• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Ngày soạn: 13/9/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20/9/2021

Hoạt động Trải nghiệm HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

- Tự làm được một món đồ thủ công.

II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

2. Học sinh: sản phẩm thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động phong trào” Khéo tay hay làm” (15 - 16’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát: Trái đất này - GV dẫn dắt vào hoạt động.

- Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS theo dõi

-HS chia sẻ những sản phẩm thủ

(2)

công mà tự tay mình làm.

+ Thông qua những sản phẩm đó em cảm thấy như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời.

- GV nhận xét hoạt động => Nêu ý nghĩa hoạt động bảo vệ môi trường

- GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ năng khéo tay hay làm.

- TPT Đội hướng dẫn trò chơi, nêu luật chơi.

- GV cho một số HS lên tham gia.

+ HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất sau hoạt động này?

- TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen thưởng.

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

công mà tự tay mình làm.

-HS trả lời: vui, thích, hứng thú,

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - HS lên tham gia.

-HS nêu cảm xúc -HS lắng nghe

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

………..

__________________________________________________

Toán

BÀI 7: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:

- Hs được ôn luyện về:

+ Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

+ Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.

+ Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ.

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.

- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Rèn cho hs chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...

- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (5p)

(3)

Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi:

“Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận được bóng sẽ nói một điều đã học mà mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ.

- Gv kết hợp giới thiệu bài - Gv ghi tên bài lên bảng

C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (23p) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây

MT: Củng cố cho hs về tia số - GV nêu BT1.

- Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm đôi.

Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm nối các dây diều, đọc số mà dây diều đó được gắn.

-Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng - Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết:

+ Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?

+ Nêu các số trong chục lớn hơn 20 nhưng nhỏ hơn 80?

+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so sánh số.

Bài 2:

a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số sau: 53, 40, 1

b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11 c. Điền dấu

- Gv yêu cầu hs nêu đề bài

- Học sinh làm miệng theo nhóm đôi

- Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng phần a, b

- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Hỏi:

+ Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của

- HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các kiến thức đã học;

+ Tia số

+ Số liền trước, số liền sau.

+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu.

+ Đê xi met - HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS xác định yêu cầu bài tập.

- Hs thảo luận theo nhóm

- Hai nhóm hs Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét

- Hs trả lời

- Hs khác bổ sung

- Hs lắng nghe và ghi nhớ

- Hs nêu đề toán

- Hs làm miệng theo nhóm - Hs nối tiếp nhau chữa bài - Hs nhận xét, bổ sung - Hs trả lời

(4)

53, 40, 1?

Số liền trước và số liền sau của cùng 1 số có gì khác nhau?

Bài 3:

a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là:

26 và 13, 40 và 15 b.Tính hiệu, biết:

Số bị trừ là 57, số trừ là 24

Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp số rồi điền dấu vào vở bài tập.

Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu bé?

- Chốt lại cách so sánh số - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài - Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn

- Hỏi: Tính tổng (hiệu) là con làm phép tính gì?

Nêu cách đặt tính, cách tính với từng PT - Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài.

D. Hoạt dộng vận dụng (8p) Bài 4: Giải toán

Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài toán thực tế - Yêu cầu hs nêu đề toán

-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài tập - Gọi hs chữa miệng

- Nhận xét bài làm của hs

- Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai nhanh ai đúng”

- Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT 45 – 23 và 34 + 12

- Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích tại sao cách kia sai

- Khen đội thắng cuộc

* HĐ TIẾP NỐI (1p)

- Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì?

- Hs trả lời

- Hs nêu đề toán

- Hs làm bài Nhóm bàn - Hs lên bảng làm bài - Hs trả lời

- Hs chữa bài - HS trả lời

- Hs đổi chéo vở chữa bài

- Hs đọc đề - Hs trả lời

- Hs viết phép tính và trả lời - Hs khác nhận xét, bổ sung - Hs tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa chọn đáp án đúng.

-Hs trả lời

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

……….

(5)

……….

……….

_________________________________________________

Tiếng Việt

BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG (tiết 1 + 2) ĐỌC: EM CÓ XINH KHÔNG?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương như xinh, hươu, đôi sừng, đi nếp, bộ râu, gương.... Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài Em có xinh không?

+ Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm.

+ Hình thành và phát triển năng lực văn học (nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện).

- Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, slide tranh minh họa, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Phần mở đầu 5’

* Khởi động - Hs hát và vận động theo nhạc - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, thấy

được hình ảnh bức tranh:

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- Các bức tranh thể hiện điều gì?

- Em có thích giống các bạn trong tranh không?

- 2-3 HS chia sẻ.

- Tranh gợi ý về những vẻ đẹp hay năng lực của con người: Bạn gái có mái tóc dài hay má lún đồng tiền, một bạn nam đá bóng giỏi hay bơi giỏi.

- HS hoạt động cặp đôi, chia sẻ về những điều mà mỗi HS thích được khen.

- GV giới thiệu về bài đọc: Câu chuyện kể về một chú voi thích mặc đẹp và thích được khen xinh.

2. Hình thành kiến thức mới (40’)

* Đọc văn bản (Hđ chung cả lớp-nhóm) - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì?

- GV chốt ý.

- Cả lớp quan sát

- HS trả lời: Tranh minh hoạ voi em đứng cùng hươu với cặp sừng bằng cành cây khô trên đầu.

- HS nhận xét.

(6)

+ GV đọc mẫu toàn VB

+ Hd hs cách đọc: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- HS đọc thầm theo.

- HS lắng nghe.

- - HD HS chia đoạn: (2 đoạn) - HS thảo luận nhóm 2, chia đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ râu giống tôi.

+ Đoạn 2: Phần còn lại - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

+ GV theo dõi hs đọc, ghi một số từ ngữ hs đọc sai, ghi bảng.

- Gv gọi hs đọc, chỉnh sửa.

- Luyện đọc câu dài:

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.

- GV gọi HS đọc đoạn lần 2

- GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu)

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.

- GV nhận xét.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- Voi, hươu, sừng, gài, hớn hở, râu....

- 2-3 HS luyện đọc, sau đó đọc cá nhân, nhóm, ĐT.

- Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.//

- 2,3 HS đọc

- HS đọc (3-5 lượt đọc)

- Hs luyện đọc nhóm bàn

- HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài.

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua.

- GV cho HS đọc toàn bài

- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm

- Đại diện các nhóm đọc trước lớp.

- Hs đọc toàn bộ câu chuyện

TIẾT 2

*Trả lời câu hỏi 8-10’ (nhóm 2-4)

- GV cho HS trao đổi theo nhóm 4. - - HS thảo luận nhóm. NT nêu câu hỏi, gọi các bạn trả lời, nhóm nx, góp ý, chốt câu trả lời.

-Từng HS nêu ý kiến, cả nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

Câu 1. Voi đã hỏi voi anh, hươu và dê điều gì?

Câu 2: Voi nhận được những câu trả lời như thế nào?

- Voi em đã hỏi: Em có xinh không?

+ Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên

(7)

a) Voi anh nói:

b) Hươu nói:

c) Dê nói:

Câu 3: Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói gì?

Câu 4: Em học được điều gì từ câu chuyện của voi em? (cá nhân)

- GV nhận xét.

đầu.

+ Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm.

+ Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại thêm sừng và râu thế này? Xấu lắm!”

- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.

+ Em chỉ đẹp khi là chính mình.

+ Em nên tự tin vào vẻ đẹp của mình.

- HS nhận xét + Cả nhóm lựa chọn các đáp án. GV và HS

nhận xét.

- GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và tìm được đáp án đúng.

3. Luyện tập, thực hành (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- GV đọc diễn cảm cả bài.

- GV cùng HS lắng nghe, góp ý, bổ sung.

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’ Nhóm 2

- Câu 1: GV yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản xem voi em đã những việc gì?

?Từ ngữ nào chỉ hành động của voi em?

- HS lắng nghe, HS đọc thầm theo - Hs đọc toàn bài.

- HS đọc theo hình thức phân vai.

(5hs)

- HS nhận xét, đánh giá

- HS hoạt động nhóm để tìm ra câu trả lời.

- Đại diện nhóm trình bày: nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm mình trong gương.

GV nhận xét, chốt ý. - Cả lớp góp ý.

Câu 2: (cá nhân)

Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi em bỏ sừng và râu?

- GV nhận xét chung.

- HS làm việc cá nhân: Suy nghĩ về câu nói của mình nếu là voi anh.

- HS trao đổi theo nhóm:

+ Từng em trong nhóm nói câu của mình.

+ Nhóm trưởng tổng hợp lại những câu mà các bạn trong nhóm nói.

- Hs các nhóm chia sẻ, nói một câu mà nhóm mình cho là hay nhất trước lớp.

(8)

* Hoạt động tiếp nối 2

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- Qua bài học này, e rút ra được điều gì?

- GV nhận xét chung tiết học.

- HS trả lời - HS lắng nghe

Điều chỉnh sau bài dạy

...

...

...

Tự nhiên xã hội

BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.

-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc.

- Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên :Hình ảnh trên máy tính, tivi - Học sinh :SGK. Tranh ảnh ; VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I. HĐ MỞ ĐẦU(5’)

*Khởi động ( 3’) –HĐ cá nhân

-Slide1: GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK trang 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị làm sao? Bạn hoặc người nhà đã bao giờ bị như vậy

chưa?

* Kết nối(2’) -HĐ tập thể

GV dẫn dắt vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày sẽ có những lúc chúng ta gặp phải trường hợp một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Vậy lí do có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Những việc làm để

- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. Bạn trong hình bị đau bụng, buồn nôn và muốn đi vệ sinh sau khi ăn đồ ăn, có thể bạn đã bị ngộ độc do thức ăn.

-Lắng nghe – Nhắc lại tên bài + ghi bài.

(9)

phòng tránh và xử lí khi bị ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Chúng ta sẽ cùng đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

II. HĐ KHÁM PHÁ

HĐ 1 (15’) : Một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi:

+ Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong cách hình.

+ Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn.

- HS cùng bàn thảo luận

- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi

- HS trả lời:

- Thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong cách hình: Thức ăn bị thiu. Nước uống bị ruồi đậu vào. Dùng đồ ăn hết hạn sử dụng. Trái cây bị hỏng, thối.

Cơm để lâu bị thiu. Dùng pin để nấu thức ăn. Dùng chất đốt như xăng, dầu nhớt để đun nấu.

- Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em: sữa hết hạn sử dụng, thức ăn để lâu ngày, chén, đĩa, dụng cụ làm bếp bị bẩn.,...

(10)

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG HĐ 2 ( 15’): Trao đổi thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau

Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS:

+ Thảo luận nhóm 4 và hoàn thành Phiếu thu thập thông tin sau:

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN STT Lí do gây ngộ độc qua

đường ăn uống

Từ nguồn thông tin

+ Thành viên trong nhóm thay phiên nhau đóng vai bác sĩ để nói với bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

STT Lí do gây ngộ độc

Từ nguồn thông ti 1 Thức ăn ôi

thiu

Ti v 2 Thực phẩm

quá hạn sử dụng

Báo

....

- HS lần lượt đóng vai, hỏi – đáp về lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.

- 3 nhóm đại diện trình bày HS đóng vai bác sĩ nói với bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống:

+ Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ?

+ Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc thực phẩm do thức ăn bị biến chất, ôi thiu: Ví dụ:

dầu, mỡ dùng đi dùng lại nhiều

(11)

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn (bao gồm cả phần đong vai bác sĩ).

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

IV. Đánh giá (2’)

- Sau khi học xong bài em có ý kiến gì?

- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, cặp, nhóm . - Nhắc HS ôn bài và CB tiếp nội dung tiếp cho cho bài sau.

lần.

+Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ?

+ Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc do ăn phải thực phẩm có sẵn chất độc như: cá nóc, cóc, mật cá trắm, nấm độc, khoai tây mọc mầm, một số loại quả đậu….

- HS nx

- HS lắng nghe

_________________________________________________

Tiếng Việt

CHỦ ĐỀ: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG? (TIẾT 3)

VIẾT: CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Biết viết chữ viết hoa B (chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ); viết câu ứng dụng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Laptop, tivi; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu (5’)

*Khởi động

- GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan.

- GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa B - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

* Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá:

*Hướng dẫn viết chữ hoa B. 7’ (HĐ

- HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan.

- HS quan sát mẫu chữ hoa - HS trả lời

- HS lắng nghe

(12)

chung cả lớp)

- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa B và hướng dẫn HS:

- GV cho HS quan sát chữ viết hoa B và hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa A.

- Độ cao chữ B mấy ô li?

- Chữ viết hoa B gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu trên bảng lớp.

* GV viết mẫu:

+Nét 1 (móc ngược trái có phần trên hơi lượn sang phải, đầu móc hơi cong): Từ điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4 đưa bút xuống vị trí giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 3 thì lượn sang trái tạo nét cong. Điểm kết thúc ở giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 2.

+ Nét 2 ( nét cong lượn thắt): Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 5 và khoảng giữa đường kẻ dọc 2,3 rồi viết nét cong vòng lần 1, tạo nét thắt bên dưới dòng kẻ ngang 4, tiếp tục viết nét cong phải. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ dọc 4 và quãng giữa hai

- HS quan sát.

- HS quan sát chữ viết hoa B và nêu độ cao, độ rộng.

+ Độ cao: 5 li; độ rộng: 4,5 li.

- Chữ B hoa gồm 2 nét:

+Nét 1 (móc ngược trái có phần trên hơi lượn sang phải, đầu móc hơi cong): Từ điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4 đưa bút xuống vị trí giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 3 thì lượn sang trái tạo nét cong. Điểm kết thúc ở giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 2.

+ Nét 2 ( nét cong lượn thắt): Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 5 và khoảng giữa đường kẻ dọc 2,3 rồi viết nét cong vòng lần 1, tạo nét thắt bên dưới dòng kẻ ngang 4, tiếp tục viết nét cong phải. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ dọc 4 và quãng giữa hai đường kẻ ngang 2, 3.

- HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ viết hoa B

(13)

đường kẻ ngang 2, 3.

- GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa B

- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn

GV cho HS viết chữ viết hoa B (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở

*Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 6-8’

(HĐ chung cả lớp)

- GV cho HS đọc câu ứng dụng “Bạn bè chia ngọt sẻ bùi.”.

- GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp.

- GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa B đầu câu.

+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o.

- Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa B cao mấy li ?

- Chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang.

- Chữ b cao 2 li, - Chữ c cao 1 li;

- Các chữ còn lại cao mấy li?

- GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt trên chữ a (Bạn) và chữ o (ngọt), dấu hỏi đặt trên chữ cái e (sẻ)....

- GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i trong tiếng bùi.

3. Luyện tập, thực hành. (Thực hành luyện viết). (HĐ cá nhân) 15’

- GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa B và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá bài HS.

4. Hoạt động tiếp nối 2’

- Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì?

- Nêu cách viết chữ hoa B

- HS luyện viết bảng con chữ hoa B.

- HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn - HS viết chữ viết hoa B (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở.

- HS đọc câu ứng dụng “Bạn bè chia ngọt sẻ bùi”.

- HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình.

- HS lắng nghe

- Chữ cái hoa B, b cao 2,5 li.

- Các chữ còn lại cao 1 li.

- HS lắng nghe

- HS thực hiện luyện viết chữ hoa B và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

-HS lắng nghe -HS trả lời -HS lắng nghe

(14)

- Nhận xét tiết học

-Xem lại bài -HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

________________________________________________________

Thực hành Toán

ÔN TẬP ĐỀ - XI –MÉT, SỐ HẠNG – TỔNG, SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ - HIỆU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập về đề - xi – mét , Số hạng - Tổng, Số bị trừ - số trừ - Hiệu.

- Ôn tập tìm Tổng khi biết các số hạng, tìm hiệu khi biết Số bị trừ - số trừ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS

1. Phần mở đầu

* Khởi động: 3 - 5P (HĐ cả lớp) - Gv cho Hs hát bài Năm ngón tay ngoan

* Kết nối: GV Giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành 25-28p Bài 3/tr12: cá nhân

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập

- Yc học sinh nhận xét về thành phần của các phép tính.

- Khi thực hiện các phép tính cần lưu ý điều gì?

- Yc Hs tự làm bài vào vở. 2Hs lên bảng

- Gv chữa bài

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4/tr 12: Nhóm bàn - Gọi hs nêu Yc bài toán

- Hs thảo luận nhóm bàn về cách điền số thích hợp vào ô trống

- Gọi đại diện nhóm chia sẻ - Yêu cầu hs làm bài vào vở

- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận

- Hs hát và vận động theo nhạc

- Hs đọc yêu cầu - Hs nhận xét.

- Hs nêu

- Hs làm bài, đổi chéo vở kiểm tra bài bạn 7dm + 3dm =10dm 15dm – 3dm = 12dm

20dm + 40dm=60dm 62dm – 30dm=32dm

92dm + 5dm =97dm 50dm – 40dm

=10dm

- Hs nêu yc bài toán - Hs thực hiện - Hs nêu - Hs làm bài

- 3 Hs lên bảng chữa bài

(15)

xét, chốt kết quả đúng.

- Gv nhận xét Bài 2/ tr 13: Số HĐ cá nhân

- Gọi hs đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv hướng dẫn phép tính mẫu.

- Yc hs tự làm bài, 1 Hs làm phiếu - Gv chữa bài, gọi Hs nhận xét bài bạn.

- Gv nhẫn xét, chốt kết quả đúng Bài 3/ tr13: Tìm tổng, biết các số hạng lần lượt là:

a. 3 và 7 b. 40 và 15 HĐ Cá nhân

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài cho biết gì?

- Bài yêu cầu làm gì?

? Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào?

- GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng.

- YC HS làm bài vào vở ô li.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 1/ tr14: Viết các từ “ Số bị trừ” , “ số trừ” thích hợp vào chỗ chấm.

HĐ nhóm

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài toán - Yc Hs làm việc nhóm 4, hoàn thành vào bảng nhóm.

- Gv chữa bài. Gọi đại diện nhóm chia sẻ.

- Gv nhận xét. Chốt kết quả đúng.

* Hoạt động tiếp nối: 5P Bài 4/ tr14 HĐ nhóm

- Gv chia lớp thành 2 nhóm chơi.

- Cho học sinh thi lấy nhanh những phép tính có số trừ là 6

- Gv tổng kết. tuyên bố thắng-thua - ? tiết học ôn tập những kiến thức gì?

- Hs đọc yêu cầu đề bài - Hs nêu

- Hs quan sát.

- Hs làm bài - HS nhận xét

- 2 - 3 HS đọc.

- Cho các số hạng - Bài YC tính tổng.

- Lấy các số hạng cộng lại với nhau.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS làm bài vào vở.

- Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài nhóm 4

- Đại diện nhóm chia sẻ bài làm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của Gv - HS chơi trò chơi.

- Hs nêu

(16)

GV nhận xét tiết học.

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………..………

………..

Ngày soạn: 14//9/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21/9/2021

Toán

BÀI 8: LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Luyện tập về "cộng hai số có tổng là 10" và "10 cộng với một số” trong phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20

- Phát triển các NL toán học.

-Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận. Vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học

- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. Phát triển tư duy toán cho học sinh

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV: Ti vi, thước kẻ, phấn màu, máy tính 2. HS: bảng con, thước kẻ

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Phần mở đầu ( 5’)

*KHỞI ĐỘNG – HĐ tập thể ( 4’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.

+ Lượt 1: HS nêu một phép cộng trong phạm vi 10 đố bạn thực hiện. VD: 3 + 7

+ Lượt 2: HS nêu một phép cộng trong phạm vi 20 đố bạn thực hiện. VD: 10 + 5

* KẾT NỐI

- GV GT bài + ghi bảng C. LUYỆN TẬP

Bài 1 ( 10’)- HĐ cặp đoi và HĐ nhóm

a) HĐ cặp đôi

- GV yêu cầu HS thực hiện phép cộng để tìm kết quả của từng phép tính được ghi trên mỗi tấm thẻ

- HS tham gia chơi

- HS nhắc tên bài+ ghi đầu bài.

-1HS đọc y/c a

- Lắng nghe GV h/dẫn.

(17)

- GV cho HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

- Gọi đại diện cặp chia sẻ trước lớp

b) - Bài tập giúp HS dựa vào Bảng công trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp cho ô [?] - HĐ nhóm

- HS chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi thực hiện các phép tính ở câu bị này chính là “làm cho tròn 10", khi nhìn vào một số trong phạm vi 10 chúng ta có thể “làm cho tròn 10” bằng cách dựa vào Bảng cộng.

HS tự nêu thêm ví dụ để đối bạn “làm cho tròn 10”.

Chẳng hạn: 6+4=10; 5 +?=10

- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm, chuẩn bị sẵn các thẻ phép tính, một bạn lấy ra một thế phép tính để bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại.

Bài 2 ( 6’) - HĐ cá nhân

- GV cho HS tự làm bài 2, thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.

- GV gọi 3 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp làm vào vở

- GV nhận xét.

Bài 3 ( 7’) - HĐ cặp đôi

- GV hướng dẫn HS sử dụng kĩ thuật tính “cộng hai số có tổng là 10” và “10 cộng với một số” vừa được ôn luyện qua bài 2 để thực hiện tính nhẩm.

- HS làm các bài có hai phép cộng liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái qua phải. Ví dụ: 9 +1+4=10+4=14 D. VẬN DỤNG

Bài 4 ( 5’) – HĐ tập thể

-2HS cùng bàn thực hiện -3-4 cặp lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét

- Cá nhân HS thực hiện và nói cho bạn nghe cách làm.

- HS chơi theo nhóm

-1HS đọc y/c

- HS làm VBT cá nhân thảo luận, tính ra đáp án -3 HS chia sẻ trước lớp

- HS tính tổng các phép tính

(18)

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nhận dạng bài toán dạng “10 cộng với một số”

- GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ nêu cách nhẩm nhanh cho các nhép tính dạng “10 cộng với một số". HS tự nêu thêm ví dụ để nắm chắc cách tính.

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ ( 2’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì

- Lấy một ví dụ “làm cho tròn 10” và “10 cộng với một số”.

- HS thực hiện và nói cho bạn nghe cách làm

- HS chữa bài.

- HS chú y lắng nghe

*Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có)

...

...

...

_________________________________________________

Tiếng Việt

CHỦ ĐỀ: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY BÀI 5: EM CÓ XINH KHÔNG (TIẾT 4)

NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN EM CÓ XINH KHÔNG?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh hoạ về các nhân vật và sự việc trong tranh. Biết chọn và kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện.

2. Năng lực: Hình thành và phát triển năng lực văn học (hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được niềm vui của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hoá trong bài); phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ.

3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm thương yêu, tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; có sự tự tin vào chính bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu (5p)

* Khởi động - HS quan sát tranh, trả lời

(19)

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá kiến thức (28p)

*Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh

- GV cho HS làm việc chung cả lớp.

- GV cho HS quan sát tranh và + Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Trong tranh có những ai?

+ Mọi người đang làm gì?

- GV cho HS trình bày nội dung tranh

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý.

- GV cho nhóm khác nhận xét, góp ý.

- GV cho HS nối tiếp nhau nêu nhân vật và sự việc trong 4 tranh.

- GV nhận xét, tuyên dương khen ngợi các em nhớ nội dung câu chuyện.

3. Luyện tập(12’)

*Hoạt động 2: Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh

- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm 2 về nội dung mỗi bức tranh. Hs có thể kể lại nội dung các bức tranh theo từng bức tranh như sau:

+ Tranh 1: Voi em thích mặc đẹp và thích

- HS lắng nghe

- HS làm việc chung cả lớp

- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- HS trình bày nội dung tranh

Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi em, sự việc là voi em hỏi voi anh Em có xinh không?

Tranh 2: nhân vật là voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, cài lên đầu để có sừng giống hươu.

Tranh 3: nhân vật là voi em và dê, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình như giống dê.

+ Tranh 4: nhân vật là voi anh và voi em, sự việc là voi em( với sừng và dâu giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em có sừng và dâu.

- Hs nhận xét - Cả lớp góp ý.

- 2 HS nối tiếp nhau nêu nhân vật và sự việc trong 4 tranh.

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu đề bài

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm 2 về nội dung mỗi bức tranh

(20)

được khen xinh. Ở nhà, nó luôn hỏi anh "

Em có xinh không?" voi anh bao giờ cũng khen "Em xinh lắm!"

+ Tranh 2: Một hôm, voi con gặp hươu con, nó hỏi " Tớ có xinh không?". Hươu trả lời: " Chưa xinh lắm vì cậu không có đôi sừng giống tớ"

+ Tranh 3: Gặp dê, voi hỏi " Em có xinh không?" dê trả lời " Không, vì cậu không có bộ dâu giống tôi". Nghe vậy, voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường, gắn vào cằm rồi về nhà.

+ Tranh 4: Có đôi sừng và bộ râu giả, về nhà, voi anh hớn hở hỏi "Anh, em có xinh không?" voi anh chê voi em xấu khi có thêm đôi sừng và râu. Voi em ngắm mình trong gương và thấy xấu thật. Nó liền bỏ đôi sừng và chòm râu đi và thấy mình xinh hẳn lên.

-GV yêu cầu HS chọn kể 1- 2 đoạn trong câu chuyện.

- GV mời HS lên kể nối tiếp 4 đoạn - GV nhận xét tiết học.

4. Vận dụng: “Kể với người thân về nhân Voi em trong câu chuyện”

- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài

- GV cho HS xem lại tranh minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi con.

- GV cho HS kể cho người thân nghe về hành động của voi em sau khi gặp hươu con và dê con, rồi sau khi về nhà gặp voi anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em đã nhận ra điều gì.

- GV cho HS đọc bài cá nhân - GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét

*Tiếp nối

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV cho HS nêu lại cách viết đúng chữ viết hoa B và câu ứng dụng.

- GV cho HS nghe kể câu chuyện "Em có xinh không"

- HS chọn kể 1- 2 đoạn trong câu chuyện.

- HS lên kể nối tiếp 4 đoạn - HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu đề bài

- HS xem lại tranh minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi con.

- HS kể cho người thân nghe về hành động của voi em sau khi gặp hươu con và dê con, rồi sau khi về nhà gặp voi anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em đã nhận ra điều gì.

- HS đọc bài cá nhân - HS nhận xét

- HS lắng nghe

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS nêu lại cách viết đúng chữ viết hoa B và câu ứng dụng.

- HS nghe kể câu chuyện "Em có xinh không"

- HS lắng nghe

(21)

- Nhận xét tiết học

-Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

__________________________________________________________

_________________________________________________

Tiếng Việt

BÀI 6: MỘT GIỜ HỌC (tiết 1+2) ĐỌC: MỘT GIỜ HỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân vật với ngữ điệu phù hợp. Chú ý cách đọc ngắt hơi, nghỉ hơi ở những lởi nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang (VD: Ả... ờ... Em ngủ dậy.). Hiểu nội dung bài đọc: Từ câu chuyện và tranh minh ho ạ, nhận biết được sự thay đổi của nhân vật Quang từ rụt rè, xấu hổ đển tự tin.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu.

- Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính; các slide tranh minh họa, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 11. Phần mở đầu (Hđ chung cả lớp) (5p)

*Khởi động:

- GV cho HS nghe bài hát Những em bé ngoan của Nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu sau đó hỏi HS:

+ Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen?

+ Những việc làm nào của bạn nhỏ được cô khen?

- GV đưa ra câu hỏi gợi ý:

+ Nói về việc làm của em được thầy cô khen?

+ Em cảm thấy thế nào khi được thầy cô khen?

- GV chốt nội dung.

*Kết nối: Hôm nay cô đem đến cho lớp ta một bài học kể về nhân vật Quang trong một giờ học. Quang được thầy giáo mời lên trước lớp. Lúc đầu bạn ý lúng túng, rụt rè. Sau nhờ sự động viên, khích lệ của thầy giáo, bạn bè và sự cố gắng của bản thân, Quang đã nói năng lưu loát và trở

- HS lắng nghe

- HS nghe bài hát Những em bé ngoan của Nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu

- HS làm việc chung cả lớp

- HS hoạt động nhóm đôi: HS nói về những việc làm được thầy cô khen và cảm xúc của em khi được thầy cô khen.

+ Em hát rất hay.

+ Em trả lời rất tự tin

+ Em chơi với bạn rất đoàn kết và thân thiện..

- Em cảm thấy rất vui và hãnh diện..

-HS lắng nghe

(22)

nên tự tin. Để hiểu rõ hơn nội dung câu chuyện, cô trò chúng ta cùng bước vào bài học.

- Gv ghi bảng

2. Hình thành kiến thức mới: (40’)

* Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp

- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Hướng dẫn hs chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ.

- GV HD HS chia đoạn.

+ Bài này được chia làm mấy đoạn?

- GV cùng HS thống nhất.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Luyện đọc từ khó:

- Luyện đọc câu dài:

- GV đọc mẫu, gọi HS đọc. GV sửa cho HS đọc chưa đúng.

- GV gọi 3 HS đọc theo đoạn lần 2

- GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu)

- Em hãy nói một câu có từ lúng túng?

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.

+ GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ.

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua.

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ câu chuyện - Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.

- GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- HS và GV nhận xét. GV chú ý sửa lỗi cho HS.

- GV mời 1HS đọc lại toàn bài.

- GV nhận xét, tuyên dương khen ngợi các em HS đọc tiến bộ.

TIẾT 2

* Trả lời câu hỏi 8-10’

- Gv yêu cầu 1hs đọc thầm các câu hỏi.

Câu 1: (Hđ nhóm)

? Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

- HS lắng nghe và đọc thầm theo - HS lắng nghe.

- HS hỏi, HS trả lời

- HS luyện đọc từ khó: CN, ĐT

- HS luyện đọc câu: Quang thở mạnh một hơi/ rồi nói tiếp:/ "Mẹ....ờ...bảo:/ "

Con đánh răng đi"/ Thế là con đánh răng.)

- HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2).

- Hs đọc chú giải

+ Lúng túng: không biết nói hoặc làm như thế nào.

+ Kiên nhẫn: tiếp tục làm việc đã định mà không nản lòng.

VD: Mỗi lần mắc lỗi em đều cảm thấy lung túng trước bố mẹ.

- HS thực hiện theo nhóm 4.

+ HS luyện đọc theo nhóm:

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài.

+ Đại diện các nhóm đọc trước lớp.

- Hs đọc toàn bộ câu chuyện - HS làm việc chung cả lớp - Hs thi đọc

- 1 HS đọc to câu hỏi.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- Hs đọc câu hỏi

(23)

- GV mời HS lên kể nối tiếp 4 đoạn

- GV nhắc HS cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và tìm câu trả lời.

+ GV mời 2-3 HS trả lời câu hỏi.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

Câu 2: (Hđ cá nhân và nhóm)

?Vì sao lúc đầu Quang lúng túng?

GV gợi ý: Ai là người được thầy giáo mời lên nói đầu tiên?

+ Từ ngữ nào cho biết cảm xúc của nhân vật Quang khi được mời lên nói trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn 2, 3 và thảo luận trả lời câu hỏi.

- GV gọi 2-3 HS đại diện nhóm trả lời Câu 3: Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin?

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3 để trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- GV liên hệ: Trong lớp mình, các em cần giúp đỡ bạn, khi bạn gặp khó khăn, cần động viên, khen ngợi bạn khi bạn làm được việc tốt.

- Tự tin giúp em làm được nhiều việc tưởng như rất khó: không sợ bóng đêm, không còn sợ nói trước đám đông, nói năng lưu loát khi phát biểu ý kiến.

Câu 4: Khi nói trước lớp, em cảm thấy thế nào? (nhóm 4)

- - GV yêu cầu HS đọc kĩ câu hỏi và thảo luận theo

- - GV mời 3-4 HS trả lời.

- - GV chốt ý: Để giúp chúng ta đọc tốt hơn, cô mời cả lớp chuyển sang phần luyện đọc lại.

3. Luyện tập, thực hành. (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo

- NT nêu câu hỏi, gọi các bạn ý kiến của mình, nhóm góp ý

- Cả nhóm lựa chọn đáp án

- HS trả lời: Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.

- HS trả lời.

+ Bạn Quang

+ lúng túng, đỏ mặt.

- HS làm việc cá nhân và nhóm.

- Cả lớp làm việc.

- HS đại diện nhóm trình bày:

- Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên cạnh thì dễ nhưng đứng trước cả lớp mà nói thì sao khó thế.

- HS đọc kĩ câu hỏi

- HS làm việc cá nhân và nhóm

- 2- 3HS đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi. "Thầy giáo và các bạn động viên, cổ vũ Quang, Quang rất cố gắng.

Quang rất cố gắng."

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận, nêu ý kiến

- HS nêu cảm xúc.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- 3-5 HS đọc.

(24)

văn bản đọc). 8-10’

Câu 1: (cá nhân và nhóm)

?Tìm những câu hỏi có trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai, dành cho ai?

?Cuối câu hỏi em thường sử dụng dấu gì?

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

Câu 2: Đóng vai các bạn và Quang, nói và đáp lời khen khi Quang trở nên tự tin . - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi.

- GV hướng dẫn HS sắm vai trong nhóm và làm mẫu

- GV nêu câu hỏi và mời 1-2 HS trả lời câu hỏi.

+ Để khen bạn tự tin, chúng ta khen như thế nào?

+ Để đáp lại lời khen đó, chúng ta nói như thế nào?

- GV mời 2 HS sắm vai trước lớp để thực hiện yêu cầu: Nói và đáp lời khen Quang khi bạn trở nên tự tin.

- GV và cả lớp nhận xét: câu khen và đáp lại lời khen (Đúng/ sai); nói rõ ràng, lưu loát chưa?

- GV khuyến khích các HS mạnh dạn nói theo quan điểm của cá nhân

- Yêu cầu HS làm việc cả lớp.

- GV và cả lớp nhận xét, tổng hợp lời khen- đáp lời khen của các nhóm.

- GV nhận xét tiết học.

* Hoạt động tiếp nối 2-3’

- GV nhận xét tiết học.

- Liên hệ: Trong cuộc sống, các em cần luôn tự tin.

- HS làm việc cá nhân và nhóm:

+ 2-3 HS đại diện các nhóm trình bày.

+ Các nhóm khác nhận xét.

"Sáng nay ngủ dậy em làm gì nữa? Rồi gì nữa? Là những câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang.

- Cuối câu hỏi thường sử dụng dấu hỏi.

- 1 HS đọc to câu hỏi.

- HS lắng nghe GV hướng dẫn.

- Từng cặp, thay nhau đóng vai bạn trong lớp và Quang để nói và đáp lời khen. Bạn nói lời khen trước, sau đó bạn đóng vai Nam sẽ đáp lại lời khen - 1,2 HS trả lời.

+ Bạn giỏi thế!

+ Cảm ơn bạn rất nhiều!

- 2 HS lên bản thực hiện sắm vai.

- HS làm việc nhóm đôi: Từng cặp HS thay phiên nhau đóng vai bạn và Quang để nói và đáp lời khen.

- HS đóng vai trước lớp.

+ Bạn giỏi quá! - Cảm ơn bạn.

+ Bạn rất cừ! – Cảm ơn bạn đã động viên tớ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

(25)

_________________________________________________

Hoạt động Trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập thêm. Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ:

KHÉO LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu.

- HS: Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

Chơi trò Bàn tay biết nói.

- GV hướng dẫn HS chơi:

+ GV mời cả lớp cùng nghĩ xem đôi bàn tay có thể làm những việc nào trong cuộc sống hằng ngày.

+ GV thực hiện một hành động bằng đôi tay để HS đoán đó là gì.

+ GV hỏi HS: Theo các em, cô vừa thể hiện điều gì?

+ GV đưa ra các từ khoá : lời khen “Tuyệt vời!”, sóng biển, mặt nạ, gọi điện thoại, ngôi nhà, lá cây, gió, mưa, tình yêu thương,...

Kết luận: Bàn tay cũng biết nói vì nó có thể gửi đến những thông điệp thú vị, ý nghĩa nếu ta biết cách sử dụng chúng thật mềm mại, linh hoạt, khéo léo.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề (15)

Thử tài khéo léo của đôi bàn tay.

- GV kiểm tra chuẩn bị các nguyên liệu theo tổ.

+ Đưa Phiếu yêu cầu hoạt động để các tổ bôc thăm.

- HS nối tiếp nêu

- HS quan sát, đoán.

+ HS nêu ( cảm xúc, sự vật…) + HS chơi cả lớp.

( HS lần lượt lên bảng thực hiện hành động mà GV đưa ra. Các bạn khác thi đoán nhanh hành động của bạn)

- HS đại diện mỗi tổ lên bốc thăm hoạt động thực hiện cùng nhau.

(26)

( Ví dụ: xâu lá khô thành vòng, làm tranh từ lá khô, xâu dây giày, làm khung ảnh bằng bìa,...)

+ GV hướng dẫn HS thực hiện và lưu ý việc sử dụng các nguyên liệu dụng cụ để đảm bảo an toàn.

+ GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện.

- Cho HS trưng bày sản phẩm.

+ GV cùng HS đánh giá sản phẩm của mỗi tổ.

? GV hỏi HS: Theo các em, để có thể làm nên những sản phẩm đẹp, chúng ta cần điều gì?

Kết luận: Bàn tay thật kì diệu, bàn tay có thể giúp ta làm mọi việc, tạo ra các sản phẩm. Để làm được nhiều việc hơn, luôn cần luyện tay khéo léo. GV dán bảng thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN.

3. Luyện tập – vận dụng (10p)

- GV cho HS quan sát một sản phẩm sáng tạo bằng đôi tay (ví dụ: một con cú vải nhồi bông,…) YCHS quan sát và thử đoán xem, cần các dụng cụ, nguyên liệu nào.

+ GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, bút màu.

− YC các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận, khen tặng nhóm kể được nhiều dụng cụ, nguyên liệu nhất.

Kết luận: Với bàn tay khéo léo và sự sáng tạo, chúng ta có thể làm được nhiều việc, tạo ra nhiều sản phẩm đẹp.

4. Cam kết, hành động(5p) - Hôm nay em học bài gì?

- GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ chơi trò “Xiếc bóng”. GV gợi ý HS hãy học cách thể hiện bóng hình nhiều con vật bằng đôi bàn tay của mình.

+ HS quan sát và lựa chọn những nguyên liêu, dụng cụ để thực hiện nhiệm vụ.

+ Các tổ thực hiện nhiệm vụ đã bốc thăm

- Trưng bày sản phẩm của tổ: Giới thiệu sản phẩm, nêu cách làm (nếu nhóm bạn hỏi)

- Nhận xét sản phẩm - HS TLCH

- HS làm việc theo nhóm 4

- HS sẽ cùng thảo luận và viết tên các nguyên liệu, dụng cụ mà các em có thể dùng để làm các sản phẩm sáng tạo.

- Chia sẻ trước lớp

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

(27)

_________________________________________________

Ngày soạn: 15//9/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22/9/2021

Toán

BÀI 9: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách đếm thêm"

(đếm tiếp).Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận.Vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học

- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con.Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: 20 chấm tròn (trong bộ đồ dùng học Toán).

- Học sinh: SGK Toán 2; VBT;

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A.Phần mở đầu( 5’)

*Khởi động ( 3’)- HĐ nhóm

- Cc Quan sát và nói cho nhau nghe những điều con quan sát được trong bức tranh theo Nhóm bàn (2p) - Mời 2 nhóm HS trình bày trước lớp

- Gọi HS nx - GV nx

? Dựa vào những điều Cc qs được, Bạn nào nêu cho cô cìa toán từ bức tranh này.

- “GV yêu cầu HS quan sát bức tranh, thảo luận nhóm,

nêu phép tính 8 + 3 = ?

- GV nêu: Làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 8 + 3 = ? Hãy thảo luận cách tìm kết quả phép tính 8 + 3 = ?

* Kết nối::GT bài + ghi bài học lên bảng B. HĐ khám phá

1. Hình thành kiến thức( 1’) – HĐ tập thể

-Nhóm bàn thảo luận

-2 nhóm HS trình bày trước lớp

- Đại diện nêu cách làm VD: 8 + 3 = 8+2 +1 + 11

8 + 3 = 8+1 +1+1= 11 -Nghe + nhắc tên bài và viết vào vở.

(28)

Hoạt động 1. GV hướng dẫn HS cách tìm kết quả phép cộng 8 +3=? bằng cách “đếm thêm”

- GV đọc phép tính, đồng thời gắn 8 chấm tròn lên bảng. HS lấy ra 8 chấm tròn

- GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn, miệng đếm (miệng nêu kết quả có được sau khi đếm): 9, 10, 11, Hoạt động 2. HS thao tác trên các chấm tròn của mình, tay chỉ, miệng đếm 9, 10, 11.

- GV hướng dẫn HS thực hiện tính với phép tính khác: 8+5= 13.

Hoạt động 3. HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn:9+4

=13;7+5=12 C. LUYỆN TẬP

Bài 1+ bài 2 ( 10’)- HĐ cá x

- GV yêu cầu HS thực hành theo cách tính như đã nêu trên.

- GV chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng cách đếm tiếp".

- Ở bài tập 2, GV cho HS thực hiện tương tự như bài 1: đọc phép tính, đếm tiếp để tìm kết quả phép tính, viết kết quả vào vở.

Bài tập 3( 6’)- HĐ cá nhân

- GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính

- HS cả lớp thực hành tính “đếm tiếp" (trong đầu) để tìm kết quả

-HS q/sts và lắng nghe.

- HS làm theo hướng dẫn của GV

- HS chú y nghe GV giảng bài

- HS thực hiện một số phép tính khác

- HS thực hiện phép tính

- HS làm VBt. 3 HS tính các phép tính trên bảng lớp

- Lớp nhận xét

- 2HS đọc

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 9 +5 = 14.

(29)

- GV chữa bài, chốt lại cách thực hiện phép công (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “đếm tiếp D. VẬN DỤNG

Bài tập 4 ( 5’) – HĐ cặp đôi

- GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

* HĐ tiếp nối (2’)

- HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì.

- Về nhà, em hãy tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân xem có còn cách nào khác để thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 hay không. Tiết sau chia sẽ với cả lớp.

Trả lời: Sau khi nối, đoàn tàu đó có tất cả 14 toa.

- HS trả lời.

-Lắng nghe GV dặn dò

*Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có)

...

...

_________________________________________________

Ngày soạn: 16//9/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 23/9/2021 Toán

BÀI 10: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học, HS có khả năng:

- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ bằng cách làm tròn 10.

- Hình thành được bảng cộng có nhớ

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.

- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

- HS có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi ...

- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2, một khung 10 ô để thả các chấm tròn in trên giấy A4

2. HS: Bộ đồ dùng Toán 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu (5p)

(30)

*Khởi động HĐ cá nhân

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn lại các phép tính có tổng bằng 10 và 10 cộng với một số

- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán:

Bạn Hà có 9 quả na. Bạn có thêm 4 quả na nữa. Hỏi Bạn Hà có tất cả bao nhiêu quả na?

GV nêu câu hỏi:

+ Bạn Hà có bao nhiêu quả na trong khay?

+Bạn có thêm bao nhiêu quả na nữa?

+ Vậy muốn biết bạn Hà có tất cả bao nhiêu quả na ta làm phép tính gì?

- Cho HS nêu phép tính thích hợp.

- Vậy bạn Hà có bao nhiêu quả na?

- Con đã thực hiện tính 9 + 4 như thế nào?

*Kết nối:- Gv kết hợp giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức (12’) HĐ nhóm

GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 9 + 4 bằng cách làm cho tròn 10.

Gv cho hs xem clip hoạt hình tìm kết quả phép cộng 9 + 4 bằng cách làm tròn 10.

-Con hãy nhận xét cách tính của bạn voi trong đoạn clip?

GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và hướng dẫn hs thực hiện theo cách bạn voi vừa làm.

- GV đọc phép tính 9 + 4, đồng thời gắn 9 chấm tròn lên bảng vào bảng ô đã chuẩn bị -Gv lấy thêm 4 chấm tròn

-GV cho hs thực hiện tính theo nhóm giống cách của bạn voi

- Gọi 2 hs đai diện 2 nhóm trình bày trước lớp.

-Gv cho hs tiếp tục thực hiện tính với phép tính 8 + 4 bằng cách sử dụng chấm tròn và bảng ô vuông

- Muốn tính 8 + 4 ta đã thực hiện bằng cách làm tròn 10 như thế nào?

- GV chốt ý: Cách tìm kết quả phép cộng

- HS tham gia trò chơi

- HS quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Bạn Hà có 9 quả na trong khay.

+ Bạn có thêm 4 quả na nữa.

+ HS nêu: 9 + 4 - HS nêu kq

- HS nêu cách tính bằng cách đếm thêm hoặc đếm tiếp.

- HS ghi tên bài vào vở.

-Hs xem clip -Hs nêu

- HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo GV

- Hs lấy 9 chấm tròn vào bảng ô -Hs lấy thêm 4 chấm tròn

-Hs thực hiện tính theo nhóm thao tác trên các chấm tròn của mình, tay chỉ, vào 1 chấm tròn bên phải, miệng nói 9 + 1 bằng 10. Sau đó gộp thêm 3, nói vậy 9 + 4 = 13.

-Đại diện 2 nhóm sử dụng các chấm tròn trình bày cách tính -Hs dùng chấm tròn tính 8 + 4

-Hs trả lời: Tách 2 ở 4 gộp với 8 để được 10 rồi lấy 10 cộng với 2 bằng 12.

- Hs lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Khi Việt đang cắt hoa cho trò chơi Hái hoa dân chủ tuần tới của lớp thì Dũng đến... Khi Việt đang cắt hoa cho trò chơi Hái hoa dân chủ tuần tới của

Nếu Dũng có ý định giúp thì em rất vui lòng nhưng công việc cắt Hoa này không quá khó mặc dù em cắt không em, nhưng em vẫn có thể làm được mà không cần đến sự trao

Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con có kĩ năng tự làm lấy những công việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hàng ngày nhé!.?. Em có nhận xét gì về bạn

- Tự làm lấy những công việc hàng ngày của mình ở trường, ở nhà.. - Sưu tầm những mẫu chuyện,