VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1 Ngày soạn: /12/2019
Ngày giảng: 7A: /12/2019 7B: /12/2019
Tiết 38: KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ I. Mục tiêu kiểm tra:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức cho HS về:
+ Kiến thức về thế giới rộng lớn và đa dạng.
+ Các môi trường địa lí ( Đới nóng, đới lạnh) + Đặc điểm tự nhiên Châu phi.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện thêm cho HS kĩ năng làm bài phân tích, chứng minh tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế và vào c/s với những kiến thức liên quan đến đ/s hàng ngày của các em. Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- NLC: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán..
- NLCB: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh,...
II. Chuẩn bị:
1. GV: Đề kiểm tra và phô tô đề kiểm tra.
2. HS: Chuẩn bị kiến thức .
3. Phương pháp: GV coi nghiêm túc, HS làm bài nghiêm túc.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:...Vắng:...
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh) 3. Kiểm tra:(45p)
A. MA TR N:
Chủ đề Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL Tổng
Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người
C1. Sự thích nghi của động thực vật môi trường đới lạnh C2. Hoạt động kinh tế của con người ở môi trường hoang mạc.
C3. Đặc điểm vị trí Châu Phi.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2 C4. Nhận biết
đặc điểm các môi trường địa lí.
C5. Vị trí của đới ôn hòa.
C6. Khí hậu môi trường vùng núi.
Số câu:
Số điểm Tỉ lệ:
6 3,0đ 30%
6 3,0đ 30%
Thiên nhiên và con người
ở các
Châu Lục và Châu Phi
C7. Giải thích tại sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan sát bờ biển
Số câu:
Số điểm Tỉ lệ:
3,01 30%
2,01 20%
Dân cư thế
giới. C8. Nhận xét
tình hình phát triển dân số thế giới. Nêu nguyên nhân và hậu quả Số câu:
Số điểm Tỉ lệ:
1 4,0đ 40%
1 4,0đ 40%
T Số câu:
T Số điểm Tỉ lệ:
6 3,0đ 30%
3,0đ1 30 %
1 4,0đ 40%
108 100%
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3 B. ĐỀ BÀI:
I. Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:(Mỗi câu 0,5đ) Câu 1:Động vật đới lạnh có đặc điểm gì để thích nghi với khí hậu của môi trường:
A. Có lớp mỡ dày, bộ lông không thấm nước; B. Có kích thước nhỏ và lớp lông dày C. Có thân nhiệt cao. D. Có thân nhiệt thấp
Câu 2: Hoạt động kinh tế cổ truyền của con người ở hoang mạc chủ yếu là chăn nuôi du mục vì:
A. Có diện tích rộng. B. Thiếu nước cho trồng trọt.
C. Đất bị chiếm làm khu khai thác mỏ. D. Địa hình hiểm trở.
Câu 3:Kênh Xuy-ê có vai trò rất quan trọng đối với giao thông đường biển trên thế giới, nối liền:
A. Địa Trung Hải với Đại Tây Dương B. Biển Đỏ với Ấn Độ Dương C. Địa Trung Hải với Biển Đỏ D. Địa Trung Hải với Biển Đen.
Câu 4: Kiểu môi trường nào có đặc điểm khí như sau: "Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm"?
A. Môi trường xích đạo ẩm
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa B. Môi trường nhiệt đới D. Môi trường hoang mạc Câu 5:Đới ôn hòa nằm ở đâu?
A. Nằm ở bán cầu Bắc. B. Nằm ở khoảng giữa hai vòng cực.
C. Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến. D. Nằm trong khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.
Câu 6:Việt Nam thuộc kiểu môi trường tự nhiên nào?
A.Môi trường nhiệt đới B. Môi trường xích đạo ẩm C.Môi trường nhiệt đới gió mùa D. Môi trường hoang mạc II. Phần tự luận:
Câu 7: Giải thích tại sao các hoang mạc ở Châu Phi lại lan sát bờ biển?
Câu 8:Cho bảng số liệu:
Tình hình phát triển dân số thế giới
Năm Đầu
CN 1250 1500 1804 1927 1959 1974 1987 1999 2021 (Dự báo) Số dân
(Tỉngười) 0,3 0,4 0,5 1,0 2,0 3,0 4,0 5,0 6,0 8,0
Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới. Nêu nguyên nhân và hậu quả?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
4
C. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
Phần trắc nghiệm:
Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm
Câu 1. A; Câu 2. B; Câu 3. C; Câu 4. A; Câu 5. D: Câu 6. C: 3,0 đ
7
Phần tự luận:
- Hoang mạc Châu Phi lan ra sát ven biển do:
+ Phần lớn diện tích lãnh thổ Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến trong vùng khí áp cao và ít mưa của Trái Đất.
+ Có các dòng biển lạnh chảy sát ven bờ, lượng bốc hơi nước rất ít.+ Ví dụ như: Hoang mạc Xa-ha-ra ở phía Bắc tiến ra sát ven bờ Tây do có dòng biển lạnh Ca-la-ha-ri chảy sát ven bờ, hoang mạc Na-míp ở Nam Phi cũng tiến ra sát ven bờ vì phía Tây có dòng biển lạnh Ben-ghê-la chảy sát ven bờ.
1,0đ 1,0đ 1,0đ
8 - Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới: Dân số thế giới tăng đều và liên tục qua các năm.
- Nguyên nhân: Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, chất lượng cuộc sống được nâng lên, tuổi thọ tang lên.
- Hậu quả: Bùng nổ dân số gây ảnh hưởng đến đời sống nhân dân, những vấn đề kinh tế - xã hội.
1,0đ 1,5đ 1,5đ 4. Củng cố : GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà:
- xem lại kiens thức phần thi học kì.
- Chuẩn bị bài mới: Bài thực hành IV. Rút kinh nghiệm:
...
...
...
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 7 tại đây:
https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-7