1 © Nguyễn Minh ðức 2011
KINH TẾ VI MÔ
TS. NGUYỄN MINH ðỨC
ðẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
Bài giảng
2 © Nguyễn Minh ðức 2011
Các khái niệm về kinh tế Kinh tế là gì?
Sự lưu thông tiền tệ thông qua các hoạt ñộng sản xuất, trao ñổi hàng hóa và dịch vụ???
Sự tạo nên giá trị gia tăng???
=> lợi nhuận cao nhất???
Là tạo nên sản phẩm có giá rẻ nhất???
Kinh tế là gì?
Theo L. Robbins (1932): Kinh tế là môn khoa học nghiên cứu hành vi con người như là một mối quan hệ giữa mục tiêu và các nguồn lực khan hiếm ñược sử dụng ñể sản xuất theo những phương thức khác nhau.
"Economics is a science which studies human behavior as a relationship between ends and scarce means which have alternative uses."
4 © Nguyễn Minh ðức 2011
Kinh tế là gì?
Theo O. Lange (1963): Kinh tế là môn nghiên cứu các quy luật xã hội quy ñịnh các hoạt ñộng sản xuất và phân phối sản phẩm nhằm thoả mãn nhu cầu của con người.
5 © Nguyễn Minh ðức 2011
Kinh tế là gì?
Theo E. Malinvaud (1972): Kinh tế là môn khoa học nghiên cứu việc sử dụng các tài nguyên hữu hạn nhằm thoả mãn nhu cầu vô hạn của con người.
6
KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ
1 khái niệm
2 bài toán cơ bản 3 câu hỏi
4 môi trường
5 nguồn lực
7 © Nguyễn Minh ðức 2011
S ự khan hi ế m
Sự khan hiếm là khái niệm về sự giới hạn khả năng cung cấp về sản phẩm vật chất hay dịch vụ.
Trên trái ñất, tài nguyên thường có hạn và không ñủ tài nguyên ñể sản xuất ra ñủ sản phẩm thoả mãn nhu cầu dường như là vô hạn của con người.
Nếu không khan hiếm, không có nhu cầu sử dụng tài nguyên một cách hợp lý
Nếu không khan hiếm, tất cả tài nguyên ñều ñược sử dụng tự do
“Something is said to be scarce when at a zero price, more is wanted than is available” (Steven Hackett, 1998)
8 © Nguyễn Minh ðức 2011
Các ví dụ về sự khan hiếm
Bạn chỉ còn dư 2 viên kẹo ñể cho, nhưng trong nhóm có ñến 5 bạn
Thời gian buổi chiều tối (sau giờ làm việc) chỉ có 4 giờ ñồng hồ nhưng bạn phải sử dụng khoảng thời gian này ñể ñi học, tập thể thao, “bù khú” với bạn bè, dọn dẹp nhà cửa,…
Mức lương tháng của bạn chỉ là 10 triệu ñồng nhưng phải chi trả cho tiền thuê nhà, tiền ăn uống, mua sắm vật dụng quần áo và ñi du lịch,…
Nguồn nước sông phải sử dụng cho tưới tiêu cho nông nghiệp, cấp nước cho các trại thủy sản nhưng ñồng thời cũng là nguồn nước sinh hoạt cho cư dân trong vùng
Một vùng núi hoang sơ nhưng cảnh quan rất ñẹp là nơi trú ngụ và sinh trưởng của những loài ñộng vật hoang dã nhưng cũng là ñích ñến của cá tour du lịch; hơn nữa trong lòng ñất lại chứa những khoáng sản ñắt tiền có thể xuất khẩu mang lại nhiều ngoại tệ cho ñất nước Một hồ nước với nguồn lợi thủy sản phong phú là nơi cư
dân quanh vùng có thể ñánh bắt thủy sản nhưng cũng có thể sử dụng cho nuôi thủy sản, câu cá giải trí,…
=> phải lựa chọn và sắp xếp tổ chức việc sử dụng
tài nguyên một cách tối ưuCác ví dụ về sự khan hiếm
10 © Nguyễn Minh ðức 2011
S ự l ự a ch ọ n
Sựhạn chếvà khan hiếm được hình thành do các nhu cầu, đòi hỏi của con người là không thểthoảmãn, do vậy cần phải có sựchọn lựa
Nếu tất cảcác hoạt động của con người là hoàn hảo thì trước tiên tất cảmọi người sẽđápứng nhu cầu của chính bản thân họ
Những vật chất và sản phẩm có đòi hỏi cao sẽđược lựa trọn trước
Việc lựa chọn là nội dung cơbản của kinh tế
11 © Nguyễn Minh ðức 2011
Sự lựa chọn
Khi bạn không muốn làm một việc này, bạn có thểlàm các công việc khác thay thế
Thời gian cũng là một tài nguyên có hạn nên phải lựa chọn các sửdụng thời gian phù hợp cho các công việc khác nhau Trong cuộc sống, lựa chọn thường xảy ra nhất là việc sử
dụng tài chính
• Các nhà sản xuất thường đặt câu hỏi “Tôi nên đầu tưbao nhiêu, và tôi có thểtiết kiệm bao nhiêu”
• Trong cuộc sống chúng ta thường đặt câu hỏi nên chi bao nhiêu cho việc mua thực phẩm, quần áo, các hoạt động giải trí...
Con người thường cho rằng, ta không thểmua một vài thứ này nếu nhưta vẫn còn mong muốn mua những thứkhác hơn
12
Sự lựa chọn
Phân tích kinh tế ñòi hỏi một hệ thống giá trị ñược sử dụng ñể so sánh và phân loại các cách sử dụng tài nguyên khác nhau
hệ thống các ưu tiên về nhu cầu và ñòi hỏi cũng như ưu tiên phân phối tài nguyên nhằm ñạt ñược các nhu cầu ñó Do vậy, kinh tế trở thành môn khoa học về việc ñưa ra
các lựa chọn
Mỗi người có một hệ thống giá trị khác nhau nên một sự lựa chọn có thể là tốt nhất ñối với người này nhưng chưa chắc là tốt nhất ñối với người khác
13 © Nguyễn Minh ðức 2011
Chi phí cơ hội
Khi một tài nguyên ñược sử dụng cho một mục tiêu, chi phí cơ hội của sự lựa chọn ñó là giá trị của sự lựa chọn tốt nhất ñã bị bỏ qua
Trong các lựa chọn, ta có thể ñánh giá tính hợp lý bằng cách so sánh lợi ích mà sự lựa chọn ñó tạo ra so với chi phí cơ hội của nó.
Hãy cho ví dụ về chi phí cơ hội!
14 © Nguyễn Minh ðức 2011
Tính hợp lý về kinh tế Một giả ñịnh quan trọng trong kinh tế ñó là
trong cuộc sống con người thường ñưa ra các quyết ñịnh ñúng ñắn
Một con người kinh tế luôn lựa chọn cách sử dụng tài nguyên ñể tạo ra các lợi ích (hay sản phẩm) thoả mãn nhất trong ñiều kiện của họ
ðường giới hạn sản xuất
ðường giới hạn sản xuất thể hiện các lựa chọn sử dụng nguồn lực doanh nghiệp chế biến TS ñể sản xuất hai mặt hàng khác nhau
Tôm D
300
125
50 100 125 150
275 200
C B
A
E Cá tra
B F
* H
16 © Nguyễn Minh ðức 2011
Kinh tế vi mô
Nghiên cứu về các ñơn vị kinh tế cụ thể trong nền kinh tế nói chung
tập trung vào 1 ñơn vị kinh tế hoặc tập hợp của các ñơn vị khác nhau trong nền kinh tế Liên quan ñến việc nghiên cứu về các ñơn vị
sản xuất (ví dụ các cơ sở nuôi thuỷ sản), và mối quan hệ giữa các ñơn vị sản xuất với nhau, quan hệ ñến ngành thuỷ sản và các ngành kinh tế khác (ví dụ: kinh tế nông nghiệp)
17 © Nguyễn Minh ðức 2011
Kinh tế vĩ mô Quan tâm ñến toàn bộ nền kinh tế, Nghiên cứu các chức năng của hệ thống
kinh tế nhằm phù hợp với các vấn ñề về lạm phát, ñình trệ hay thất nghiệp ở mức ñộ quốc gia hoặc quốc tế.
18
II. CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ
1) Mô hình kinh tế kế hoạch hóa (chỉ huy) Nhà nước xây dựng kế hoạch sản xuất;
Các tư liệu sản xuất chủ yếu do quốc doanh hoặc tập thể quản lý. Hệ thống giá do nhà nước qui ñịnh;
Việc phân phối do nhà nước qui ñịnh theo kế hoạch.
19 © Nguyễn Minh ðức 2011
II. CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ
1)Mô hình kinh tế kế hoạch hóa (tt)
ƯU ðIỂM:
• Tập trung ñược một số lượng lớn nguồn lực ñể phát triển nền kinh tế theo ñịnh hướng;
• Tránh ñược sự phân hóa giàu nghèo.
NHƯỢC ðIỂM:
• Nền kinh tế sản xuất không có hiệu quả Tính năng ñộng sáng tạo của mỗi doanh
nghiệp bị giới hạn.
Nhu cầu ña dạng, phong phú của người tiêu dùng bị hạn chế
20 © Nguyễn Minh ðức 2011
II. CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ 2) Mô hình kinh tế thị trường
Quan hệ cung cầu thị trường quyết ñịnh loại hàng hóa/dịch vụ ñược sản xuất;
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ñể có ñược lợi nhuận nhiều nhất.
Hệ thống giá cả thị trường do quan hệ cung cầu quyết ñịnh.
II. CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ 2) Mô hình kinh tế thị trường (tt)
ƯU ðIỂM:
Nền kinh tế hoạt ñộng có hiệu quả thông qua việc cạnh tranh trên thị trường.
NHƯỢC ðIỂM:
Phân hóa giàu nghèo;
Hàng hóa/dịch vụ cần thiết nhưng không có lợi nhuận thì không ñược sản xuất.
22 © Nguyễn Minh ðức 2011
II. CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ 3) Mô hình kinh tế hỗn hợp
Dựa trên cơ sở thị trường nhưng nhà nước can thiệp có mức ñộ vào hoạt ñộng của nền kinh tế.
Kết hợp ñược ưu ñiểm của kinh tế thị trường ñồng thời tránh ñược sự phân hóa giàu nghèo quá ñáng.
Do mức ñộ can thiệp của Nhà nước là rất ña dạng, hầu như tất cả các quốc gia trên thế giới ñang sử dụng mô hình kinh tế này.
23 © Nguyễn Minh ðức 2011
KT HỌC THỰC CHỨNG VÀ KT HỌC CHUẨN TẮC
1) KT học thực chứng
Nhằm mô tả một cách thực tế và khách quan các hoạt ñộng của nền kinh tế và mối quan hệ nhân quả của chúng.
Những vấn ñề kinh tế ñược giải thích rõ ràng với những số liệu kết quả cụ thể
Ví dụ: Khi tỷ giá VND/USD tăng 10%, xuất khẩu thủy sản sẽ tăng 5%.
2) KT học chuẩn tắc
Mang tính chủ quan, nhằm ñưa ra các chỉ dẫn, khuyến nghị hoặc các ñịnh hướng phát triển cho nền kinh tế.
Những vấn ñề kinh tế ñược khuyến nghị ñôi khi còn phải ñược bàn cãi về kết quả
Ví dụ: ðể gia tăng xuất khẩu thủy sản, tỷ giá cần phải ñược tăng lên
Cần phân biệt nhận ñịnh thực chứng và chuẩn tắc.
Nhiều nội dung của kinh tế học chỉ nhằm lý giải cách thức vận hành của nền kinh tế;
Nhưng ... mục tiêu của kinh tế học là cải thiện hoạt ñộng của nền kinh tế;
ðể làm ñược ñiều này một cách có hiệu quả thì nó phải dựa trên các quan sát thực tế khách quan về các mối quan hệ và cách thức vận hành của nền kinh tế.
KT HỌC THỰC CHỨNG VÀ KT HỌC CHUẨN TẮC
25 © Nguyễn Minh ðức 2011
DOANH NGHIỆP THỊ TRƯỜNG HÀNG
HOÁ &DỊCH VỤ
HỘ GIA ĐÌNH
THỊ TRƯỜNG CÁC YTSX
Chi tiêu Doanh thu
Chi phí các YTSX Thu nhập: tiền lương, tiền
lãi,tiền thuê, lợi nhuận Cầu
HH&DV Cung
HH&DV
Cung các
YTSX Cầu các
YTSX CHÍNH PHỦ