• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 25

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 28/03/2021 Ngày giảng : 28/03/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

TUẦN 25

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 25

Ngày soạn: Ngày 12 tháng 3năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021 Tập đọc

TIẾT 73 + 74: SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nư­ớc ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra; đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng đọc cho HS.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

* GD QTE: Quyền được kết bạn, bạn bè có bổn phận phải chân thật với nhau.

* GD QPAN:  Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng, tư duy sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh  minh họa, sách giáo khoa, bảng phụ.

- HS: Sách giáo khoa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài: "Voi nhà"

và trả lời câu hỏi.

+ Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?

+ Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

- 2 HS lên bảng đọc bài: "Voi nhà" và trả lời câu hỏi.

+ Vì xe bị sà xuống vũng lầy, không đi được.

+ Mọi người sợ con voi đập tan xe.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(3)

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV treo tranh minh họa và giới thiệu: Ở nước ta vào giữa mùa mưa tháng 7, tháng 8 thường xảy ra nạn lụt, nước sông dâng lên nhanh, nhà cửa, ruộng đồng ngập trong nước. Nhân dân ta luôn phải chống lụt để bảo vệ nhà cửa, mùa màng. Câu chuyện về hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh các em học hôm nay là một cách giải thích của người xưa về nạn  lụt và việc chống lụt.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc (33’)

*  Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV nêu giọng đọc: đoạn 1 đọc với giọng thong thả, trang trọng. Lời vua Hùng - dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh - hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ: tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp, chín gà, chín cựa, chín hồng mao, đùng đùng tức giận, hô mưa, gọi gió, bốc, dời, rút lui, chịu thua.

* Đọc từng câu:

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn  

 

- Sửa sai cho học sinh

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn:

- Đoạn 1: Hùng Vương...nước thẳm.

- Đoạn 2: Hùng Vương...đón dâu về.

- Đoạn 3:  Đoạn còn lại.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc câu dài.

     

   

- HS chú ý lắng nghe  

               

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS theo dõi lắng nghe.

                 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1

- HS luyện đọc: Tuyệt trần, cuồn cuộn, đuối sức, chàng trai, lễ vật, cơm nếp, dâng, lên.

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2  

- HS chú ý lắng nghe.

     

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS luyện đọc câu dài :

(4)

  Toán

TIẾT 121: MỘT PHẦN NĂM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) " Một phần Năm" ; biết viết và đọc 1/5.

* Giảm tải bài 1, 2 2. Kỹ năng:

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.

3. Thái độ:

- HS phát triển tư duy. HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, vở bài tập toán, sách giáo khoa.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

     

- GV đọc mẫu câu dài.

- GV gọi HS đọc câu dài.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV gọi HS đọc chú giải trong sách giáo khoa.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm theo nhóm 3.

- GV gọi một số nhóm đọc.

* Thi đọc:

- GV gọi đại diện tổ lên bảng thi đọc.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh:

- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.

 

+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.

+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, / voi chín ngà,/ gà chín cựa, / ngựa chín hồng mao.//

- HS theo dõi lắng nghe.

- HS đọc câu dài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải sách giáo  khoa.

   

- HS luyện đọc trong nhóm theo nhóm 3 .

- Đại diện một số nhóm đọc.

 

- Đại diện các nhóm lên bảng thi đọc.

- HS nhận xét.

-  HS lắng nghe.

 

- HS đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2 theo yêu cầu của GV.

   

(5)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5.

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập tập 4, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen tiếp với một số mới, đó là số:

"Một phần năm".

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu "Một phần năm": (15') - GV yêu cầu HS quan sát hình vuông như trong phần bài học sách giáo khoa. Sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu: '' Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần nămhình vuông.

 - GV tô màu 1 phần và nói: Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.

- GV hướng dẫn HS viết: ; đọc là: Một phần năm.

- GV yêu cầu HS đọc.

- Tiến hành tương tự với các hình tròn… và rút ra kết luận

3. Luyện tập, thực hành: (13’) Bài 1: Đã tô màu  hình nào.

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong sách bài tập.

- Để biết được hình nào đã tô màu một phần năm ta cần làm gì ?

 

- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5.

- 1 HS lên bảng làm bài tập 4, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Số tổ được chia báo là:

20 : 5 = 4 (tổ)

      Đáp số: 4tổ - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

 

- HS theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó nhắc lại: " Được một phần năm hình vuông".

       

- HS lắng nghe.

 

- HS viết:

 

- HS đọc: Một phần năm.

         

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát hình trong vở bài tập.

(6)

 

Hoạt động ngoài giờ

Ngày soạn: Ngày 13 tháng 3năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2021 Toán

TIẾT 122: LUYÊN TẬP I. MỤC TIÊU:       

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng chia 5. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 5 cho HS.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Sách giáo khoa, vở bài tập toán, bảng phụ.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu  kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Giảm tải Bài 3: Giảm tải

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

 

- Cần quan sát kĩ xem hình đó chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần của mấy.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

 

- HS nêu kết quả.

+ Hình A, C , D đã tô đậm - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

     

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

 

- HS lên bảng làm bài tập 3, lớp theo dõi nhận xét.

+ Các hình đã tô đậm số ô vuông của hình đó là: Hình A, C, D.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

(7)

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ được luyện tập, thực hành về các kiến thức trong bảng chia 5, kiến thức về một phần năm.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm: (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài  tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: Tính nhẩm: (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: (9’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?

 

- HS lắng nghe.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HSnhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài  tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.

- HS làm bài vào vở bài tập.

 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

10 : 5 = 2    45 : 5 = 9

30 : 5 = 6     20 : 5 = 4    25 : 5 = 5 15 : 5 = 3     35 : 5 = 7    50 : 5 = 10 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm - HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

 

- 3 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét.

5x2 =10 5x3 =15 5x 4=20 5 x 1= 5 10: 2= 5 15: 3= 5 20: 4= 5 5 : 1 = 5 10: 5= 2 15: 5= 3 20: 5= 4 5 : 5 = 1 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn

(8)

 

Tập đọc

TIẾT 73 + 74: SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU:

 

- Bài toán hỏi gì ?

- GV viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt

5 bạn : 35 quyển vở.

1 bạn :... quyển vở ?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4 : (9’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

C. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Bài toán hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở - HS theo dõi

     

- 1 HS lên bảng làm bài giải, dưới lớp làm bài vào bài tập .

Bài giải

Mỗi bạn có số quyển vở là:

35 : 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 25 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả.

- Bài toán hỏi xếp được vào mấy đĩa?

- 1 HS lên bảng làm bài giải, dưới lớp làm bài vào bài tập .

Bài giải

Số đĩa xếp được là:

25: 5 = 5 (đĩa) Đáp số: 5 đĩa - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

(9)

1. Kiến thức:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nư­ớc ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra; đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng đọc cho HS.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

* GD QTE: Quyền được kết bạn, bạn bè có bổn phận phải chân thật với nhau.

* GD QPAN:  Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng, tư duy sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh  minh họa, sách giáo khoa, bảng phụ.

- HS: Sách giáo khoa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2:

3. Tìm hiểu bài: (20')

- GV YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?  

 

- Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng nước thẳm là thần gì ?

* Giáo dục KNS:

+ Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?

+ Lễ vật gồm những gì?

   

+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần?

- GV treo bảng phụ đã viết câu hỏi nhỏ.

+ Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ?  

+ Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì ?

 

   

- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Những người đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh: chúa miền non cao, còn người kia là Thuỷ Tinh: vua vùng nước thẳm.

- Sơn Tinh là thần núi, còn Thủy Tinh là thần nước.

 

+ Vua giao hẹn: Ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.

+ Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.

+ HS kể

- HS đọc câu hỏi.

- Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng.

- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.

- Sơn Tinh thắng.

(10)

+ Cuối cùng ai thắng ? + Người thua đã làm gì ?  

* GD QTE: Các con thấy Mị Nương là người như thế nào ?

- GV nhận xét, kết hợp chốt QTE: Qua câu chuyện chúng ta thấy Mị Nương là một nàng công chúa xinh đẹp được hai người con trai tài giỏi đem lòng yêu mến. Nhưng Mị Nương đã chọn Sơn Tinh. Vì thế mà Thuỷ Tinh đã gây lũ lụt làm hại đến nhân dân. Để chống lũ lụt nhân dân ta đã đắp đê chống lũ.

+ Câu chuyện này nói lên điều gì là có thật

?              

* GD QPAN: Thông qua nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh cho em thấy được điều gì?

+ Câu chuyện nói lên điều gì ?  

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài.

4. Luyện đọc lại: (15') - GV đọc mẫu lần 2.

- GV gọi HS đọc cả bài.

- GV gọi các nhóm thi đọc theo phân vai.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - GVnhận xét tiết học.

- Thủy Tinh hằng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

             

- HS trả lời: Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường ( ý c). các ý a: Mị Nương rất xinh đẹp, ý b: Sơn Tinh rất tài giỏi đúng với những điều kể trong truyện. Mị Nương quả là rất xinh đẹp; Sơn Tinh rất tài giỏi, giỏi hơn Thủy Tinh nên chiến thắng Thủy Tinh, nhưng chưa chắc đã là những điều có thật mà là do dân tưởng tượng ra.

+ Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.

 

=> Ý nghĩa: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra; đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại nội dung bài.

 

- HS lắng nghe.

- HS đọc cả bài.

- Đại diện các nhóm thi đọc phân vai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(11)

   

Chính tả

TIẾT 49: SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm được bài tập (2) a / b và (3) a / b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng luyện chữ viết cho HS.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, sách giáo khoa, bài tập TV.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TV, vở chính tả, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng cong các từ sau: sâu bọ, xinh đẹp, sản xuất, lũ lụt.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ chính tả này, các em sẽ nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn đầu trong  bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. Sau đó chúng ta sẽ làm một số bài tập chính tả phân biệt âm ch/ tr và phân biệt dấu hỏi / dấu ngã.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn tập chép: (20') a. Hướng dẫn chuẩn bị:

- GV đọc mẫu đoạn chép trên bảng phụ.

- GV gọi 2 HS nhìn bảng phụ đọc lại bài.

+ Đoạn này chép từ bài nào ?  

 

- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng cong các từ sau: sâu bọ, xinh đẹp, sản xuất, lũ lụt.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

         

- HS ghi tên  bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS theo dõi, lắng nghe.

- 2 HS nhìn bảng phụ đọc lại bài.

(12)

+ Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì ?  

 

+ Tìm tên riêng trong đoạn chép ?

- GV yêu cầu HS viết từ dễ  viết sai vào bảng con: Tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi, chàng trai.

- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

b. HS chép bài vào vở:

- GV đọc lại đoạn chép.

- GV yêu cầu HS nhìn bảng và chép bài vào vở chính tả.

- GV nhắc nhở HS tư  thế ngồi khi viết bài.

- GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi.

c. Nhận xét, chữa bài:

- GV yêu cầu HS nộp vở và  nhận xét  bài viết của HS.

3. Hướng dẫn làm bài tập Bài  2: (5’)

a) Điền vào chỗ trống ch hay tr:

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 

- GV YC HS suy  nghĩ và làm bài VBT - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Thi tìm từ ngữ: (5’)

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

+ Đoạn văn này chép từ bài“ Sơn Tinh ,

T h u ỷ

Tinh”       

       

+ Giới thiệu về vua Hùng thứ 18. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai người đến cầu hôn.

+ HS trả lời: Hùng Vương, Mị Nương.

- HS viết vào bảng con.

   

- HS lắng nghe.

 

- HS theo dõi, lắng nghe.

- HS nhìn bảng chép bài vào vở chính tả.

     

- HS lắng nghe và soát lỗi bằng bút chì.

 

- HS nộp vở theo yêu cầu và lắng nghe rút kinh nghiệm.

     

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy  nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Trú mưa, chú ý, Chở hàng.

- Truyền tin; chuyền cành; trở về.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

a) chõng tre, che chở, nước chè, chả nem,

(13)

 

Kể chuyện

TIẾT 25: SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết xếp đúng thứ tự các tranh  theo nội dung câu chuyện bài tập 1. Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.

- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ thích hợp.

- Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

2. Kỹ năng:

- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ, sách giáo khoa.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 - GVnhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

cháo lòng, cây tre, cá trê, nước trong, trung thành, trao đổi, trò chơi, bánh trôi, tro bếp.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng kể phân vai chuyện" Quả tim Khỉ".

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện. (10’)

 

- 3 HS lên bảng kể phân vai câu  chuyện:

"Quả tim khỉ".

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

(14)

 

Tập đọc

TIẾT 75: BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể giọng vui tươi, hồn nhiên.

- GV treo 3 bức tranh lên bảng theo đúng thứ tự

- GV yêu cầu HS nhớ nội  dung truyện qua tranh và xếp lại thứ tự các tranh.

           

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận: thứ tự đúng các tranh là : 3 - 2 - 1.

b. Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại: (10’)

- GV yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm.

- GV yêu cầu HS nối tiếp kể lại từng đoạn câu chuyện.

- GV yêu cầu đại diện nhóm thi kể 3 đoạn.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

c. Kể toàn bộ câu chuyện: (10’)

- GV gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.

- GV hướng dẫn HS kể phân vai.

- GV YC HS kể phân vai trong nhóm.

- GV gọi HS thi kể phân vai.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

 

- HS quan sát tranh.

 

- HS sắp xếp tranh theo nội dung câu chuyện.

+ Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ tinh.

+ Tranh 2: Sơn Tinh mang Ngựa đến đón Mị Nương về núi.

+ Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

     

- Các nhóm quan sát tranh tập kể lại theo thứ tự đã sắp xếp.

- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh.

- Đại diện các nhóm thi kể 3 đoạn.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- HS kể phân vai trong nhóm.

- Các nhóm thi kể phân vai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

(15)

- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.

(trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, thuộc 3 khổ thơ đầu).

2. Kỹ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

* Giáo dục QTE: Quyền đựơc vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí.

* Tích hợp nội dung BIỂN ĐẢO:

- Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường biển và yêu biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Bảng phụ, sách giáo khoa, tranh minh họa.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng đọc bài" Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” và trả lời câu hỏi.

+ Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?  

 

- Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng nước thẳm là thần gì ?

+ Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Đã bao giờ các em nhìn thấy biển chưa ? Em nào đã tận mắt được nhìn thấy biển hãy nói về biển cho các bạn nghe.

- GV treo tranh minh họa về biển, ảnh chụp biển, bãi biển.

- Chắc các em ai cũng tò mò muốn biết biển như thế nào. Bài thơ Bé nhìn biển các em học hôm nay sẽ cho các em biết biển là như thế nào theo cách nhìn  của một bạn nhỏ.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

 

- 2 HS lên bảng đọc bài Sơn  Tinh, Thủy Tinh và trả lời câu hỏi.

+ Những người đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh chúa miền non cao, còn người kia là Thuỷ Tinh  vua vùng nước thẳm.

- Sơn Tinh là thần núi, còn Thủy Tinh là thần nước.

+ Vua giao hẹn: Ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS trả lời và nói về biển cho các bạn  nghe.

 

- HS quan sát tranh.

 

- HS lắng nghe.

       

- HS ghi tên bài vào vở.

(16)

2. Luyện đọc: (10')

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tươi, hồn nhiên, đọc đúng nhịp 4. Nhấn giọng ở các từ ngữ: tưởng rằng, to bằng trời, sông lớn, giằng, kéo co, phì phò, thở rung, giơ, khiêng.

* Đọc từng câu:

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn - Sửa sai cho học sinh

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng khổ thơ trước lớp:

- GV chia đoạn.

- GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc đoạn thơ.

Nghìn con sóng khoẻ / Lon ta lon ton /

Biển to lớn thế / Vẫn là trẻ con.//

- GV đọc mẫu câu dài.

- GV gọi HS đọc câu dài.

- Gọi HS đọc nối tiếp từng  khổ thơ lần 2.

- Gọi HS đọc chú giải trong SGK

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm:

- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm theo nhóm 4.

- GV gọi các nhóm đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Thi đọc:

- GV gọi đại diện các tổ thi đọc.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh:

- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh khổ thơ 1 và khổ thơ 2.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS theo dõi, lắng nghe.

         

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS luyện đọc: bãi giằng, sóng lừng, lon ton.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

   

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.

 

- HS theo dõi.

       

- HS theo dõi, lắng nghe.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2.

- HS đọc chú giải trong sách giáo khoa.

 

- HS luyện đọc trong nhóm theo nhóm 4.

 

- Đại diện các nhóm đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- Đại diện các tổ thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

(17)

 

3. Tìm hiểu bài: (10')

- GV yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?

 

+ Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?

 

+ Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?

           

+ Qua bài em thấy bé là người như thế nào

?

* Tích hợp nội dung biển đảo:  Em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường biển luôn xanh sạch và đẹp ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết hợp biển đảo: Chúng ta phải có ý thức khi đi du lịch ở biển. Không vứt rác bẩn và chất thải ra biển, luôn giữ và bảo vệ môi trường biển.

4. Học thuộc lòng bài thơ: (10')

- GV yêu cầu HS học thuộc lòng bài thơ.

- GV gọi HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

* Giáo dục QTE: Em có hay được bố mẹ cho đi biển chơi không ? Thường đi vào những dịp nào trong năm ?

- GV  nhận xét tiết học .

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đồng thanh khổ thơ 1 và khổ thơ 2.

 

- HS đọc thầm bài và trả lời câu  hỏi.

 

+ Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời.

Như con sông lớn/ chỉ có một bờ. Biển to lớn thế.

+ Bãi rằng với sóng/ Chơi trò kéo co. Nghìn con sóng khoẻ lon ta lon ton/ biển to lớn thế/ vẫn là trẻ con.

- HS tự nêu:

+ Em thích khổ thơ 1 vì khổ thơ 1 cho thấy biển rất rộng.

+ Em thích khổ thơ 3 vì khổ thơ 3 tả biển rất sinh động.

+ Em thích khổ thơ 4 vì nơi đây có những con sóng đang nô đùa trên biển.

- Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.

- Không vứt rác bẩn và chất thải ra biển, luôn giữ và bảo vệ môi trường biển.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

       

- HS học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS trả lời: Em có được bố mẹ cho đi biển chơi. Em thường đi vào những dịp nghe hè trong năm.

- HS lắng nghe..

 

(18)

Tự nhiên và Xã hội

TIẾT 25: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống trên cạn.

2.Kỹ năng:

- Quan sát và chỉ ra được một số loài cây sống trên cạn.

3.Thái độ:

- HS yêu quý các loài cây.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống trên cạn.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.

- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quang cùng bảo vệ cây cối.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, Sách giáo khoa, vở bài tập TNXH.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TNXH.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáoviên gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.

+ Cây có thể sống ở đâu ?  

- Hãy ể tên một số cây sống ở trên cạn và sống ở dưới nước ?

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Các hoạt động

2.1. Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường, ở vườn trường ở và xung quanh trường:

 

- 2 HS lên bng tr li câu hi, lp theo dõi nhn xét.

-

- Cây có th sng c c trên cn và di nc.

-

- Mt s loài cây sng trên cn là: vi, nhãn, na, xoài, bi. Cây sng di nc là: hoa súng, hoa sen, rong bin.

-

- HS nhn xét, b sung.

-

- HS lng nghe.

-    

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

         

(19)

+ Bước 1:

- GV phân công khu vực quan sát cho các nhóm:

+ Nhóm 1:Quan sát cây cối ở xung quanh sân trường.

+ Nhóm 2: Quan sát cây cối ở trong vườn trường.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu tên cây, đặc điểm và ích lợi của cây được quan sát và phát cho nhóm trưởng một phiếu hướng dẫn quan sát gồm các nội dung sau:

1. Tên cây ?

2. Đó là loại cây cao cho bóng mát hay là cây hoa, cây cỏ.

3. Thân cây và lá có gì đặc biệt ? 4. Cây đó có hoa hay không ?

5. Có thể nhìn thấy phần rễ cây không ? Tại sao ? Đối với những cây mọc trên cạn, rễ cây có vai trò gì đặc biệt ?

+ Bước 2: Làm việc cả lớp:

- GV gọi đại diện nhóm lên báo cáo kết quả quan sát.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên  dương.

2.2. Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. (10’)

+ Bước 1: Làm việc theo cặp:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa: “Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình”.

- GV đi đến từng nhóm, giúp đỡ các nhóm.

     

+ Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV gọi 1 số HS chỉ và nói tên từng cây trong hình.

- GV hỏi:

- Trong số các cây được giới thiệu trong

- HS lắng nghe và tập trung theo đúng nhóm được phân công.

       

- HS làm việc theo nhóm, trả lời phiếu quan sát.

                       

- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả quan sát.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

     

- HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

+ Hình 1: Cây mít.

+ Hình 2: Cây phi lao.

+ Hình 3: Cây ngô.

+ Hình 4: Cây đu đủ.

+ Hình 5: Cây thanh long.

+ Hình 6: Cây sả.

+ Hình 7: Cây lạc.

 

- 1 số HS chỉ và nói tên từng cây trong hình.

(20)

sách giáo khoa, cây nào là cây ăn quả, cây nào là cây cho bóng mát, cây nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nào là cây vừa làm thuốc vừa dùng làm gia vị?

   

- GV nhận xét và kết luận: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc.

* Giáo dục KNS: Cây có nhiều lợi ích như vậy chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây cối?

- GV nhận xét, chốt kết hợp giáo dục KNS:Chúng ta không nên bóc vỏ cây, khắc lên cây, đốt phá rừng, bẻ cành, hái hoa, chặt cây phá rừng. Nên thường xuyên chăm sóc cây, tham gia trồng cây, tuyên truyền bảo vệ cây, trồng cây gây rừng.

2.3. Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng tên các loại cây. (10’)

- GV phổ biến luật chơi:

- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào.

- GV yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV yêu cầu HS kể thêm tên các cây sống trên cạn theo công dụng của chúng.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời.

+ Cây ăn quả: cây mít, cây đu đủ, cây thanh long.

+ Cây lương thực, thực phẩm: cây ngô, cây lạc.

+ Cây vừa làm thuốc vừa dùng làm gia vị:

cây sả.

+ Cây bóng mát: cây phi lao.

- HS lắng nghe.

         

- HS trả lời.

     

- HS lắng nghe.

               

- HS lắng nghe.

- Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo.

   

- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS kể thêm tên theo yêu cầu.

(21)

  Toán

TIẾT 123: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân, chia trong những trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng chia 5).

- Biết tìm số hạng của một tổng, tìm thừa số.

* Giảm tải: Bài tập 3.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng tìm số hạng của một tổng, tìm thừa số.

3. Thái độ:

- HS phát triển tư duy. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:Sách giáo khoa, vở bài tập toán, bảng phụ.

 - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

     

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính (theo mẫu) (7’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

 

- HS lên bảng làm bài tập 3 của tiết học trước, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Có số hàng cây dừa được trồng là:

20 : 5 = 4 (hàng) Đáp số: 4 hàng - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

(22)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng:

4 x 3 : 2 =

- 4 nhân 3 chia 2 có mấy phép tính?

 

- Khi chúng ta thực hiện phép tính giá trị của biểu thức này, chúng ta cùng thực hiện tương tự như cách tính giá trị của một biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách tính giá trị của biểu thức có hai phép tính cộng và trừ.

- GV yêu cầu HS nêu suy nghĩ và nêu cách tính giá trị của biểu thức có hai phép tính nhân và chia.

- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên bảng.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: Tìm x: (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?

- Muốn tìm một thừa số ta làm như thế nào

?

- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

   

- Bài tập yêu cầu tính theo mẫu.

- HS theo dõi.

 

- Có 2 phép tính đó là phép tính nhân và phép tính chia.

- HS lắng nghe.

       

- HS nêu: Tính lần lượt từ phải sang trái.

   

- HS nêu: Ta cũng tính lần lượt từ trái sang phải.

 

- HS tính: 4 x 3 : 2 = 12 : 2       = 6 - HS làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) 5 x 6 : 3= 30 : 3       = 10  

b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5       = 10  

c) 2 x 2 x 2 = 4 x 2        = 8

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x.

- Muốn tìm một số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

(23)

         

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: Hình nào đã được tô màu  (6’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong vở bài tập.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS báo cáo kết quả bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: (8’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?  

- GV viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt

1 chuồng có: 5 con thỏ 4 chuồng có: ... con thỏ ?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

     

a) x + 2 = 6              x = 6 - 2       

       x = 4         

x x 2 = 6 x = 6 : 2 x = 3 b ) 3 + x =

15       

       x = 15 - 3      

       x = 12         

3 x x = 15 x = 15 : 3 x = 5 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát hình trong vở bài tập.

 

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS báo cáo kết quả bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét.

+ Hình a tô màu 1/3 số ô vuông.

+ Hình b tô màu 1/5 số ô vuông + Hình c tô màu 1/2 số ô vuông + Hình d tô màu 1/4 số ô vuông - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có mỗi chuồng có 5 con thỏ.

- Bài toán hỏi 4 chuồng như thế có tất cả bao nhiêu con thỏ ?

- HS theo dõi.

     

(24)

 

Ngày soạn: Ngày 14 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021 Luyện từ và câu

TIẾT 25: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được một số từ ngữ về sông biển (bài tập 1, bài tập 2).

- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ? (bài tập 3, bài tập 4).

2. Kỹ năng:

- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.

3. Thái độ:

- HS có ý thức bảo vệ các loài thú.Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, sách  giáo khoa, bài tập TV.

- HS: Sách  giáo khoa, vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

C. Củng cố, dặn dò: (5') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Bốn chuồng có tất cả số con thỏ là:

4 x 5 = 20 (con) Đáp số: 20 con thỏ - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

     

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

a) Dữ như hổ(cọp).

b) Nhát như thỏ.

c) Khỏe như voi

(25)

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong tiết Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ về sông biển, biết sử dụng cụm từ: " Vì sao ?" để đặt câu hỏi.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:  (8’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu.

? Các từ tàu biển, biển cả, có bao nhiêu tiếng?

+ Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?

 

- GV viết sơ đồ cấu tạo lên bảng.

+ Biển ...      ...Biển

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả bài làm của mình.

         

- GV gọi HS nhận xét .

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Bài 2:   (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

 

- GV gọi HS nhận xét .

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Bài 3: (7’)

c) Nhanh như sóc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài và mẫu.

+ Có 2 tiếng: tàu + biển, biển + cả.

 

+ Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng sau.

Trong từ biển cả thì tiếng biển lại đứng trước.

- HS quan sát.

 

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả bài làm của mình.

biển... ...biển biển cả, biển khơi,

biển xanh, biển l ớ n , b i ể n b i ế c , biển hồ.

tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển, tôm biển, cua biển, rong biển, bãi biển, bờ biển.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a. Sông        b. Suối       c. Hồ - HS nhận xét .

- HS lắng nghe.

(26)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi: Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

   

- GV gọi HS nhận xét .

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

- GV gọi 2 HS đọc lại câu.

Bài 4: (9’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

 

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi một số cặp trình bày trước lớp.

                       

- GV gọi HS nhận xét .

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (4’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe.

       

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

+ Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc theo yêu cầu.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh,Thủy Tinh để trả lời câu hỏi.

- HS thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở bài tập.

- Một số cặp trình bày trước lớp.

a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ?

=>Vì Sơn Tinh mang lễ vật đến trước.

b) Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ?

=>Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương.

b) Vì sao Thuỷ Tinh không lấy được Mị Nương nên ghen tức Sơn Tinh.

c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt ?

=> Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(27)

 

Tập viết

TIẾT 25: CHỮ HOA V I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Vượt suối băng rừng.

2. Kỹ năng:

- Biết viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng, đều nét và nối chữ đúng quy định.

3. Thái độ:

- HS có ý thức bảo vệ cây trồng. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Mẫu chữ hoa, bảng phụ.

- HS: Vở tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng.

 

- GV gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con chữ: Ư, Ươm.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ Tập viết này, các con sẽ tập viết chữ V hoa và cụm từ ứng dụng Vượt suối băng rừng.

- GV ghi lại tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng (15')

2.1. HD viết chữ hoa

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ V hoa.

- GV treo mẫu chữ V hoa.

- GV yêu cầu HS  nêu cấu tạo chữ hoa V.

   

 

- HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng.

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con chữ: Ư, Ươm.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

         

- HS quan sát mẫu chữ V hoa.

+ HS nêu: Chữ V hoa cỡ vừa cao 5 li, gồm 3 nét (nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc; nét 3

(28)

 

- GV nêu cách viết.

+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dừng bút  trên đường kẻ 6.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng trên đường kẻ 1.

+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẻ 5.

- GV viết mẫu chữ V trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- GV yêu cầu HS viết chữ hoa V trên không trung.

b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 

- GV yêu cầu HS viết chữ V hoa vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn cho HS.

2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- GV gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.

 

- GV nêu nghĩa cụm từ trên ứng dụng trên:

Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó  khăn, gian khổ.

b. HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:

- GV yêu cầu HS nêu độ cao của các con chữ ?

 

- Cách đặt dấu thanh các chữ như thế nào  

+ Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào

?

- GV viết mẫu chữ Vượt trên bảng.

c. Hướng dẫn HS viết chữ Vượt vào bảng con:

GV yêu cầu HS viết vào  bảng con chữ Vượt.

là nét móc xuôi phải.)

- HS chú ý lắng nghe và theo dõi cách viết.

                 

- HS quan sát GV viết.

 

- HS viết chữ hoa V trên không trung.

   

- HS viết chữ V hoa vào bảng con.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng.

- HS lắng nghe.

       

+ Chữ V, b, g cao 2,5 li,chữ t cao 1,5 li, chữ s, r cao 1,25 li. Các chữ i, ư, a ,ă, o, m cao 1 li.

- Dấu nặng  đặt dưới chữ ơ, dấu sắc đặt trên chữ ô, dấu huyền đặt trên chữ ư.

+ Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.

- HS quan sát GV viết mẫu.

   

- HS viết vào bảng con.

(29)

  Toán

TIẾT 124: GIỜ, PHÚT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết 1 giờ có 60 phút. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3 hoặc số 6.

- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: Giờ, phút.Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian

2. Kỹ năng:

- HS biết xem giờ, phút.

3. Thái độ:

- HS phát triển tư duy toán học.Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng  phụ, sách  giáo khoa, vở bài tập toán.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- GV nhắc HS lưu ý: khoảng cách giữa chữ ư với chữ V gần hơn bình thường.

4. HD HS viết vào vở tập viết: (15') - GV nêu yêu cầu viết:

+ Chữ hoa V: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).

+ Chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).

+ Cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng 3 lần.

- GV quan sát HS viết bài.

* Nhận xét, chữa bài - GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét bài viết của HS.

C. Củng cố, dặn dò: (3') - GVnhận xét tiết học.

- Về nhà tiếp tục hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau.

 

- HS lắng nghe.

       

- HS lắng nghe và viết bài vào vở.

           

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp  

- 2 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi

(30)

theo dõi nhận xét.

             

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Các em đã được học cách xem giờ đúng trên đồng hồ, trong bài học hôm nay, chúng ta tiếp tục học cách xem giờ trên đồng hồ trong các trường hợp khác.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn xem giờ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6: (10')

- Các em đã được học các đơn vị chỉ thời gian nào?

- Ngoài các đơn vị đã học, các em có biết thêm đơn vị nào nữa không ?

- GV giới thiệu: Ngoài các đơn vị đã học, để tính được thời gian, chúng ta còn nhiều đơn vị khác. Hôm nay các em sẽ được biết đến đơn vị nhỏ hơn và là đơn vị kế tiếp ngay sau giờ, đó là đơn vị phút. Một giờ được chia thành 60 phút, 60 phút lại tạo thành một giờ.

- GV viết lên bảng: 1 giờ = 60 phút.

+ Một giờ bằng bao nhiêu phút ?

- GV sử dụng mô hình đồng hồ, HD HS cách xem đồng hồ.

- GV chỉ trên mặt kim đồng hồ và nói: Trên đồng hồ khi kim phút quay được một vòng là được 60 phút.

+ GV quay vị trí kim đến 8 giờ và hỏi, đồng hồ chỉ mấy giờ ?

+ GV tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ

nhận xét.

a) x + 3 = 6        x x 3 = 6           x = 6 - 3       x = 6 : 3           x = 3        x = 2  

b) 4 + x = 12        4 x x = 12        x = 12 - 4       x = 12 : 4        x = 8        x = 3 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- Đã được học về tuần lễ, ngày, giờ.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

           

- HS theo dõi.

- 1 giờ bằng 60 phút.

- HS theo dõi.

 

- HS lắng nghe.

   

(31)

15 phút và hỏi:Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Lúc 8 giờ 15 phút thì kim phút chỉ vào số mấy, kim giờ chỉ vào số mấy ?

- GV quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, đến 10 giờ 15 phút và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.

- Giáo viê n tiếp tục quay đồng hồ đến vị trí 8 giờ 30 phút và và giới thiệu: Đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút còn được gọi là 8 giờ rưỡi.

- GV yêu cầu HS nhận xét vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút.

- GV yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ cá nhân để quay kim đồng hồ đến các vị trí9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút.

3. Luyện tập, thực hành

Bài 1:  Đồng hồ chỉ mấy giờ ? (6’) - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ được minh họa trong vở bài tập.

- Đồng hồ thứ nhất đang chỉ mấy giờ ? Em căn cứ vào đâu để biết được đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS lên trình bày  kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GVnhận xét, chữa bài.

Bài 2: Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào ? (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài: Để làm tốt bài tập này, đầu tiên các em cần đọc câu nói về hành động để biết đó là hành động gì, bạn thực hiện nó vào lúc nào, sau đó tìm đồng hồ chỉ giờ tương ứng với hành động.

+ Muốn biết tranh nào ứng với đồng hồ nào chúng ta cần làm gì?      

- GV yêu  cầu HS làm bài vào vở bài tập.

+ Đồng hồ chỉ 8 giờ.

 

+ Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.

 

+ Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3.

- Đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút và 10 giờ 15 phút.

 

- HS theo dõi và lắng nghe.

     

- Kim phút chỉ số 6.

 

- HS lên bảng thực hành theo yêu cầu.

       

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS quan sát mặt đồng hồ được minh họa trong vở bài tập.

- Đồng hồ thứ nhất chỉ 7 giờ 15 phút vì kim giờ đang chỉ số 7, kim phút đang chỉ vào số 3.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS lên trình bày  kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

+ Đồng hồ B: 2 giờ 30 phút.

+ Đồng hồ C: 11 giờ 30 phút.

+ Đồng hồ D: 3 giờ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS lắng nghe.

 

(32)

 

Ngày soạn: Ngày 15 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021 Chính tả

TIẾT 50: BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- GV gọi HS trình bày kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Tính (theo mẫu) (7’) - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

           

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

       

+ Xem số giờ ở từng đồng hồ và đối chiếu với giờ ở mỗi bức tranh.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS trình bày kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

+ Tranh 1 nối  với đồng hồ C.

+ Tranh 2 nối với đồng hồ D.

+ Tranh 3 nối với đồng hồ B.

+ Tranh 4 nối với đồng hồ A.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

 

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a)  5 giờ + 2 giờ = 7 giờ     4 giờ + 6 giờ = 10 giờ     8 giờ + 7 giờ = 15 giờ b)  9 giờ - 3 giờ = 6 giờ    12 giờ - 8 giờ = 4 giờ    6 giờ - 10 giờ = 6 giờ - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích thông tin để biết giá trị của lá cây đối với đời sống của cây, đồi sống động vật và con người. - Kĩ năng làm chủ bản

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác, tác hại của phân và nước tiểu, tác

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác, tác hại của phân và nước tiểu, tác

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác, tác hại của phân và nước tiểu, tác

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác, tác hại của phân và nước tiểu, tác

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật. Khái quát về đặc điểm chung của thực vật và động vật... -

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác, tác hại của phân và nước tiểu, tác hại của