• Không có kết quả nào được tìm thấy

80. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Liên trường Nghệ An (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "80. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Liên trường Nghệ An (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 087 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41:Sắt tác dụng dung dịch HCl tạo ra khí H2và muối nào sau đây?

A. FeCl3. B. Fe3O4. C. FeCl. D. FeCl2. Câu 42:Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng được dung dịch NaOH?

A. NaOH. B. NaCl. C. Al2O3. D. HCl.

Câu 43:Chất X có công thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là

A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl fomat.

Câu 44:Khi làm thí nghiệm với HNO3đặc thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng

A. Bông có tẩm giấm ăn. B. Bông khô.

C. Bông có tẩm nước vôi trong. D. Bông tẩm nước.

Câu 45:Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?

A. Tính dẫn nhiệt. B. Ánh kim. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện.

Câu 46:Ở miền Trung thường xuyên bị mưa bão khiến nguồn nước sinh hoạt của người dân sẽ bị đục và ảnh hưởng đến chất lượng. Người ta thường dùng phèn chua làm trong nước sinh hoạt để sử dụng. Công thức phèn chua là

A. Al2O3.2H2O. B. Al(NO3)3.6H2O.

C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 47:Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

A. K. B. Be. C. Na. D. Ca.

Câu 48:Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

A. Tơ visco. B. Tơ tằm.

C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ xenlulozơ axetat.

Câu 49:Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. HF. B. Na2SO4. C. KOH. D. HCl.

Câu 50:Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Al. B. Cu. C. Ag. D. Fe.

Câu 51:Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch: HCl, NaOH, KCl là

A. Ag. B. quy tím. C. NaNO3. D. K2SO4.

Câu 52:Cho các ion: Fe2+, Cu2+, Zn2+, Ag+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là

A. Cu2+. B. Fe2+. C. Zn2+. D. Ag+. Câu 53:Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.

Câu 54:FeCl3 tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra kết tủa màu nâu đo?

A. NaOH. B. AgNO3. C. HCl. D. CuSO4.

(2)

Câu 55:Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là

A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. C3H8O3. D. (C6H10O5)n. Câu 56:Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Al. B. K. C. Ca. D. Ba.

Câu 57:Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch brom là

A. propan. B. etilen. C. benzen. D. etan.

Câu 58:Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là

A. poli(vinyl clorua). B. polistiren. C. polietilen. D. polipropilen.

Câu 59:Xà phòng hóa CH3COOCH3trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol có công thức là A. CH3OH. B. C3H5OH. C. C2H5OH. D. C3H7OH.

Câu 60:Anilin có công thức là

A. C6H5OH. B. C6H5NH2. C. H2N-CH2-COOH. D. CH3NH2. Câu 61:Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. Ca(OH)2. B. KCl. C. Na2CO3. D. CaCl2. Câu 62:Etylamin có công thức hóa học là

A. CH3NH2. B. C6H5NH2. C. C2H5NH2. D. C2H5OH.

Câu 63:Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol và hỗn hợp gồm hai muối natri panmitat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2. B. Công thức phân tử của X là C52H102O6. C. Phân tử X có 5 liên kết π. D. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.

Câu 64:Cho các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

A. Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.

B. Hỗn hợp Cu, Fe3O4có số mol bằng nhau tan hết trong dung dịch HCl dư.

C. Cho dung dịch AgNO3dư vào dung dịch FeCl2sau phản ứng thu được kết tủa gồm 2 chất.

D. Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.

Câu 65:Khi cho 22,4 gam Fe tác dụng với 600 ml dung dịch CuSO40,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 19,2. B. 30,4. C. 21,6. D. 24,8.

Câu 66:Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thí nghiệm nào sau đây không thu được kết tủa?

A. Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2. B. Cho dung dịch NH3dư vào dung dịch AlCl3. C. Đun nóng nước cứng tạm thời. D. Sục khí CO2dư vào dung dịch Ca(OH)2. Câu 67:Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,4 mol HCl và 0,16 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X gồm hai kim loại, có khối lượng 0,6m gam và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 19,8. B. 17,8. C. 24,8. D. 10,8.

Câu 68: Cho 7,2 gam CH3COOH tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 9,84 gam. B. 12,3 gam. C. 6,15 gam. D. 11,04 gam.

Câu 69:Phát biểu nào sau không đây đúng?

A. Amino axit là hợp chất lưỡng tính.

B. Công thức phân tử của etylamin là C2H7N.

C. Alanin có công thức cấu tạo là H2NCH(CH3)COOH.

D. Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.

(3)

Câu 70:Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic. Lên men 6,48 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 70% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 40° thu được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)

A. 6,44 lít. B. 7,32 lít. C. 11,5 lít. D. 8,05 lít.

Câu 71:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3vào nước (dư), thu được 0,04 mol khí và dung dịch Y. Cho khí CO2hấp thụ từ từ vào dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị hình vẽ dưới đây

Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với?

A. 11,19%. B. 18,42%. C. 15,07%. D. 13,36%.

Câu 72:Đốt cháy 3,28 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 4,72 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 26,91 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị m là.

A. 3,6. B. 5,5. C. 4,2. D. 4,8.

Câu 73:Cho các phát biểu sau:

(a) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau. (C6H5-: Gốc phenyl) (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

(c) Dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.

(d) Nho vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím.

(e) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 74: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 2,365 mol O2, thu được 1,68 mol CO2và 1,55 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là

A. 16,73. B. 17,68. C. 8,46. D. 17,56.

Câu 75:Điện phân dung dịch X chứa 5a mol Cu(NO3)2và 2a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 25,6 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y và V1lít khí. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:

- Cho 22,225 gam FeCl2vào phần 1, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V2lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 108,125 gam hỗn hợp muối.

- Phần 2 hòa tan tối đa b mol kim loại Fe thu được dung dịch Z. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%.

Các thể tích đo ở đktc. Trong các kết luận sau:

(a) Giá trị V1= 3V2. (b) Tỷ lệ a : b = 8/15.

(4)

(c) Dung dịch Z làm mất màu hoàn toàn 28,44 gam KMnO4trong H2SO4loãng dư.

Các kết luận đúng là

A. (b). B. (c). C. (b), (c). D. (a), (c).

Câu 76:Cho X, Y là hai axit no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T (T không tác dụng được với Cu(OH)2ở điều kiện thường). Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2 (đktc) thu được 14,4 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với

A. 40%. B. 45%. C. 50%. D. 55%.

Câu 77:Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng

X Đun với dung dịch NaOH dư, thêm tiếp AgNO3/NH3 Có kết tủa Ag.

Y Ðun nóng với dung dịch H2SO4, để nguội. Thêm NaOH

dư rồi thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 Tạo dung dịch màu xanh lam

Z Cho vào dung dịch brom Tạo kết tủa trắng.

T Chất rắn tan trong nước, thêm quy tím. Có màu đo

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Xenlulozơ, etylfomat, anilin, axit glutamic. B. Etylfomat, xenlulozơ, anilin, axit glutamic.

C. Anilin, axit glutamic, etylfomat, xenlulozơ. D. Xenlulozơ, anilin, etylfomat, axit glutamic.

Câu 78:Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 0,2 mol hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 12,32 gam CO2. Khối lượngcủa muối E trong hỗn hợp Y là

A. 8,04. B. 4,24. C. 3,18. D. 5,36.

Câu 79:Cho các phát biểu sau:

(a) Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3(cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư thu được hai muối.

(b) Cho dung dịch Na2CO3tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3thu được kết tủa và có khí thoát ra.

(c) Thạch cao khan có thành phần chính là CaCO3.

(d) Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4(tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư thu được hai muối.

(e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 80:Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ nho khoảng 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất trong 8-10 phút.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ rồi để nguội.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hoá xảy ra hoàn toàn.

B. Ở bước 1, có thể thay thế mỡ lợn bằng dầu thực vật.

C. Mục đích của việc thêm nước cất ở bước 2 là để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.

D. Sau bước 3, trong bát sứ thu được chất long đồng nhất.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41D 42C 43A 44C 45C 46D 47B 48B 49A 50A

51B 52D 53A 54A 55A 56B 57B 58A 59A 60B

61C 62C 63B 64D 65D 66D 67B 68D 69D 70A

71D 72D 73B 74B 75A 76B 77B 78A 79C 80D

Câu 44:

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là bông có tẩm nước vôi vì:

NO2+ Ca(OH)2—> Ca(NO3)2+ Ca(NO2)2+ H2O Câu 51:

Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch: HCl, NaOH, KCl là quy tím: dung dịch HCl làm quy tím hóa đo, dung dịch NaOH làm quy tím hóa xanh và dung dịch KCl không làm đổi màu quy tím.

Câu 54:

FeCl3tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu nâu đo:

FeCl3+ 3NaOH —> Fe(OH)3+ 3NaCl

Với AgNO3, FeCl3tạo kết tủa trắng. Hai chất còn lại không tạo kết tủa.

Câu 63:

X là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5

A. Đúng, X có 2C=C nên 1 mol X cộng tối đa 2 mol Br2. B. Sai, X là C55H102O6.

C. Đúng, X có 2C=C + 3C=O

D. Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa.

Câu 64:

A. Đúng: 2Al + Na2O + 3H2O —> 2NaAlO2+ 3H2

B. Đúng: Cu + Fe3O4+ 8HCl —> CuCl2+ 3FeCl2+ 4H2O C. Đúng: FeCl2+ 3AgNO3dư —> Fe(NO3)3+ 2AgCl + Ag

D. Sai: Cu + 2FeCl3—> CuCl2+ 2FeCl2, dung dịch thu được chứa 3 muối CuCl2, FeCl2, FeCl3dư.

Câu 65:

nFe = 0,4; nCuSO4= 0,3 Fe + CuSO4—> FeSO4+ Cu 0,3……..0,3……….0,3 m rắn = 22,4 – 0,3.56 + 0,3.64 = 24,8 Câu 66:

(6)

A. Có kết tủa BaSO4, có thể có Al(OH)3.

B. 3NH3+ 3H2O + AlCl3—> Al(OH)3+ 3NH4Cl C. M(HCO3)2—> MCO3+ CO2+ H2O

D.2CO2dư + Ca(OH)2—> Ca(HCO3)2

Câu 67:

nNO = nH+/4 = 0,1

Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 3nNO + 2nCu2+

—> nFe phản ứng = 0,31

—> m – 0,31.56 + 0,16.64 = 0,6m —> m = 17,8 Câu 68:

nCH3COOH = 0,12; nNaOH = 0,15

—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,12) và NaOH dư (0,03)

—> m rắn = 11,04 Câu 69:

A. Đúng, tính axit ở COOH, tính bazơ ở NH2

B. Đúng C. Đúng

D. Sai, tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.

Câu 70:

(C6H10O5)n —> nC6H12O6—> 2nC2H5OH

162………..………46.2 6,48………..m

—> mC2H5OH thực tế = 70%.80%.6,48.46.2/162 = 2,0608 kg

—> VC2H5OH = 2,0608/0,8 = 2,576 lít

—> VddC2H5OH = 2,576/40% = 6,44 lít Câu 71:

Y chứa Ba(AlO2)2và Ba(OH)2Đoạn 1:

Ba(OH)2+ CO2—> BaCO3+ H2O 0,01…………0,01

Đoạn 2:nCO2đoạn này = 0,05 – 0,01 = 0,04

Ba(AlO2)2+ 2CO2+ 4H2O —> 2Al(OH)3+ Ba(HCO3)2

0,02………0,04 Quy đổi X thành Ba, Al, O.

(7)

Bảo toàn Ba và Al —> nBa = 0,03 và nAl = 0,04 Bảo toàn electron: 2nBa + 3nAl = 2nO + 2nH2

—> nO = 0,05

—> %O = 13,36%

Câu 72:

nH2O = nO = (mX – m kim loại)/16 = 0,09

—> nHCl = 2nH2O = 0,18

—> nAgCl = 0,18 và nAg = 0,01

Để oxi hóa kim loại lên tối đa cần ne = 2nO + nAg = 0,19

—> m rắn = 3,28 + 16.0,19/2 = 4,8 gam Câu 73:

(a) Sai, C6H5OH đứng đầu dãy phenol và C6H5CH2OH đứng đầu dãy ancol thơm.

(b) Sai, mật ong chứa monosaccarit khác là glucozơ.

(c) Sai, dầu mỡ bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon.

(d) Sai, xenlulozơ không có phản ứng gì với I2

(e) Sai, amilozơ không phân nhánh.

(g) Đúng, do este này có 1C=C nên làm mất màu dung dịch brom.

Câu 74:

nY = nC3H5(OH)3= 0,02

nO = 6nY + 2nZ = 2nCO2+ nH2O – 2nO2

—> nZ = 0,03

nC = 0,02(3CZ+ 3) + 0,03CZ= 1,68 —> CZ= 18 nH = 0,02[3(HZ– 1) + 5] + 0,03HZ= 1,55.2

—> HZ= 34

Y là (C17H33COO)3C3H5(0,02) —> mY = 17,68

Câu 75:

Y + Fe2+tạo NO nên Y có H+—> H2O đã bị điện phân bên anot.

nCu = 0,4; nCl2= a —> nO2= 0,2 – 0,5a

Y chứa Cu2+dư (5a – 0,4), NO3-(10a); K+(2a); H+(0,8 – 2a)

Mỗi phần Y chứa Cu2+dư (2,5a – 0,2), NO3-(5a); K+(a); H+(0,4 – a) Phần 1:

nNO = nH+/4 = 0,1 – 0,25a

m muối = 64(2,5a – 0,2) + 62(5a – 0,1 + 0,25a) + 39a + 22,225 = 108,125

(8)

—> a = 0,2

V1= 22,4(a + 0,2 – 0,5a) = 6,72 lít V2= 22,4(0,1 – 0,25a) = 1,12 lít

—> V1= 6V2(a sai)

Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 3nNO + 2nCu2+

—> nFe phản ứng = b = 0,375

—> a/b = 8/15(b đúng)

Z chứa Fe2+; NO3-; K+. Do có 2 chất oxi hóa (NO3-/H+và MnO4-/H+) nên:

5nKMnO4< 0,375 —> nKMnO4< 0,075 —> mKMnO4< 11,85 —>c sai.

Câu 76:

nH2O = 0,8

Bảo toàn khối lượng —> nCO2= 0,78 nH2O > nCO2nên ancol no, mạch hở.

Quy đổi E thành HCOOH (0,38), C2H4(OH)2(a), CH2(b), H2O (c) mE = 0,38.46 + 62a + 14b + 18c = 25,04

nCO2= 0,38 + 2a + b = 0,78 nH2O = 0,38 + 3a + b + c = 0,8

—> a = 0,1; b = 0,2; c = -0,08

T không tác dụng với Cu(OH)2nên ít nhất 3C

—> E gồm CH3COOH (0,1), HCOOH (0,28), C3H6(OH)2(0,1) và H2O (-0,08) nZ = -nH2O/2 = 0,04 nên:

Z là (HCOO)(CH3COO)C3H6: 0,04

X là HCOOH: 0,28 – 0,04 = 0,24 —> %X = 44,09%

Y là CH3COOH: 0,1 – 0,04 = 0,06 T là C3H6(OH)2: 0,1 – 0,04 = 0,06 Câu 77:

X thủy phân trong kiềm, tạo sản phẩm có tráng gương -Chọn B.

Câu 78:

nCO2= 0,28 —> Số C = nCO2/nZ = 1,4

—> Z gồm CH5N (0,12) và C2H7N (0,08)

Từ X tạo 2 muối + 2 amin nên A là (C2H5NH3)2CO3(0,04 mol) và B là (COONH3-CH3)2(0,06 mol) Muối Y gồm D là Na2CO3(0,04) và E là (COONa)2(0,06)

—> mE = 8,04 gam Câu 79:

(9)

(a) Đúng:

Cu + Fe2O3+ 6HCl —> CuCl2+ 2FeCl2+ 3H2O (b) Đúng:

3Na2CO3+ Al2(SO4)3+ 3H2O —> 3Na2SO4+ 2Al(OH)3+ 3CO2

(c) Sai, thạch cao khan là CaSO4. (d) Đúng:

Ba + 2NaHSO4—> BaSO4+ Na2SO4+ H2

(e) Đúng: 2Al + BaO + 3H2O —> Ba(AlO2)2+ 3H2

Câu 80:

A. Đúng, vì nếu phản ứng chưa hoàn toàn, mỡ còn dư sẽ tạo váng và vẩn đục.

B. Đúng, vì dầu thực vật cũng là chất béo giống như mỡ động vật

C. Đúng, phản ứng thủy phân nên cần có H2O, vì vậy thỉnh thoảng phải thêm H2O để giữ thể tích không đổi.

D. Sai, trong bát sứ sẽ có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đun nóng 0,12 mol M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai amin hơn kém nhau một nhóm –NH 2 , có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch chứa ba muối

Nếu đun nóng 20,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,58 gam hỗn hợp F gồm hai

Nếu đun nóng 20,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,58 gam hỗn hợp F gồm hai

Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được một sản phẩm hữu cơ Y

Sự hình thành 3-MCPD trong quá trình sản xuất được giải thích là do NSX dùng HCl để thủy phân protein thực vật (Đậu tương).. Trong quá trình này có kèm theo phản ứng

Câu 57: Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước

Câu 42: Trong số các chất sau: xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ, glucozơ, tinh bột.. tinh

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T