dùng một viên bi còn tốt.

Câu 12: Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định:

A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm.

Câu 3: Xác định câu nói đúng về tác dụng của từ trường lên đoạn dây dẫn có dòng điện.

A. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.

B. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.

C. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.

D. một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.

Câu 4: Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:

A. Chiều của lực điện từ.

B. Chiều của đường sức từ C. Chiều của dòng điện.

D. Chiều của đường của đường đi vào các cực của nam châm.

4. Hoạt động tìm tòi mở rộng (5’)

- Xem lại bài tập đã làm, quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái.

- Làm bài 30.1 – 30.5 ( SBT/37-38).

HD: bài 30.2: Để xác định chiều lực từ cần xác định chiều đường sức từ và chiều dòng điện, ở bài này ta đã biết chiều đường sức từ nối từ cực NS

(6)

- Đọc trước bài 31.” Hiện tượng cảm ứng điện từ.”

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường

- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện?. 2/ Kĩ năng: - Làm từ phổ của từ trường

Biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ, chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. Xác định chiều

- Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với ĐST thì chịu tác dụng của lực điện từ.. Quy tắc bàn

- Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo

Câu 20: Đặt một đoạn dây dẫn có chiều dài 30cm, có dòng 2A chạy qua trong từ trường, sao cho dây dẫn song song với các đường sức từA. Khi đó lực điện từ tác dụng lên đoạn

Câu 26 (0,3đ): Muốn xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt lại một điểm trong từ trường và cắt các đường sức từ

Câu 10 : Muốn xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt lại một điểm trong từ trường và cắt các đường sức từ thì cần