Unit 9. Protecting the environment Language
Pronunciation Rhythm
1 (trang 101 sách giáo khoa tiếng Anh 10 Kết nối) Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in the sentences. (Nghe và lặp lại. Chú ý đến các từ được đánh trọng âm trong câu.)
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng hái hoa khi đến công viên.
2. Học sinh dọn khu vui chơi mỗi cuối tuần.
3. Chuyện gì đang xảy ra với gấu Bắc Cực?
4. Bạn có xem bộ phim tài liệu về ô nhiễm không khí?
2 (trang 101 sách giáo khoa tiếng Anh 10 Kết nối) Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with natural rhythm. (Đánh dấu trọng âm của các từ in đậm. Sau đó tập nói câu bằng âm điệu tự nhiên.)
Đáp án:
1. ‘animals
2. ‘teacher, ‘students, ‘focus 4. en’dangered
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng cho động vật trong vườn thú ăn khi chúng đang nghỉ ngơi.
2. Giáo viên yêu cầu học sinh tập trung vào bài làm.
3. Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bạn một tiếng trước?
4. Bạn có đang đọc quyển sách về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trên thế giới?
Vocabulary
Environment (Môi trường)
1 (trang 102 sách giáo khoa tiếng Anh 10 Kết nối) Match the words and phrases with their meanings. (Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng.)
Đáp án:
1. a 2. d 3. e 4. b 5. c
Hướng dẫn dịch:
1 – a. đa dạng sinh học – đa dạng các loại cây cảnh và động vật trong một khu vực cụ thể
2 – d. môi trường sống – môi trường sinh sống tự nhiên của một loài thực vật hoặc động vật
3 – e. hệ sinh thái – tất cả những thực vật và động vật trong một khu vực và cách chúng ảnh hưởng lẫn nhau và môi trường
4. sinh vật hoang dã – động vật và thực vật sinh trưởng trong điều kiện tự nhiên 5. biến đổi khí hậu – sự thay đổi về thời tiết của thế giới, đặc biệt là tăng nhiệt độ
2 (trang 102 sách giáo khoa tiếng Anh 10 Kết nối) Complete the sentences using the correct froms of the words and phrases in 1. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong bài 1.)
Đáp án:
1. Biodiversity 2. wildlife 3. habitats
4. climate change 5. ecosystem Hướng dẫn dịch:
1. Đa dạng sinh học là quan trọng vì thực vật và động vật phụ thuộc lẫn nhau để tồn tại.
2. Một chuỗi chương trình giáo dục mới cho thấy tầm quan trọng của sinh vật hoang dã với con người.
3. Công việc của họ bao gồm bảo vệ và tạo ra các môi trường sống tự nhiên cho thực vật và động vật.
4. Các quốc gia cần hợp tác với nhau để xử lý các vấn đề toàn cầu như là phá rừng và biến đổi khí hậu.
5. Ô nhiễm có thể để lại ảnh hưởng nghiêm trọng lên sự cân bằng hệ sinh thái
Grammar
Reported Speech (Câu gián tiếp)
1 (trang 102 sách giáo khoa tiếng Anh 10 Kết nối) Choose the correct word or phrase to complete each sentence. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)
Đáp án:
1. was 2. suggested
3. the following week 4. asked
5. had handed Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên của Minh hỏi anh ấy là liệu anh ấy có sẵn sàng thuyết trình vào ngày mai.
2. Bố của Nam gợi ý rằng Nam nên tập trung vào một khía cạnh của vấn đề.
3. Tuấn nói rằng anh ấy sẽ hoàn thành dự án vào tuần tới.
4. Mai hỏi cô giáo là cô ấy sẽ lấy thông tin ở đâu.
5. Phong nói anh ấy đã nộp dự án vào ngày hôm trước.
2 (trang 103 sách giáo khoa tiếng Anh 10 Kết nối) Change these sentences into reported speech. (Đổi các câu sau sang câu gián tiếp.)
Đáp án:
1. Mrs Le explained that the burning of coal led to air pollution.
2. Nam said he had to present his paper on endangered animals the following week.
3. Linda asked the speaker if human activities had an impact on the environment.
4. Nam asked Mai what environmental projects her school did.
5. Tom said to / told Nam that he would read more articles before writing the essay.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô Lệ giải thích rằng việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí.
2. Nam nói anh ấy phải trình bày nghiên cứu về các động vật có nguy cơ tuyệt chủng vào tuần sau.
3. Linda hỏi diễn giả rằng liệu hoạt động con người có để lại tác hại đến môi trường.
4. Nam hỏi Mai là trường cô ấy làm dự án môi trường nào.
5. Tom nói với Nam là anh ấy nên đọc nhiều bài báo trước khi viết luận.