• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài toán về khử oxit kim loại bằng C, H2, CO, kim loại mạnh (có đáp án 2022) – Hoá học 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài toán về khử oxit kim loại bằng C, H2, CO, kim loại mạnh (có đáp án 2022) – Hoá học 12"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

DẠNG 2: BÀI TOÁN KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG C, H2, CO, KIM LOẠI MẠNH A. Lý thuyết ngắn gọn

Chất khử C, H2, CO, kim loại mạnh có thể khử kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.

Ví dụ :

Fe2O3 + 3CO t0 2Fe + 3CO2 Cr2O3 + 2Al t0 Al2O3 + 2Cr

Chú ý: chất khử chỉ khử được oxit của kim loại sau Al.

Phương pháp này được sử dụng để sản xuất kim loại trong công nghiệp. Chất khử hay được sử dụng trong công nghiệp là C .

B. Phương pháp giải

Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học

0 2

t

x y

2 2

CO CO

M O M

H H O

 

  

 

Chú ý: M là các kim loại sau Al trong dãy điện hóa.

+ Công thức tính nhanh 2

2 2

O(trong oxit phan ung) CO(phan ung) CO O(trong oxit phan ung) H (phan ung) H O

n n n

n n n

 

  



Nếu hỗn hợp hai khí:

O(trong oxit phan ung) CO H (phan ung)2

n n

+ Bảo toàn khối lượng:

2 2 2

oxit CO/H chat ran spu CO /H O

oxit kim loai O( trong oxit ) O( trong oxit phan ung) chat ran giam

m m m m

m m m

m m

   

  

 

C. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 (tỉ lệ mol là 1:1) nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,52.

B. 4,48.

C. 2,40.

D. 4,16.

(2)

Gọi số mol của CuO và Fe2O3 là a mol Ta có: a 4,8 0, 02 mol

80 160

Phương trình hóa học:

t0

CuO CO Cu CO2

0, 02 0, 02



t0

2 3 2

Fe O 3CO 2Fe 3CO

0, 02 0, 04



→ mchất rắn = mCu + mFe = 0,02.64 + 0,04.56 = 3,52 gam Chọn A.

Ví dụ 2: Khử hoàn toàn a gam oxit Fe3O4 cần dùng 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là A. 5,8.

B. 23,2.

C. 11,6.

D. 17,4.

Lời giải chi tiết

H2

2, 24

n 0,1 mol

22, 4

Phương trình hóa học:

t0

3 4 2 2

Fe O 4H 3Fe 4H O

Theo phương trình:

3 4 2

Fe O H

1 1

n n .0,1 0, 025 mol

4 4

3 4

a mFe O 0, 025.232 5,8g

 

Chọn A.

Ví dụ 3: Để khử hoàn toàn 19,36 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng 7,392 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là

A. 14,8 gam.

B. 15,08 gam.

C. 10,05 gam.

D. 10,45 gam.

(3)

Lời giải chi tiết

CO

7,392

n 0,33 mol

22, 4

Ta có: nO trong oxit phản ứng = nCO phản ứng = 0,33 mol

→ mchất rắn giảm = mO trong oxit phản ứng = 0,33.16 = 5,28 gam Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:

mchất rắn sau phản ứng = mchất rắn ban đầu – mchất rắn giảm = 19,36 – 5,28 = 14,08 gam Chọn A.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khi cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 30.

B. 20.

C. 10.

D. 40.

Câu 2: Trong bình kín có chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là

A. 16,8.

B. 21,5.

C. 22,8.

D. 23,2.

Câu 3: Để khử hoàn toàn 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2

(đktc). Khối lượng Fe thu được là A. 15 gam

B. 16 gam C. 17 gam D. 18 gam

Câu 4: Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm CuO và Fe O nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp chất rắn giảm 0,32 gam. Giá

(4)

A. 0,112 B. 0,224 C. 0,448 D. 0,560

Câu 5: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 4,0 gam

B. 8,3 gam C. 2,0 gam D. 0,8 gam

Câu 6: Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2

dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15

B. 10 C. 20 D. 25

Câu 7: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 47,06%

B. 26,67%

C. 66,67%

D. 33,33%

Câu 8: Cho V lít (đktc) khí H2 đi qua bột CuO đun nóng, thu được 38,4 gam Cu. Nếu cho V lít khí H2 đi qua bột Fe2O3 đun nóng thì lượng Fe thu được là

A. 25,2 gam B. 26,4 gam C. 22,4 gam D. 33,6 gam

(5)

Câu 9: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là A. 7,2

B. 3,2 C. 6,4 D. 5,6

Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48 B. 6,72 C. 3,36 D. 1,12

ĐÁP ÁN

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10

A D D C A B D C D C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Khí hiđro có tính khử, có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.. + Bước 2: Viết phương trình hóa học, cân bằng

Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (coi nước bay hơi trong quá trình đun nóng không đáng kể).. Tính nồng độ KCl

Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2... Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất

Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần

Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của M, biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO 3

Câu 35: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:A. điện phân nóng chảy

– Dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu

Câu 30: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là.. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch