Tuần : 13 Tiết :13 Lớp : 5A
GV:
Thứ t ngày / 12 / 20
kế hoạch bài giảng
Môn : Địa lí
Bài dạy: Công nghiệp
( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
Yêu cầu cần đạt : Học xong bài này, HS biết :
* Kiến thức: Nêu đợc tình hình phân bố một số ngành công nghiệp.
+ Sử dụng bản đồ, lợc đồ để bớc đầu nhận xét phân bố của ngành công nghiệp.
* Kĩ năng: Chỉ đợc trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp lớn của nớc ta. : Hà Nội , Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu,....
+ Với HS học tốt :
- Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm CN T/p Hồ Chí Minh.
- Giải thích đợc vì sao các ngành CN nh dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển : do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và ngời tiêu thụ
* Thỏi độ: GD ý thức học tập, hợp tỏc nhúm trong học tập.
* GDKNS - BVMT: -Kĩ năng xác định sự cần thiết phải phát triển nghành công nghiệp.
- Có ý thức góp phần làm cho nghành công nghiệp phát triển.
II. Đồ dùng dạy và học:
1. GV : Phấn màu, GA ĐT
2. HS : SGK, vở ghi, tranh, ảnh su tầm
III. các Hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Nội dung - kiến thức
cơ bản HĐ của GV HĐ của HS
3’
1’
18’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
HĐ 1 : Phân bố các ngành công nghiệp.
- Câu hỏi 1,2 trong SGK bài : Công nghiệp.
- N/x, khen những em học tốt
- Nêu MĐ, YC, ghi tên bài lên bảng .
- Đa lợc đồ công nghiệp VN
(?) Dựa vào hình 3, các bạn cùng bàn nói cho nhau nghe các ngành công nghiệp khai thác dầu , than, a- pa- tít công nghiệp nhiệt điện và thủy điện có ở những đâu?
- Y/c HS lên gắn tranh, ảnh về một số ngành CN lên bản đồ vào đúng vị trí phân bố
(?) Con có n/x gì về sự phân bố các ngành CN ở nớc ta ?
( Các ngành CN phân bố rộng khắp
đất nớc nhng tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển )
(?) Vì sao các ngành công nghiệp dệt may , thực phẩm tập trung nhiều ở vùng
đồng bằng và ven biển ?
- Cho HS chơi trò Tiếp sức để t/l câu hỏi - Phổ biến cách chơi và luật chơi
- Tổ chức cho HS chơi
- Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp.
Đ/a :
- HS t/l - Cả lớp n/x - Nghe, ghi vở
- HĐ nhóm 2 theo y/c của GV
- 3 ; 4 HS lên - Cả lớp n/x - Nối tiếp t/l
- Nghe - 2 đội chơi
TG Nội dung - kiến thức
cơ bản HĐ của GV HĐ của HS
12’
4’
+ Khai thác k/s : ở nơi có mỏ k/s
+ Các ngành CN khác : đồng bằng và ven biển
HĐ 2 : Các trung tâm công nghiệp lớn của nớc ta.
+ Có nhiều trung tâm công nghiệp
+ T/p HCM là trung tâm CN lớn của nớc ta
3. Củng cố :
4. Tổng kết : 5. N/x - Dặn dò :
A B Ngành CN Phân bố
1. Nhiệt điện a. Nơi có nhiều thác ghềnh.
2. Thủy điện b. Nơi có mỏ khoáng sản.
3. Cơ khí dệt
may thực phẩm c. Nơi có nhiều lao
động, nguyên liệu, ng- ời tiêu thụ.
4. Khai thác
khoáng sản d. Gần nơi có than, dầu khí.
- Gọi đọc lại nối tiếp theo cặp
( 1 HS đọc cột A, HS khác đọc cột B t-
ơng ứng )
(?) Qua BT trên, con rút ra k/l gì ? - Ghi bảng
- Chốt về sự phân bố các ngành CN ( SGV)
- Treo lợc đồ hình 3 (phóng to) - Nêu câu hỏi, cho thảo luận nhóm
(?) Quan sát hình 3 SGK, chỉ cho nhau những trung tâm công nghiệp lớn của n- ớc ta
(?) Con có n/x gì qua phần t/b của các bạn về các trung tâm CN của nớc ta ? - Gọi t/b
- Đa hình 4 và nêu yêu cầu
(?) Dựa vào hình 4, em hãy nêu những
điều kiện để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nớc?
- Ghi bảng
- Chốt về các trung tâm CN của nớc ta (?) Chỉ trên lợc đồ một số ngành CN của nớc ta và cho biết các ngành đó phân bố ở đâu ?
(?) Vì sao những ngành CN dệt, thực phẩm lại phân bố ở vùng động bằng và ven biển ?
(?) Kể tên và chỉ trên bản đồ một số n/m thuỷ điện của nớc ta ?
(?) Địa phơng con có những ngành CN nào?
- Thuyết trình
- 8 HS đọc
- HS t/l - Ghi vở - Nghe
- HĐ nhóm 4, làm theo y/c của GV
- Đ/d lên chỉ bản
đồ và nêu, các nhóm khác n/x, b/x.
- HS t/l
- Ghi vở - Nghe
- Nối tiếp nhau t/l
- Nghe
TG Néi dung - kiÕn thøc
c¬ b¶n H§ cña GV H§ cña HS
1’
1’
- N/x, khen nh÷ng HS häc tèt - DÆn dß : + Xem l¹i bµi
+ ChuÈn bÞ bµi sau - Nghe