• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14:

Ngày soạn: 6/12/2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 9 tháng 12 năm 2019 Tập đọc

Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)

- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được toàn bài

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng can đảm, biết làm được những việc có ích.

*Mục tiêu dành cho học sinh H.Anh: Theo dõi, lắng nghe đọc 1 đoạn của bài.

II. Các KNS được giáo dục:

- Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin.

III. Đồ dùng day- học:

- Tranh minh họa bài học.

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS H. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

* GV nhận xét, đánh giá.

B. Bái mới:

1. Giới thiệu bài :

-Treo tranh minh họa và hỏi. Bức tranh vẽ gì?

- Tuổi thơ ai trong chúng ta cũng có rất nhiều đồ chơi. Mỗi đồ chơi đều có một kỉ niệm, một ý nghĩa riêng. Bài tập đọc hôm nay các em sẽ làm quen với Chú Đất Nung.

2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

- HS thực hiện yêu cầu

- Lớp nhận xét

- quan sát phát biểu - Lớp lắng nghe

Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

a) Luyện đọc : - Gọi Hs chia đoạn.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt).

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho Hs - Gọi HS giải nghĩa từ ở phần chú giải.

- 1 Hs chia đoạn.

- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.

+ Đoạn 1 : Tết Trung thu ... đi chăn trâu.

+ Đoạn 2 : Cu Chắt ... lọ thủy tinh.

Lắng nghe, đọc 1 đoạn.

(2)

+ Đoạn 3 : Còn một mình ... đến hết.

- YC HS luyện đọc theo cặp. HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, toàn bài đọc với giọng vui, hồn nhiên.

- 1 Hs đọc.

- Lớp lắng nghe.

b) Tìm hiểu bài

- YC HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. Theo dõi, lắng nghe.

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào ? + Cu Chắt có các đồ chơi : một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.

Nhắc lại câu trả lời.

+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ?

=> Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son và một bên là chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy.

+ Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp Tết Trung thu. Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu.

- YC HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi. Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

Theo dõi, lắng nghe.

+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?

+ Cu Chắt cât đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng.

+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau ntn ?

+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.

- Chuyện gì sẽ xảy ra với cu Đất khi chú chơi một mình ? Các em cùng tìm hiểu đoạn còn lại.

-Lớp đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi ? + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? + Chú bé Đất nhớ quê nên đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng

(3)

rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại.

Rồi chú gặp ông Hòn Rấm.

+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại ?

+ Ông chê chú nhát.

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?

+ Theo em, hai ý kiến đó ý kiến nào đúng ? Vì sao ?

+ Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.

+ Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích.

- HS phát biểu.

- Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng : Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích.

- Lắng nghe.

- Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ?

- Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.

c) Đọc diễn cảm

- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm).

- 4 HS đọc truyện theo vai. Đọc diễn cảm1 đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Ông hòn Rấm cười…chú thành Đất Nung.

- HS luyện đọc theo nhóm 3 HS.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét và đánh giá.

C. Củng có - dặn dò:

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương Hs.

- Hs phát biểu Lắng

nghe.

--- Toán

Tiết 66:

CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số

2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số để thực hành tính.

3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập.

*Mục tiêu dành cho học sinh H. Anh: Theo dõi, lắng nghe.Làm bài tập 1a.

II. Đồ dùng day- học:

- Bảng phụ.

(4)

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS H.Anh A. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Đặt tính rồi tính:

475 x 205 = 97375 HS2: Làm bài 4/ 75 - Nhận xét và đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số.

2. So sánh giá trị của biểu thức

- HS thực hiện

- Lớp nhận xét - Lắng nghe

Làm nháp

Theo dõi lắng nghe.

- GV viết bảng hai biểu thức (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

- HS đọc.

- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

- Giá trị của hai biểu thức ntn với nhau? Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.

- Vậy ta có thể viết

(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

3. Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số.

- Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng ntn ? ... một tổng chia cho một số.

- Biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 có dạng ntn? ... tổng của hai thương.

- GV : Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ?

Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

4. Luyện tập thực hành

* Bài 1

a) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách.

Làm bài 1a - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.

- Nhận xét

b) Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và đánh giá.

a) (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 (15 + 35) : 5 =15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 b) 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23

(5)

60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 69 : 3 = 23

* Bài 2 - HS đọc yêu cầu. Theo

- Biểu thức (35 - 21) : 7.

- Biểu thức có dạng gì?

- HS đọc biểu thức.

Một hiệu chia cho một số

dõi làm 1 - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị biểu

thức trên theo 2 cách.

- 1 HS lên bảng làm bài.

C1: (35 - 21) : 7= 14 : 7 = 2 C2: (35 - 21) : 7 = 35 : 7 – 21: 7 = 5 – 3 = 2

Phép tính.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - Lớp nhận xét.

- HS làm tiếp các phần còn lại.

- GV nhận xét và đánh giá.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở .

C1: (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3 C2: (27 - 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 C1: (64 - 32) : 4 = 32 : 4 = 8 C2: (64 - 32) : 4 = 64 : 4 – 32 : 4 = 16 – 8 = 8

* Khi thực hiện chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ?

Khi thực hiện chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia ta có thể lần lượt lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ kết quả với nhau.

* Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. Theo

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.

Bài giải

Số nhóm học sinh của lớp 4A là : 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là :

28 : 4 = 7 (nhóm)

Số nhóm học sinh của cả hai lớp là : 8 + 7 = 15 (nhóm)

ĐS : 15 nhóm.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở .

Bài giải

Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

32 + 28 = 60 (học sinh) Số nhóm học sinh của cả hai lớp là :

60 : 4 = 15 (nhóm)

ĐS : 15 nhóm.

dõi, lắng nghe.

- Nhận xét và đánh giá.

C.Củng cố - dặn dò:

- Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào?

- Khi thực hiện chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- HS phát biểu.

- Lắng nghe

Lắng nghe.

---

(6)

Khoa học

Tiết 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Mục tiêu:

- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,…

- Biết đun sôi nước trước khi uống.

- Biết diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

* GDBVMT: - Nêu cho học sinh biết được một số cách làm sạch nước.

- Có ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày.

*Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi, lắng nghe.

II. Đồ dùng day- học:

- Hình trang 56, 57 SGK. Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm).

- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

- Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn?

- Nguồn nước bị nhiễm bẩn ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ con người?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2 Nội dung:

Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.

* Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạc nước và tác dụng của từng cách.

* Tiến hành:

- Giáo viên nêu câu hỏi với cả lớp: kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng - Sau khi học sinh phát biểu, giáo viên giảng: thông thường có 3 cách làm sạch nước

a) Lọc nước:

-Bằng giấy lọc, bông…lót ở phễu -Bằng sỏi, cát, than, củi…đối với bể lọc

-Lọc nước có tác dụng gì?

b) Khử trùng nước

- Để diệt vi khuẩn, người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, chất này thường làm nước có mùi hắc.

- Học sinh trả lời trước lớp.

- Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp chú ý lắng nghe.

- Học sinh nhớ lại và trả lời trước lớp.

- Lọc nước có tác dụng: tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.

Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

Lắng nghe.

(7)

- Khử trùng nước có tác dụng gì?

c) Đun sôi

- Hàng ngày các em uống loại nước nào?

- Đun sôi nước có tác dụng gì?

Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuần chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi nước khử trùng cũng hết

- Giáo viên nêu câu hỏi với cả lớp: kể tên các cách làm sạch nước ?

- Tác dụng của từng cách?

- Nhận xét, bổ sung và chốt lại sau mỗi câu

Hoạt động 2: Thực hành lọc nước.

*Mục tiêu: Biết được nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản.

* Tiến hành:

- Giáo viên chia nhóm và hướng dẫn làm thực hành, thảo luận theo các bước trong SGK / 56

+ Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là gì?

+ Kết quả của lọc nước?

+ Sau khi lọc, nước có thể dùng để uống ngay được không? Ta phải làm gì?

- Mời đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo luận

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.

*Mục tiêu: Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch.

* Tiến hành: Làm việc theo nhóm

- Khử trùng nước có tác dụng diệt được hầu hết các vi khuẩn nhưng nước có mùi hắc

- Hàng ngày các em uống nước đã đun sôi.

- Đun sôi nước chừng 10 phút, phần lớn vi khuần chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi nước khử trùng cũng bay hết.

- Học sinh trả lời: Có 3 cách làm sạch nước đó là: Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi nước.

- Học sinh nêu tác dụng của từng cách

- Nhận xét, bổ sung và chốt lại

- Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu cầu và thực hành theo nhóm.

+ Than củi có tác dụng hấp thụ những mùi lạ và màu trong nước.

Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan

+ Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.

+ Sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được. Ta phải đun sôi nước.

- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo luận

- Nhận xét, bổ sung.

Theo dõi.

Nhắc lại 1 cách.

Theo dõi, lắng nghe.

(8)

- Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập - Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.

- Mời một số học sinh lên trình bày - Nhận xét, bổ sung, chữa bài

- Yêu cầu học sinh đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch và nhắc lại dây chuyền này theo đúng thứ tự

Kết luận của giáo viên: Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước Hoạt động 4: Sự cần thiết phải đun sôi nước

*Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi dùng.

* Tiến hành: Làm việc cả lớp

- GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận:

+ Nước đã được làm sạch bằng các cách lọc nước, khử trùng nước, đã uống ngay được chưa? Tại sao?

+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?

Giáo viên kết luận : Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được

- Các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập

- Một số học sinh lên trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh nêu quy trình sản xuất nước sạch .

 Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm

 Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng

 Tiếp tục loại các chất không tan trong nước bằng bể lọc

 Khử trùng bằng nước gia-ven

 Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể

 Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm.

+ Nước đã được làm sạch bằng các cách lọc nước, khử trùng nước, chưa uống ngay được vì còn các vi khuẩn gây bệnh và mùi hắc của nước khử trùng

+ Muốn có nước uống được chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

- Học sinh theo dõi

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

(9)

cỏc chất khụng tan trong nước, chưa loại được cỏc vi khuẩn, chất sắt và chất độc khỏc. Tuy nhiờn, trong cả 2 trường hợp đều phải đun sụi nước trước khi uống để diệt hết cỏc vi khuẩn và loại bỏ cỏc chất độc cũn tồn tại trong nước C. Củng cố - dặn dũ:

* Chỳng ta cần làm gỡ để cú nước sạch sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày?

- Nờu một số cỏch làm sạch nước?

-Tại sao chỳng ta phải đun sụi nước trước khi uống?

- Giỏo viờn nhận xột tinh thần, thỏi độ học tập của học sinh.

- HS phỏt biểu

- Một số cỏch làm sạch nước: lọc, khử trựng, đun sụi,…

- Chỳng ta phải đun sụi nước trước khi uống để diệt hết cỏc vi khuẩn và loại bỏ cỏc chất độc cũn tồn tại trong nước.

- Cả lớp chỳ ý theo dừi.

- Hs phỏt biểu.

Lắng nghe.

---

Buổi chiều:

Luyện Toỏn

Tiết 20: LUYỆN TẬP NHÂN NHẨM VỚI 11 I.Mục tiờu:

-Vận dụng nhân nhẩm với số 11 để tìm thành phần cha biết của phép tính.

-Hs biết vận dụng nhẩm với số 11 để giải toán.

-HS năng khiếu làm đợc bài tập 4.

*Mục tiờu d nh cho hà ọc sinh H Anh: Theo dừi, lắng nghe.

II. Đồ dùng dạy học:

-Vở thực hành Tiếng việt và Toán.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs HS

H. Anh A.Bài cũ:

a, 16 x 11= b, 39 x 11=

46 x 11= 42 x 11=

-GV nhận xét.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2.Thực hành.

*Bài 1: Tính nhẩm.

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

-Y/c Hs làm bài.

- Gọi Hs chữa bài.

=>Củng cố: Nhân nhẩm với 11.

*Bài 2:Tìm x:

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

-Y/c Hs làm bài.

- Gọi Hs chữa bài.

-2 Hs làm bài.

-Lớp nhận xét.

-Hs đọc yêu cầu và làm bài.

-3Hs lên bảng chữa bài.

a,46 x11= 506 b, 65 x11 = 715

87 x11 = 957 38x 11=

418

c, 41 x11= 451 73x 11=803 -Lớp nhận xét.

-Hs đọc yêu cầu và làm bài.

(10)

=>Củng cố: Nhân nhẩm với 11 để tìm thành phần cha biết.

*Bài 3

- Gọi Hs đọc bài toán.

?Bài toán cho biết gì.

?Bài toán hỏi gì?

-Y/c Hs làm bài.

- Gọi Hs chữa bài.

-Gv nhận xét.

=>Củng cố: áp dụng nhân nhẩm với số 11 để giải toán có lời văn.

*Bài 4: Đố vui:

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

-Y/c Hs làm bài.

- Gọi Hs chữa bài.

=>Củng cố: So sánh chu vi ,diện tích hình vuông và hình chữ nhật.

3.Củng cố:

-Hệ thống lại nội dung bài học.

-Nhận xét giờ học.

-2Hs lên bảng chữa bài.

a, X: 11= 42 c, X: 11= 67 X = 42 x 11 X= 67 x11 X = 462 X = 737 -Lớp nhận xét.

-Hs đọc bài.

-Hs nêu.

-Hs làm bài.

-1 Hs lên bảng chữa bài.

Bài giải

Đoàn thứ nhất có số ngời là:

12 x11= 132( ngời)

Đoàn thứ hai có số ngời là:

19 x11= 209( ngời)

Đoàn thứ ba có số ngời là:

17 x11= 187( ngời) Cả 3 đoàn có số ngời là:

132+201+187= 528(ngời)

Đáp số: 528 ngời.

-Lớp nhận xét.

-Hs đọc yêu cầu và làm bài.

-2Hs lên bảng chữa bài.

a, Bằng b, Bé hơn.

-Nhận xét.

---

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 14 : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, Cễ GIÁO ( T1)

Ngày soạn: 7/12/2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10 thỏng 12 năm 2019 Toỏn

Tiết 67: CHIA CHO SỐ Cể MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiờu:

1. Kiến thức: Hs biết cỏch thực hiện phộp chia cho số cú một chữ số.

2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng thực hiện chia cho số cú một chữ số.

3: Thỏi độ: í thức học tập tốt.

*Mục tiờu dành cho học sinh H. Anh: Theo dừi, lắng nghe.

(11)

II. Đồ dùng day- học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS H.Anh A. Kiểm tra bài cũ:

Mời 2 HS lên bảng: Tính bằng hai cách

(27 – 18) :3 (64 -32) : 8 - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb:

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a. Trường hợp chia hết.

- Viết ví dụ 1

- Số bị chia có mấy chữ số, số chia có mấy chữ số?

- Muốn thực hiện phép chia này, ta phải làm gì?

- Gọi 1 em lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.

- Nhận xét kết quả.

- Gọi 2-3 em trình bày lại cách chia:

+ Lần 1: 12 chia 6 được 2 viết 2 2 x 6 = 12; 12 – 12 = 0 viết 0.

+ Lần 2: Hạ 8, 8 chia 6 được 1, viết 1.

1 x 6 = 6, 8 – 6 = 2, viét 2.

+Lần 3:Hạ 4,được 24,24 chia 6 được 4,viết 4

4 x 6 = 24, 24 – 24 = 0, viết 0.

+ Lần 4:Hạ 7, 7 chia 6 bằng 1, viết 1.

1 x 6 = 6; 7 – 6 = 1, viết 1.

+ Lần 5: Hạ 2, được 12; 12 : 6 = 2, viết 2.

2 x 6 = 12; 12 – 12 = 0 - Nhận xét về phép chia trên?

b. Trường hợp chia có dư.

- Nêu ví dụ 2

- Thực hiện tương tự như trên.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

+ Lớp nhận xét.

* Ví dụ 1: 128472 : 6 = ?

- Số bị chia có 6 chữ số, số chia có 1 chữ số

- Đặt tính và tính từ trái sang phải.

- Mỗi lần chia tính theo 3 bước:

chia, nhân, trừ nhẩm.

- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp

128472 6

08 21412

24

07

12

0

Vậy: 128472 : 6 = 21412 - Đó là phép chia hết (số dư bằng 0 ) * Ví dụ 2: 230859 : 5 = ? 230859 5

30 46171

08

35

09

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Đọc lại phép tính

Theo

(12)

- So sánh và nêu những điểm giống và khác nhau của 2 phép chia trên?

- Em có nhận xét gì về số chia và số dư?

- Muốn chia cho số có 1 chữ số có mấy bước thực hiện? Là những bước nào?

3. Thực hành, luyện tập:

Bài tập 1

- Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs tự làm bài

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng ( SGV- 138)

- Em có nhận xét gì về phép tính ở phần a và phần b?

- Cần lưu ý điều gì về số dư?

Bài tập 2

- Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập

- Muốn biết mỗi bể có bao nhiêu lít xăng ta làm thế nào?

- Yêu cầu Hs tự làm bài - Gv nhận xét,

Bài giải

Số lít xăng ở mỗi bể là:

128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435lít Bài tập 3

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài toán - Bài toán cho và hỏi gì?

- Muốn biết có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo ta là thế nào?

- GV lưu ý: Số áo còn thừa chính là số dư của phép chia

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận làm bài theo nhóm đôi

- Quan sát, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.

4

Vậy: 230859 : 5 = 46717 ( dư 4 ).

- VD1 là phép chia hết + VD2 là phép chia có dư.

- Số dư phải nhỏ hơn số chia.

- Vài HS nêu

Hđ cá nhân

- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.

- Hs tự làm vào vở ô ly

+ 2 Hs làm bảng phụ, nêu cách làm + Hs nhận xét bài bạn.

- 1 HS trả lời

- số dư phải nhỏ hơn số chia Hđ cá nhân

- 1 Hs đọc yêu cầu bài

-Thực hiện phép tính chia 128250: 8 - 1 Hs lên bảng làm bài. Hs khác làm bài vào vở ô ly

+ nhận xét bài bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn

Hđ cặp đôi

- 1 Hs đọc thành tiếng 2 HS nêu

- Lắng nghe.

- HS trao đổi, thảo luận làm bài theo nhóm đôi vào vở ô ly, 1nhóm làm bảng phụ (5p)

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, thống nhất đáp án đúng.

dõi lắng nghe

Đọc lại phép tính

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng nghe

Theo dõi lắng

(13)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài giải

Có thể xếp vào nhiều nhất số hộp và còn thừa số cái áo là:

187250 : 8 = 23406 (hộp) còn thừa 2 cái áo

Đáp số: 23406 hộp và thừa2 cái áo C. Củng cố, dặn dò:

- Cần lưu ý điều gì về số dư của phép chia?

- Nhận xét tiết học.

- HS chữa bài

- 2 học sinh trả lời.

nghe Theo dõi lắng nghe

--- Chính tả:Nghe - viết

Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Chiếc áo búp bê.

- Làm đúng bài tập chính tả BT 2a/ b; BT 3 a/ b.

*Mục tiêu dành cho học sinh H. Anh: Theo dõi, lắng nghe.

II. Đồ dùng day- học:

- Bảng nhóm, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS H. Anh A. Kiểm tra bài cũ :

GV đọc cho 2 HS viết : tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, chơi chuyền, cái liềm ...

* Nhận xét về chữ viết của HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : Trong tiết học này các em sẽ nghe viết đoạn văn Chiếc áo búp bê và làm các bài tập chính tả.

2. Hướng dẫn viết chính tả

-HS thực hiện yêu cầu

- Lớp nhận xét - Lắng nghe

a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn

- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK/135 - 1 em đọc.

+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp ntn ?

+ Bạn nhỏ đối với búp bê ntn ?

+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp : cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm.

+ Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.

(14)

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Các từ ngữ : phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu ...

c) Viết chính tả: GV đọc cho HS viết HS viết

d) Soát lỗi và chấm bài Đổi vở chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 2

b) Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng.

- Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức, mỗi em điền một từ.

- Thi tiếp sức làm bài.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Bổ sung

- Kết luận lời giải đúng. - Lời giải.

Lất phất, Đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm.

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - 1 HS đọc thành tiếng.

* Bài 3

b) Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc.

- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng.

- Hoạt động trong nhóm.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được.

- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được. - Đọc các từ trên phiếu.

C.Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Lời giải :

chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài, bất nhã, bất nhân, khật khưỡng, lất phất, ngất ngưởng, thất vọng, phần phật, phất phơ ...

lấc cấc, xấc xược, lấc láo, xấc láo ...

Luyện từ và câu

Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu:

- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) ; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3,BT4) ; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).

(15)

*Mục tiêu dành cho học sinh H Anh: Theo dõi, lắng nghe.

II. Đồ dùng day- học:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS H. Anh A. Kiể tra bài cũ:

- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? - Em nhận biết câu hỏi nhờ vào những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ?

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Bài học trước , các em đã được biết thế nào là câu hỏi và tác dụng của câu hỏi. Bài hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập cách dùng một số dạng câu hỏi.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài 1:

GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.

GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến

- GV nhận xét chốt nội dung đúng.

* Bài 2: Giảm tải

* Bài 3:

GV cho Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.

-GV theo dõi, giúp HS hoàn thiện bài làm.

- Gọi HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét chốt lại

* Bài 4 :

- GV yêu cầu mỗi HS đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3

-HS trả lời theo yêu cầu của GV

- Lớp nhận xét

-HS nhắc lại tựa bài

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.

- HS phát biểu ý kiến.

a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b) Trước giờ học, em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ?

d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?

- Lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.

- Gạch vào bảng phụ.

a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ?

b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?

Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ? - HS trình bày.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Mỗi HS đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3

(16)

- Gọi HS trình bày.

GV HS nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài 5 :

+ Thế nào là câu hỏi?

- Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có những câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích làm HS bị nhầm lẫn. Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này, các em phải nắm chắc thế nào là câu hỏi ?

- Gọi Hs trình bày

- Nhận xét chốt lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò:

-GV cho HS nêu nội dung bài học -GV giáo dục HS HS biết dùng câu hỏi khi nói, viết đúng cách.

- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.

- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.

+ Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không?

+ Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không ?

+ Bạn thích chơi bóng đá à ? - Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi ở bài học trang 142.

- Cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.

- Phát biểu ý kiến

+ Trong số 5 câu đã cho, có : 2 câu là câu hỏi

a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn điều chưa biết )

b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ? (hỏi bạn điều chưa biết )

3 câu không phải là câu hỏi :

b ) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ? ( nêu ý kiến của bngười nói )

c ) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. ( nêu đề nghị )

e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào . ( nêu đề nghị )

-HS nêu nội dung bài học

--- Ngày soạn: 8/12/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019 Tiết 68 : Toán

LUYỆN TẬP

(17)

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

- Biết vận dụng chia một tổng (một hiệu ) cho một số.

- Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 a, bài 4a.

*Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi, lắng nghe.

II. Đồ dùng day- học:

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Bài cũ:

Tính bằng hai cách HS1: 475908 : 5 HS2: 301849 : 7 -Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng thực hành giải một số dạng toán đã học.

2. Hướng dẫn luyện tập

-HS thực hiện

* Bài 1

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính.

- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, lớp làm vào BC.

- Chữa bài, nhận xét. 67494 : 7 = 9642;

42789 : 5 = 8554 (dư 4);

359361 : 9 = 39929;

238057 : 8 = 29757 (dư 1)

* Bài 2a

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - 1 em đọc.

- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- HS nêu.

- Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 phần. Lớp làm vào vở BT.

- Nhận xét

a) Bài giải Số bé là :

(42506 - 18472) : 2 = 12017 Số lớn là :

(42506 + 18472) : 2 = 30489 ĐS : SB là 12017 SL là 30489

* Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 em đọc.

(18)

- Yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số ?

- Muốn tính trung bình cộng của các số ta lấy tổng của chúng chia cho số các số hạng.

- Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số ki-lô-gam hàng của bao nhiêu toa xe ?

... của 3 + 6 = 9 toa xe.

- Vậy chúng ta phải tính tổng số hàng của bao nhiêu toa xe ?

... của 9 toa xe.

- Muốn tính tổng số ki-lô-gam hàng của 9 toa xe ta làm thế

nào?

- Ta tính số ki-lô-gam hàng của 3 toa đầu, sau đó tính số ki-lô-gam của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết quả với nhau.

- Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở.

- Nhận xét

Bài giải Số toa xe có tất cả là :

3 + 6 = 9 (toa xe)

Số ki-lô-gam 3 toa xe chở được là : 14580 x 3 = 43740 (kg)

Số ki-lô-gam hàng 6 toa xe khác chở được là :

13275 x 6 = 79650 (kg)

Số ki-lô-gam hàng cả 9 toa xe chở được là :

43740 + 79650 = 123390 (kg) Trung bình mỗi toa xe chở được là :

123390 : 9 = 13710 (kg)

ĐS : 13710 kg.

* Bài 4 a

- Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán.

- Nhận xét

- HS nêu.

(33164 + 28528) : 4 = 15423 (33164 + 28528) : 4

= 33164 : 4 + 28528 : 4 = 15423 C. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe Kể chuyện

Tiết14: BÚP BÊ CỦA AI ? I.Mục đích yêu cầu:

- Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT2)a/b.

- Không hỏi câu hỏi 3.

(19)

- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.

*Mục tiêu dành cho học sinh HAnh: Theo dõi, lắng nghe.Quan sát tranh, thảo luận cùng bạn.

II. Đồ dung dạy học:

- GV: 6 băng giấy để 6 HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh (BT1) + 6 băng giấy GV đã viết sẵn lời thuyết minh.

- HS: Đọc trước câu chuyện.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

H. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện Búp Bê của ai? câu chuyện sẽ giúp các em hiểu: Cần phải cư xử với đồ chơi như thế nào? Đồ chơi thích những người bạn, người chủ như thế nào?

2) HD kể chuyện:

a) GV kể chuyện:

- Kể lần 1 giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.

Lời búp bê lúc đầu tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần.

- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa.

b) HD tìm lời thuyết minh

- Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận nhóm đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. (phát băng giấy cho 6 nhóm – Yêu cầu mỗi nhóm viết lời thuyết minh cho 1 tranh)

- Gọi 6 nhóm lên dán lời thuyết minh dưới 6 tranh.

- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét (gắn lời thuyết minh đúng thay cho lời thuyết minh chưa đúng).

- 2HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Quan sát, lắng nghe

- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi tìm lời thuyết minh cho từng tranh.

- 6 nhóm lên dán lời thuyết minh dưới 6 tranh.

- Nhận xét.

- 1 hs đọc to trước lớp.

Lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

Quan sát tranh, thảo luận cùng bạn.

Đọc 1

(20)

- Gọi hs đọc lại 6 lời thuyết minh.

- Các em hãy dựa vào lời thuyết minh dưới mỗi tranh kể lại câu chuyện cho nhau nghe trong nhóm 6 (mỗi em kể 1 tranh)

- Gọi HS kể toàn truyện trước lớp.

- Nhận xét.

c) Kể chuyện bằng lời của búp bê - Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?

- Khi kể các em phải dùng tư xưng hô thế nào?

- Nhắc nhở: Kể theo lời búp bê là các em nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể, phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em.

- Gọi hs năng khiếu kể mẫu trước lớp - Các em hãy kể câu chuyện cho nhau nghe trong nhóm đôi (bạn này kể, bạn kia nhận xét và ngược lại)

- Tổ chức cho học sinh thi kể

- Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, nhập vai giỏi nhất.

3. Củng cố dặn dò:

- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

+ Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.

+ Tranh 2: Mù đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc + Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.

+ Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.

+ Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê

+ Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới.

- HS kể chuyện trong nhóm 6.

- Lần lượt 2 nhóm kể trước lớp.

- Mình đóng vai búp bê để kể lại chuyện.

- Dùng từ xưng hô: tôi, tớ, mình, em - Lắng nghe

- 1 hs kể

- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi.

- 2 nhóm, 2 HS thi kể trước lớp.

- Nhận xét.

- Phải biết yêu quí, giữ gìn đồ chơi.

- Đồ chơi cũng là bạn tốt của chúng ta - Đồ chơi làm bạn vui, đứng vô tình với chúng

- Muốn bạn yêu mình, phải quan tâm tới bạn

- Ai biết giữ gìn, yêu quí búp bê người đó là bạn tốt.

lời thuyết minh.

Kể chuyện cùng bạn.

Theo dõi, lắng nghe.

Lắng nghe.

(21)

- Các em hãy yêu quí mọi vật xung quanh mình.

- Lắng nghe, thực hiện.

--- Tập đọc

TIẾT 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tt) I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).

- Hiểu nội dung bài : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 SGK..

*Mục tiêu dành cho học sinh H Anh: Theo dõi, lắng nghe.

II. Các KNS được giáo dục:

- Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin III. Đồ dùng day- học:

- Tranh minh họa bài TĐ SGK/139.

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

IV. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS H. Anh A. Bài cũ:

Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc từng đoạn phần 1 truyện Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

* GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : Treo tranh minh họa và hỏi:

+ Bức tranh vẽ cảnh gì ? Em tưởng tượng xem chú Đất Nung sẽ làm gì ? Vì sao em lại đoán như vậy ?

Để biết được câu chuyện xảy ra giữa chú Đất Nung và hai người bột ntn, các em cùng học bài hôm nay.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc

- 2 HS thực hiện yêu cầu

- Quan sát và trả lời

- Lắng nghe

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt).

- Gọi HS giải nghĩa từ như phần chú giải.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.

+ Đoạn 1 : Hai người bột ... tìm công chúa.

+ Đoạn 2 : Gặp công chúa ... chạy

(22)

Tìm và đọc câu khó:

Kẻ nào đã bắt nàng tới đây ? Lầu son của nàng đâu ? Chuột ăn rồi ! Sao trông anh khác thế ?

trốn.

+ Đoạn 3 : Chiếc thuyền ... se bột lại.

+ Đoạn 4 : Hai người bột ... đến hết.

YC HS luyện đọc theo cặp HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, toàn

bài đọc với giọng chậm rãi, giọng hồi hộp căng thẳng.

b) Tìm hiểu bài

- YC HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Kể lại tai nạn của hai người bột ? + Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước, nhũn cả chân tay.

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi.

Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ?

+ Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng.

+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?

+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột.

Câu 3) Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì ?

+ Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách.

+ Câu nói đó có ý xem thường những người chỉ quen sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó khăn.

+ Câu nói đó có ý khuyên con người ta muốn trở thành người có ích cần phải rèn luyện mới cứng cáp, chịu được thử thách, khó khăn.

+ Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình.

- Yêu cầu HS đặt tên khác cho chuyện.

- Tiếp nối nhau đặt tên.

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

(23)

Lửa thử vàng, gian nan thử sức Đất Nung dũng cảm

Hãy rèn luyện để trở thành người có ích

...

- Truyện kể về Đất Nung là người ntn ?

- Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.

c) Đọc diễn cảm

- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).

- 4 HS đọc truyện theo vai.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn: Hai người bột tỉnh dần…

trong lọ thủy tinh mà.

C.Củng cố dặn dò:

-Nêu nội dung chính của bài ? - Hỏi : Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?

- Nhận xét tiết học

Bài sau : Cánh diều tuổi thơ.

- 3 nhóm HS thi đọc.

- 2 HS nhắc lại - HSTL

- Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU:

HĐNG Khoa học

Tiết 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:

- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước

- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước - Biết bảo vệ nguồn nước trong sạch

*Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi, lắng nghe.

* GDBVMT: Nêu được những việc làm nhằm bảo vệ nguồn nước.

* SDNLTK&HQ: - HS biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.

- Có ý thức bảo vệ nguồn nươc sử dụng.

II. Đồ dùng day- học:

+ Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệu nguồn nước.

+ Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 58, 59 SGK

- Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS

(24)

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

- Một số cách làm sạch nước

- Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống?

- Kể tên các cách làm sạch nước ? - GV nhận xét, đánh giá

B. Bài mới:

1. Giới tiệu bài.

- Khi sử dụng nước chúng ta cần sử dụng nước như thế nào?

=> Để có nguồn nước đảm bảo vệ sinh chúng ta cần bảo vệ nguồn nước…

- GV ghi tên bài.

2. Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước

* Mục tiêu: Hs nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.

* Tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp

- HS trả lời

- HS nhận xét

-HS phát biểu.

- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước

+ Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước:

Hình 1: Đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước Hình 2: Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác bị chết

+ Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước:

Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ được môi trường đất vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh

Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm

(25)

- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước

- Để bảo vệ nguồn nước chúng ta cần làm gì?

- Gọi Hs đọc Mục bạn cần biết C. Củng cố - Dặn dò:

+Nêu được những việc làm nhằm bảo vệ nguồn nước?

+ Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệu nguồn nước?

+ Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

- GV nhận xét tiết học.

Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản

Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm không khí.

- Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước - Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước - Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước

- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung

- HS phát biểu.

- 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 59 SGK.

Hs phát biểu

Luyện từ và câu

Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. Mục tiêu:

- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ)

- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).

II. Đồ dùng day- học:

- Lắng nghe tích cực. Giao tiếp :thể hiện tháu độ lịch sự trong giao tiếp)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ

(26)

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.

- Gọi HS trả lời câu hỏi : Câu hỏi dùng để làm gì ?

* Nhận xét chung và đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

- HS thực hiện yêu cầu

- Lớp nhận xét.

- Viết lên bảng câu văn : Cậu giúp tớ việc này được không ?

- Hỏi : Đây có phải là câu hỏi không ? Vì sao?

- Để biết xem câu văn đó có chính xác là câu hỏi không, diễn đạt ý gì ? Các em cùng học bài hôm nay.

- Đọc câu văn.

- Đây chính là câu hỏi vì nó có từ nghi vấn và có dấu hỏi.

- Đây không phải là câu hỏi vì nó không hỏi điều mà mình chưa biết.

- Lắng nghe.

2. Tìm hiểu ví dụ

* Bài 1: Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn.

- 1 em đọc. Lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi.

- Gọi HS đọc câu hỏi. Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy à ?

Chứ sao ?

* Bài 2: Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi : Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? Nếu không chúng được dùng để làm gì ?

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời.

Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu Đất.

+ Câu “Sao chú mày nhát thế ?” ông Hòn Rấm hỏi với ý gì ?

+ Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất nhát.

+ Câu “Chứ sao?” của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?

+ Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu ông muốn khẳng định : đất có thể nung trong lửa.

=> Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê, khen hay khẳng định, phủ định một điều gì đó.

- Lắng nghe.

* Bài 3: Yêu cầu HS đọc nội dung. - 1 em đọc.

(27)

- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi - Hỏi thêm : Ngoài tác dụng để hỏi

những điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì ?

- Câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó.

3. Ghi nhớ: Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 2 em đọc.

- Yêu cầu HS đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi.

- Đọc câu mình đặt.

4. Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS trao đổi, làm bài, trả lời câu hỏi.

- Gọi HS phát biểu, bổ sung.

=> Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa khác nhau. Trong khi nói, viết chúng ta cần sử dụng linh hoạt để cho lời nói, câu văn thêm hay và lôi cuốn người đọc, người nghe hơn.

a) Câu hỏi của người mẹ được dùng để yêu cầu con nín khóc.

b) Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách.

c) Câu hỏi của người chị được dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống.

d) Câu hỏi của bà cụ dùng để thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.

* Bài 2: Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu nhóm trưởng bốc thăm tình huống.

Chia nhóm và nhận tình huống.

- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.

- Gọi đại diện mỗi nhóm lên phát biểu.

- Đọc câu hỏi mà nhóm mình đã thống nhất ý kiến.

- Nhận xét, kết luận câu hỏi đúng. a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không ?

b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ?

c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ?

d) Chơi diều cũng thích chứ ?

* Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- 1 em đọc.

- Yêu cầu HS tự làm bài. - Suy nghĩ tình huống.

- Gọi HS phát biểu ý kiến. - Đọc tình huống của mình.

- Nhận xét, tuyên dương HS có tình huống hay.

C.Củng cố - dặn dò:

-Nêu nội dung ghi nhớ SGK ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- 2 HS đọc

(28)

Rút kinh nghiệm sau bài dạy:

………

………

Ngày soạn: 4/12/2016

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 8 tháng 12 năm 2016 Toán

Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Biết cách thực hiện được phép chia một số cho một tích.

* HS năng khiếu làm thêm làm bài 3.

*Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi, lắng nghe.

II. Đồ dùng day- học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ :

HS1: Làm bài 2a / 78 HS2 : Làm bài 4a / 78 - Nhận xét và đánh giá.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất chia một số cho một tích.

2. Giới thiệu tính chất chia một số cho một tích.

- HS thực hiện yêu cầu - Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

a) So sánh giá trị các biểu thức.

- GV viết lên bảng ba biểu thức:

24 : (3 x 2) 24 : 3 :2 24 : 2 : 3

- HS đọc các biểu thức.

- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

- Yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức.

- Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24.

- Vậy ta có

24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 b) Tính chất một số chia cho một tích.

- Biểu thức 24 : (3 x 2) có dạng ntn ? - Có dạng là một số chia cho một tích.

(29)

- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm ntn ?

- Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4.

- Em có cách tính nào khác ? - Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2.

- 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : (3 x 2) ?

- Là các thừa số của tích (3 x 2).

- GV : Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có làm như thế nào ?

Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia.

3. Luyện tập thực hành

* Bài 1

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và đánh giá.

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em 1 phần. Lớp làm bài vào vở .

50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 72 : (9 x 8) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2 - Lớp nhận xét.

* Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc.

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em 1 phần. Lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét và đánh giá. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

80 : 40 = 80 : (10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 150 : 50 = 150 : (10 x 5)

= 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3

80 : 16 = 80 : (8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5

* Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 em đọc.

- Hỏi : Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở? ... mua 3 x 2 = 6 (quyển vở) - Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu

tiền?

... 7200 : 6 = 1200 (đồng).

- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài Bài giải

Số quyển vở cả hai bạn mua là : 3 x 2 = 6 (quyển)

Giá tiền của mỗi quyển vở là : 7200 : 6 = 1200 (đồng)

Bài giải

Số tiền mỗi bạn phải trả là : 7200 : 2 = 3600 (đồng) Giá tiền của mỗi quyển vở là :

3600 : 3 = 1200 (đồng)

(30)

ĐS : 1200 đồng. ĐS : 1200 đồng.

- Chữa bài và đánh giá.

C.Củng cố dặn dò:

- GV cùng HS hệ thống bài

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Lắng nghe

--- Tập làm văn

Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I. Mục tiêu:

- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ).

- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III).

- Bước đầu viết được 1, 2 câu văn miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2).

*Mục tiêu dành cho học sinh Phúc Anh: Theo dõi, lắng nghe.

II. Đồ dùng day- học:

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT2 phần nhận xét . III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở BT2. yêu cầu HS cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi : Câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào ?

-Nhận xét HS kể chuyện, trả lời B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- 2 HS thực hiện yêu cầu bài

- Lớp nhận xét

- Khi nhà em bị lạc mất con mèo (con chó). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình, em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh ?

- Em phải nói rõ cho mọi người biết con mèo (chó) nhà mình to hay nhỏ, lông màu gì, ...

- Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo (chó) nhà mình cho mọi người biết đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu Thế nào là miêu tả ?

- Lắng nghe.

2. Tìm hiểu ví dụ:

* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- 1 em đọc. Lớp theo dõi, dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả.

- Gọi HS phát biểu ý kiến. - Các sự vật được miêu tả là : cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.

* Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu - Phát bảng nhóm cho nhóm 4 HS.

Yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành.

- 1 HS đọc

- Hoạt động trong nhóm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

lạnh.Nhờ đó nguồn thực phẩm của người dân thêm phong phú và mang lại giá trị kinh tế cao ... A.Có khí hậu lạnh

Kể tên những bãi biển nổi tiếng ở đồng bằng duyên hải miền Trung?... Sầm Sơn (Thanh Hóa) Cửa Lò

- Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm về đất đai, sông ngòi với những đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ kể trên. - Biết  Đồng Bằng Nam

Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.. GỢI Ý

Quan sát các hình dưới đây, em hãy kể các công việc phải làm trong việc sản xuất lúa

Dựa vào các hình 2,3,4 và vốn hiểu biết của mình, em hãy: Kể tên một số hoạt động trong lễ hội ở đồng bằng

NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tiếp theo)3. Hoạt động

Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ , nơi có sông Hồng chảy qua , rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong cả nước và