• Không có kết quả nào được tìm thấy

Mã đề 326

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ " Mã đề 326"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH (Đề thi gồm có 4 trang)

Mã đề 326

ĐỀ THI KSCL ÔN THI THPT QG LẦN 3

MÔN: LỊCH SỬ 12

Thời gian làm bài 50 phút.

(40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

Câu 1: Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào dưới đây?

A. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.

B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

C. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.

D. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.

Câu 2: Giai cấp nào đã tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều trong những năm 1919-1925?

A. Giai cấp tiểu tư sản. B. Tư sản. C. Nông dân. D. Giai cấp công nhân.

Câu 3: Đến tháng 3/1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì?

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là lí do dẫn đến sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản trong năm 1929?

A. Phong trào công nhân phát triển mạnh.

B. Sự suy yếu của Việt Nam quốc dân đảng

C. Sự phân hoá của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

D. Phong trào yêu nước phát triển mạnh.

Câu 5: Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ở Việt Nam là gì?

A. Mục đích giải phóng dân tộc. B. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản.

C. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản. D. Mục đích giải phóng giai cấp vô sản.

Câu 6: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954?

A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.

B. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.

C. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 – 1954.

Câu 7: Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đế quốc . B. đánh tư sản phản cách mạng.

C. đánh tay sai. D. đánh phong kiến.

Câu 8: Mục tiêu, chiến lược của Mĩ nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới là gì?

A. Can thiệp sâu vào công việc nội bộ của nhiều nước trên thế giới.

B. Bắt tay, hợp tác với Liên Xô và các nước chủ nghĩa xã hội.

C. Chống Liên Xô, chủ nghĩa xã hội và phong trào cách mạng thế giới.

D. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác?

A. Phong trào “vô sản hóa” (1928).

B. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).

C. Bãi công Ba Son (8-1925).

D. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).

Trang 1/4 - Mã đề thi 326

(2)

Câu 10: Sau khi ra đời năm 1929, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đã A. hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau.

B. hoạt động thống nhất, đoàn kết với nhau.

C. hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong quá trình hoạt động.

D. độc lập và hoạt động thống nhất với nhau.

Câu 11: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là

A. dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù.

B. từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền

D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 12: Nhận xét nào dưới đây là đúng về tình trạng đối đầu giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ?

A. Quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ căng thẳng.

B. Quan hệ quốc tế có những chuyển biến tích cực.

C. Quan hệ quốc tế luôn trong tình trang căng thẳng, đối đầu.

D. Các nước quan hệ bình đẳng, hợp tác, hữu nghị.

Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại mâu thuẫn chủ yếu nào dưới đây?

A. Tư sản dân tộc với tư sản mại bản.

B. Công nhân với tư sản.

C. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

D. Nông dân với địa chủ.

Câu 14: Cơ quan nào dưới đây của Pháp nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương ? A. Toàn quyền Đông Dương. B. Ngân hàng Đông Dương.

C. Chính phủ Pháp. D. Tư sản mại bản.

Câu 15: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày

A. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

D. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 16: Hội nghị thành lập Đảng đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt… do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, đây được coi là

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. B. Tuyên ngôn của Đảng.

C. Luận cương chính trị của Đảng. D. Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến của Đảng.

Câu 17: Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 là xác định

A. đường lối, nhiệm vụ cách mạng. B. lực lượng, lãnh đạo cách mạng.

C. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng. D. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.

Câu 18: Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân?

A. Phá kho thóc giải quyết nạn đói. B. Cơm áo và hòa bình.

C. Giảm tô, xóa nợ. D. Chia lại ruộng đất công.

Câu 19: Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

B. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng.

C. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội.

D. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương.

Câu 20: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. phát xít Nhật. B. Mĩ và thực dân Anh.

C. thực dân Pháp. D. Trung Hoa Dân quốc.

Trang 2/4 - Mã đề thi 326

(3)

Câu 21: Luận cương chính trị (10/1930) xác định lực lượng cách mạng Đông Dương gồm A. Công nhân, nông dân.

B. Công nhân, nông dân và các lực lượng xã hội tiến bộ C. Công nhân, nông dân, trí thức tiểu tư sản.

D. Toàn thể dân tộc Việt Nam

Câu 22: “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Câu văn này trích trong văn bản nào?

A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

B. Tuyên ngôn độc lập.

C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 23: Đâu không phải là ý phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na - va.

B. Khai thông Biên giới Việt – Trung.

C. Giáng một đòn quyết định vào y chí xâm lược của thực dân Pháp.

D. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

Câu 24: Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam?

A. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941). B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).

C. Hội nghị Trung ương (tháng 11/1939). D. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).

Câu 25: Một trong những sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước chuyển về nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ người yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản?

A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.

C. Đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

D. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 26: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là.

A. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.

D. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.

Câu 27: Mục tiêu đấu tranh của các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chống chế độ diệt chủng. B. Chống chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Chống chủ nghĩa thực dân cũ. D. Chống chế độ độc tài thân Mĩ.

Câu 28: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?

A. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

B. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

C. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

D. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.

Câu 29: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa những yếu tố nào dưới đây?

A. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tiểu tư sản.

B. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.

D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tư sản dân tộc.

Câu 30: Tham dự hội nghị Ianta gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?

A. Anh, Pháp, Liên Xô. B. Liên Xô, Mĩ, Pháp.

C. Anh, Pháp, Mĩ. D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 31: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 là

Trang 3/4 - Mã đề thi 326

(4)

A. thực dân Pháp. B. phát xít Nhật.

C. Mĩ và thực dân Anh. D. Trung Hoa Dân quốc.

Câu 32: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia”.

Đây là đặc điểm của

A. cao trào kháng Nhật cứu nước.

B. phong trào dân chủ 1936-1939 C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. cuộc đấu tranh chuẩn bị lực lượng cách mạng.

Câu 33: Hãy sắp xếp các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp theo trình tự thời gian:

1. Chiến dịch Biên giới; 2. Chiến dịch Việt Bắc; 3. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

A. 3,2,1 B. 3,1,2 C. 1,2,3 D. 2,1,3

Câu 34: Đâu là nội dung nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi?

A. Thiết lập hành lang Đông Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hoà Bình – Sơn La).

B. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du đồng bằng Bắc Bộ.

C. Nhanh chóng tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.

D. Khóa chặt biên giới Việt – Trung.

Câu 35: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925 là

A. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam.

B. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn bằng cách mạng vô sản.

C. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. chuẩn bị về mặt tư tưởng-chính trị cho sự thành lập Đảng.

Câu 36: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX là:

A. cục diện “ Chiến tranh lạnh”. B. sự phân hoá giàu nghèo giữa các quốc gia.

C. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. D. sự cạnh tranh khốc liệt của các nước tư bản.

Câu 37: Sau khi trật tự “hai cực Ianta” bị sụp đổ, một trật tự thế giới mới dần hình thành theo xu hướng “đa cực” với sự vươn lên của các cường quốc như:

A. Anh, Pháp, Đức, Italia, Mĩ B. Anh, Pháp, Đức.

C. Anh, Pháp, Đức, Italia, Mĩ, Nhật

D. Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc.

Câu 38: Những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945?

A. Inđônêxia, Mianma, Lào. B. Malaixia, Việt Nam, Lào.

C. Inđônêxia, Philippin, Lào. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

Câu 39: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã truyền bá lí luận nào dưới đây vào Việt Nam?

A. Chủ nghĩa Tam dân. B. Tư tưởng đấu tranh giai cấp.

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin. D. Lí luận giải phóng dân tộc.

Câu 40: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất gì?

A. Chính nghĩa và nhân dân B. Dân chủ

C. Dân tộc và dân chủ D. Chính nghĩa

---

--- HẾT ---

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Trang 4/4 - Mã đề thi 326

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Bài tập 4: Ai là người thống nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam thành một Đảng Cộng Sản duy

- Các cuộc bãi công lớn: công nhân nhà máy sợi Nam Định; công nhân đồn điền cao su Phú Riềng, Cam Tiêm và công nhân nhà máy cà – phê Reyna ở Thái Nguyên...

Từ khi Đảng Cộng Sản VN ra đời, với đường lối cách mạng đúng đắn đã lãnh đạo nhân dân ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi. khác, giành độc lập cho dân tộc, đất

* Những chủ trương trên đây của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 đã hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ

Câu 34: Phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở.. có sự

Câu 7: Một trong những sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước chuyển về nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ người yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản.. Tham gia sáng

Kết quả nghiên cứu nhằm làm rõ sự ra đời, phát triển của các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930, đáp ứng yêu cầu khách quan của phong

+ Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa