• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ THI KSCL LẦN 4 MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 NĂM HỌC 2016-2017

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ THI KSCL LẦN 4 MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 NĂM HỌC 2016-2017"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT LÊ XOAY ĐỀ THI KHẢO SÁT THPT QUỐC GIA LẦN 4 MÔN: LỊCH SỬ 12

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 374 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:... Số báo danh: ...

Câu 1: Tại sao chiến thắng của nhân dân miền Bắc từ ngày 18 đến ngày 29-12-1972 gọi là trận “ Điện Biên Phủ trên không”?

A. Thắng lợi có ý nghĩa như trận Điện Biên Phủ năm 1954, buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari.

B. Đánh bại cuộc tập kích bằng đường không của Mĩ, buộc Mĩ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc

C. Thắng lợi có ý nghĩa như trận Điện Biên Phủ năm 1954, đánh bại cuộc tập kích bằng đường không của Mĩ.

D. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 2: Nhận xét nào dưới đây đúng:

A. Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975.

B. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Nguyên nhân quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ của nhân dân ta là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đưa ra đường lối đúng đắn, sáng tạo.

D. Từ sau chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự “hai cực” tan rã một trật tự thế giới mới đã hình thành đó là trật tự “đa cực”.

Câu 3: Điểm mới của Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương tháng 5 – 1941 so với hội nghị tháng 11 – 1939 là

A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

B. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân.

C. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng

D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

Câu 4: Điều nào sau đây không đúng về tác động của chiến tranh lạnh kết thúc đến tình hình thế giới?

A. Giảm bớt tình trạng căng thẳng, đối đầu do cuộc chạy đua vũ trang.

B. Mở ra chiều hướng để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột trên thế giới.

C. Các nước có điều kiện tập trung cho phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh quốc gia.

D. Tạo cho thế giới một nền hòa bình, an ninh thực sự.

Câu 5: Trong các sự kiện sau, sự kiện nào biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây trong chiến tranh lạnh?

A. Mĩ thông qua “kế hoạch Mác-san” giúp đỡ các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.

B. Nhật Bản và Liên Xô bình thường hóa quan hệ ngoại giao.

C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.

D. Hai nước Đức kí kết Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

Câu 6: Những nước nào sau đây tham gia sáng lập tổ chức ASEAN?

A. Malaixia, Phi-líp-pin, Xingapo, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.

B. Mi-an-ma, Malaixia, Phi-líp-pin, Xingapo, Thái Lan.

C. In-đô-nê-xi-a, Malaixia, Phi-líp-pin, Xingapo, Thái Lan

(2)

D. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Malaixia, Phi-líp-pin, Xingapo.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản?

A. Theo đề nghị của các đại biểu Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng.

B. Quốc tế cộng sản chỉ đạo cho Nguyễn Ái Quốc chủ trì triệu tập Hội nghị.

C. Các tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.

D. Các tổ chức này đều lãnh đạo phong trào cách mạng theo con đường cách mạng vô sản.

Câu 8: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:

1. Quân dân ta đã đánh bại cuộc tấn công của quân Mĩ và tay sai vào căn cứ quân giải phóng ở Vạn Tường.

2. Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá thị xã Đồng Hới (Quảng Bình), đảo Cồn Cỏ (Vĩnh Linh)

…chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

3. Quân ta giành thắng lợi lớn ở An Lão (Bình Định), Ba Gia (Đồng Xoài)…làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

4. Mĩ dựng lên “ sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, cho máy bay ném bom một số nơi ở miền Bắc.

A. 4-3-1-2 B. 3-4-2-1 C. 1-3-4-2 D. 3-2-1-4

Câu 9: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị tháng 10-1930 ở Việt Nam là gì?

A. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng cộng sản.

B. Xác định mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu.

C. Dựa trên chủ nghĩa Mác Lê- nin, vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh nước ta.

D. Xác định lực lượng làm cách mạng là liên minh công – nông.

Câu 10: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:

1. Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân.

2. Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

3. Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị cho các cấp “sửa soạn khởi nghĩa”.

4. Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh khu giải phóng Việt Bắc chính thức được thành lập.

A. 3-4-2-1 B. 1-3-2-4 C. 2-1-3-4 D. 3-2-1-4

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long với cuộc kháng chiến giải phóng miền Nam của nhân dân ta?

A. Cho thấy khả năng thắng lợi của quân ta, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.

C. Là cơ sở để Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.

D. Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ.

Câu 12: Điểm chung trong kế hoạch Rơ-ve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 Pháp tiến hành ở Việt Nam là gì?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trên thế thắng.

B. Âm mưu tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam.

C. Đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

D. Giành thế chủ động trên chiến trường.

Câu 13: Đánh giá về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919- 1925?

A. Người đã chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.

B. Những sách báo tiến bộ của Người gửi về trong nước đã góp phần tích cực chuyển biến phong trào yêu nước Việt Nam sang con đường vô sản.

C. Người đã trở thành Đảng viên cộng sản đầu tiên và là một trong những người tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.

D. Những họat động của Người bước đầu đã gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

Câu 14: Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là gì?

(3)

A. Do sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế các nước có điều kiện đầu tư cho nghiên cứu khoa học.

B. Do sự bùng nổ của dân số thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

D. Do sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 15: Tại sao đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ? A. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.

B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.

C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.

D. Mĩ lo ngại sử ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 16: Nguyên tắc nào sau đây thể hiện rõ nhất Liên hợp quốc là công cụ duy trì trật tự thế giới hai cực?

A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc).

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

Câu 17: Thời cơ ngàn năm có một của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta xác định tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào giải giáp quân Nhật.

B. Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

C. Ngay sau khi phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. Khi Nhật đảo chính Pháp đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc.

Câu 18: Cơ sở quan trọng nhất thúc đẩy sự hợp tác chặt chẽ của hệ thống xã hội chủ nghĩa từ sau năm 1945 là gì?

A. Cùng thúc đẩy sự phát triển kinh tế và kĩ thuật, thu hẹp về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Cùng chung mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, củng cố hệ thống xã hội chủ nghĩa.

C. Cùng muốn củng cố thêm tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình, an ninh nhân loại.

D. Cùng chống lại chiến lược toàn cầu của Mĩ với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 19: Nhân tố khách quan nào đóng vai trò chủ yếu tạo nên sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật trong những năm 1960-1973?

A. Nhật Bản biết áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm…

B. Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp, nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư kinh tế.

C. Nhật Bản làm giàu từ các cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và Việt Nam (1954- 1975).

D. Nhật Bản đã tận dụng tốt nguồn viện trợ của Mĩ.

Câu 20: Bài học cơ bản được rút ra từ cách mạng tháng 8 năm 1945 có giá trị đến ngày nay trong công cuộc phát triển đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội?

A. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng phù hợp với hoàn cảnh trong nước và thế giới

B. Phải biết tận dụng thời cơ thuận lợi để phát triển đất nước tránh ngày càng tụt hậu với thế giới.

C. Phát huy được tối đa sự ủng hộ của các nước lớn để phát triển đất nước.

D. Tập hợp và phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc trong mặt trận dân tộc thống nhất.

(4)

Câu 21: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

B. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

D. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

Câu 22: Điều nào sau đây không đúng khi nói về đường lối đổi mới của Đảng đề ra tại Đại hội VI (12-1986).

A. Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.

B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại

C. Đảng chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.

D. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới chính trị.

Câu 23: Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng về ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến các nước đang phát triển?

A. Toàn cầu hóa ảnh hưởng mạnh mẽ đến các nước phát triển, các nước đang phát triển ít chịu ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.

B. Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới, các quan hệ kinh tế quốc tế còn nhiều bất bình đẳng, gây nhiều thiệt hại cho các nước đang phát triển.

C. Các nước đang phát triển có thể khai thác nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài…

D. Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức với các nước đang phát triển.

Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải mục tiêu, nội dung của chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN?

A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế nhập khẩu.

B. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

C. Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

D. Các nước này tiến hành “mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài.

Câu 25: Hoàn cảnh quốc tế nào ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào cách mạng ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Các nước thắng trận hợp để phân chia thế giới, một trật tự thế giới mới đã hình thành.

B. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, nước Nga Xô Viết ra đời, Quốc tế cộng sản được thành lập.

C. Chiến tranh để lại hậu quả nặng nề cho các cường quốc tư bản Châu Âu.

D. Sau chiến tranh phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới có nhiều bước phát triển mới.

Câu 26: Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là

A. Là văn bản pháp lí ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. Tạo điều kiện đưa nước ta tiến lên xây dựng CNXH.

C. Làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ.

D. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 27: Hội nghị toàn quốc của Đảng( 8 – 1945) đã có quyết định quan trọng gì?

A. Quyết định khởi nghĩa tại Hà Nội.

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. Thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh là Chủ Tịch.

D. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa

(5)

Câu 28: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào?

A. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam B. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

C. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

D. Có vai trò chủ chốt đề hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

Câu 29: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) là

A. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

B. chiến dịch Biên giới thu đông (1950).

C. cuộc chiến đấu trong các đô thị ở phía Bắc vĩ tuyến 16.

D. chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).

Câu 30: Nguyên nhân cơ bản làm cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam quốc dân Đảng lãnh đạo thất bại?

A. Do tương quan lực lượng chênh lệch, thực dân Pháp còn mạnh.

B. Việt Nam quốc dân Đảng là tổ chức chưa có đường lối đấu tranh rõ ràng, lực lượng, tổ chức non yếu.

C. Do cuộc khởi nghĩa diễn ra trong hoàn cảnh bị động, những nhà lãnh đạo của Việt Nam quốc dân Đảng quyết định dốc hết lực lượng để thực hiện cuộc bạo động cuối cùng.

D. Do cuộc khởi nghĩa chỉ diễn ra lẻ tẻ ở một vài nơi trong cả nước.

Câu 31: Điểm nào trong các điểm sau đây là điểm khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và

“Chiến tranh đặc biệt”?

A. Sử dụng quân đội Sài gòn để chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

B. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.

D. Sử dụng cô vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 32: Sự kiện nào sau đây không phải là sự kiện tiêu biểu của những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)?

A. Trung đoàn Thủ đô sau khi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, rút về căn cứ an toàn.

B. Chiến dịch Biên Giới, mở màn bằng trận đánh Đông Khê.

C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Sau hơn hai tháng tiến công, đại bộ phận quân Pháp rút khỏi căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 33: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định sơ bộ 6-3-1946

A. Ta đã tránh được một cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.

B. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.

C. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng tay sai ra khỏi nước ta.

D. Ta có thêm thời gian hòa hoãn để chẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc khánh chiến.

Câu 34: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 chủ trương thành lập

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản để Đông Dương.

C. Việt Nam độc lập Đồng minh.

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 35: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, chính sách đối ngoại mới của Nhật được thể hiện như thế nào?

A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác trên phạm vi toàn cầu.

D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô

(6)

Câu 36: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng tháng Tám trong giai đoạn 1945 - 1946 là gì ?

A. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.

B. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và giải quyết vấn đề tài chính trống rỗng.

C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.

D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến Chủ tịch Hồ Chí Minh lại kí bản Tạm ước 14 - 9 – 1946 với chính phủ Pháp?

A. Ở Đông Dương quân Pháp đang tăng cường hoạt động khiêu khích để gây chiến tranh.

B. Tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hoà hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng.

C. Pháp vi phạm Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) do đó cần có thoả thuận khác thay thế.

D. Quan hệ Việt - Pháp ngày càng căng thẳng, có nguy cơ nổ ra chiến tranh

Câu 38: Ngày 16-9-1950, trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta diễn ra sự kiện gì quan trọng?

A. Quân Pháp phải rút chạy khỏi Đường số 4, kế hoạch Rơ-ve bị phá sản.

B. Ta chiếm được Đông Khê, quân địch ở Thất Khê lâm vào tình thế bị uy hiếp.

C. Các đơn vị quân đội ta nổ súng mở đầu chiến dịch Biên Giới.

D. Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên Giới để đưa cuộc kháng chiến lên một giai đoạn mới.

Câu 39: Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam, nhưng không được chấp nhận, Người đã đi tới kết luận gì?

A. Muốn được giải phóng Việt Nam không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản.

B. Muốn được giải phóng, các dân tộc phải đoàn kết với giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên toàn thế giới.

C. Muốn được giải phóng, các dân tộc phải trông cậy vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

D. Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.

Câu 40: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta đã buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?

A. Điện Biên Phủ, Xê Nô, Plây-cu, Luông phabang.

B. Điện Biên Phủ, Tha-khẹt, Plâycu, Luông Phabang.

C. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê Nô, Luông Phabang.

D. Điện Biên Phủ, Xê Nô, Plâycu, Sầm Nưa.

---

--- HẾT ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là chiến dịch nào?. Tóm tắt hoàn cảnh lịch

Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của ta biểu hiện ở điểm nào.. Nội dung kháng chiến toàn dân của

hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.. lật

+ Nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước: đấu tranh chống Mỹ và tay sai, bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc

Câu 3: Theo Hiệp định Giơ- ne- vơ, con sông được chọn là giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam và Bắc là :.. sông

Câu 33: Thắng lợi quân sự kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ,cứu nước là:.. chiến dịch Huế -

Nhận định đúng về thái độ của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà với Trung Hoa Dân quốc trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945 là.. nhân nhượng có nguyên tắc

Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng