• Không có kết quả nào được tìm thấy

MÔ TẢ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỬA NGOÀI TỬ CUNG SAU THỤ TINH ỐNG NGHIỆM TẠI

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "MÔ TẢ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỬA NGOÀI TỬ CUNG SAU THỤ TINH ỐNG NGHIỆM TẠI "

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

MÔ TẢ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỬA NGOÀI TỬ CUNG SAU THỤ TINH ỐNG NGHIỆM TẠI

BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2015

BS. Phạm Thu Trang

\

(2)

1.Đặt vấn đề

- CNTC: một cấp cứu thường gặp trong sản phụ khoa

- CNTC/VS: ảnh hưởng: sức khỏe, đe dọa tính mạng- tâm lý, hạnh phúc- khả năng mang thai.

- Nguy cơ CNTC ở nhóm có tiền sử vô sinh cao gấp 2,6 lần nhóm không có tiền sử vô sinh

- CNTC sau HTSS dao động từ 2,1-9,4% tỷ lệ có thai lâm sàng

- Samuel F. Marus và Peter R. Brinsden tại Vương Quốc Anh, tỷ lệ CNTC/ IVF từ tháng 3 năm 1983 đến tháng 12 năm 1993 là 4,5%.

- Mohamed Malak (2011) thì tỷ lệ này là 4,9%. Nghiên cứu của Bùi Thị Nhẽ) năm 2009-2013 là 4,01%.

(3)

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

tả một số đặc điểm chửa ngoài tử

cung sau thụ tinh trong ống nghiệm tại

Bệnh viện Phụ Sản Trung ương từ năm

2013 đến năm 2015

(4)

III. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

1. Đối tượng NC: Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán là chửa ngoài tử cung sau thụ tinh ống nghiệm, được điều trị phẫu thuật tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương từ năm 2013 đến năm 2015.

2. Tiêu chuẩn lựa chọn :

• Bệnh nhân được chẩn đoán chửa ngoài tử cung sau thụ tinh ống nghiệm, được điều trị phẫu thuật

• Kết quả giải phẫu bệnh là chửa ngoài tử cung.

• Đầy đủ thông tin bệnh án

(5)

3. Tiêu chuẩn lọai trừ:

• Chửa ngoài tử cung ở thai kì tự nhiên, sau bơm tinh trùng vào buồng tử cung

• CNTC được điều trị nội khoa.

• Bệnh án không đầy đủ thông tin

(6)

Phương pháp NC:

Nghiên cứu mô tả hồi cứu

Địa điểm và thời gian nghiên cứu:

- Địa điểm: Bệnh viện Phụ Sản Trung ương - Thời gian: 01/01/2013 đến 31/12/2015

III. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

(7)

 Mẫu và cách chọn mẫu:

 Kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện không xác suất. Lấy toàn bộ các bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn

Thu thập được 139 bệnh nhân

n

(8)

Đặc điểm về tuổi

Tuổi trung bình trong nghiên cứu là 32,41 4,38.

Bùi Thị Nhẽ (2011): 32 4,7 tuổi, 40,2% 31-tuổi 35.

Nguyễn Xuân Huy (2003), nhóm 31- 35 tuổi: 33,7%, tuổi trung bình là 34 4,9 tuổi.

(9)

Nguyên nhân vô sinh

VS do VTC: 61,2%.

Strandell (1999), 54% CNTC sau IVF vô sinh do VTC- yếu tố nguy cơ nổi bật nhất của CNTC sau chuyển phôi

Nguyên nhân Phân loại vô sinh Tổng

VS I VS II Số lượng Tỷ lệ %

Do vòi tử cung 31 54 85 61,20

Buồng trứng đa nang 3 1 4

2,80

LNMTC 3 4 7 5,00

Do chồng 11 2 13 9,40

Không rõ nguyên nhân 13 17 30

21,60

Tổng 61 78 139 100

(10)

Tiền sử phẫu thuật

Tiền sử phẫu thuật Số lượng (n=139)

Tỷ lệ %

Can thiệp VTC(*) 73 91,25

Mổ đẻ 17 21,25

Mổ UBT 5 6,25

Phẫu thuật khác 3 3,75

Không phẫu thuật 41 29,50

Tiền sử phẫu thuật

70,50% bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật, trong đó phẫu thuật can thiệp vòi tử cung chiếm 91,25% (có 23 trường hợp bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật chửa ngoài tử cung)

(11)

Đặc điểm phôi chuyển

số phôi Tính chất phôi

1 phôi 2 phôi ≥ 3 phôi Tổng

n % n % n % N %

Tính chất phôi

Phôi tươi 2 2,1 6 6,2 89 91,7 97 69,8 0 Phôi trữ 1 2,4 7 16,7 34 80,9 42 30,2

0 Tổng 3 2,1 13 9,4 123 88,5 139 100

Kiran M (2015), CNTC tăng theo số lượng phôi chuyển:

1,6% khi chuyển 1 phôi, 1,7%( 2 phôi), 2,2%(3 phôi); 2,5% khi chuyển trên 4 phôi

(12)

Tình trạng khối chửa

Số VTC có khối chửa

Tình trạng khối chửa

Tổng

Chưa vỡ Vỡ Huyết tụ thành

nang

1 VTC 114 22 1 137

2 VTC 1 1 0 2

Tổng 115 (82,7%)

23 (16,5%)

1

(1,43%) 139

82,7% bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị sớm (khối chửa chưa vỡ). 30 bệnh nhân vừa có thai trong vừa có thai ngoài tử cung sau thụ tinh ống nghiệm

(13)

Thái độ xử trí

Cách xử trí Số lượng Tỷ lệ %

Cắt 1 VTC 77 55,4

Cắt 2 VTC 2 1,4

Lấy khối chửa (Khối chửa kẽ) 18 12,9

Cắt VTC+ can thiệp khác(*) 42 30,3

Tổng 139 100

Thái độ xử trí

(*): cắt VTC đối diện/ kẹp VTC đối diện/ mở thông VTC/ hút BTC

(14)

Kết luận

Đối với người bệnh sau chuyển phôi, khi siêu âm cần chú ý quan sát buồng tử cung và các tổ chức xung quanh để tránh bỏ sót tình trạng thai ngoài tử cung hay các trường hợp vừa có thai trong vừa có thai ngoài.

(15)

Thank you!

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Điều kiện: trứng gặp tinh trùng trong ngày đầu sau khi trứng rụng ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài -Thụ thai : trứng được thụ tinh bám vào lớp niêm mạc tử

Về liên quan tới độc tính ngoài hệ tạo huyết, trong nghiên cứu này chúng tôi ghi nhận có 47,1% tăng men gan nhưng chủ yếu tăng ở độ 1, chiếm tỷ lệ 41,4%, và không

Chọn cắt đại tràng ở vị trí đủ xa u theo nguyên tắc phẫu thuật UTTT; cắt toàn bộ MTTT đối với UTTT giữa và cắt tối thiểu là 5cm bờ mạc treo dưới u đối với UTTT cao

Những bệnh nhân này có thể có con sinh học nhờ vi phẫu thuật nối ống dẫn tinh - ống dẫn tinh, ống dẫn tinh – mào tinh, cắt đốt nội soi ống phóng tinh hay thụ tinh

Việc phôi vào làm tổ trong NMTC vào đúng giai đoạn “cửa sổ làm tổ” sẽ làm tăng tỷ lệ có thai, qua đó tăng tỷ lệ thành công của các kĩ thuật HTSS nói chung và chuyển

Liệt DTKVN gây hạn chế vận nhãn, song thị, lác mắt, lệch đầu cổ và một số bất thường khác tại mắt, toàn thân tùy nguyên nhân và giai đoạn của liệt,

Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển và tình trạng tắc ruột Trong khuôn khổ của nghiên cứu này, chúng tôi chưa tìm thấy mối liên quan giữa tình trạng tắc ruột

Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả điều trị bệnh trĩ theo phương pháp Longo tại Bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái