• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Hóa 10 Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Hóa 10 Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo

Bài 24.1 trang 56 Sách bài tập Hóa học 10: Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?

A. HCl, HClO, H2O B. NaCl, NaClO, H2O C. NaCl, NaClO3, H2O D. NaCl, NaClO4, H2O Lời giải:

Đáp án B

Nước Gia-ven là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO, H2O

Nước Gia-ven được điều chế bằng cách cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Bài 24.2 trang 57 Sách bài tập Hóa học 10: Tính chất sát trùng và tẩy màu của nước Gia-ven là do nguyên nhân nàc sau đây?

A. Do chất NaClO phân huỷ ra oxi nguyên tử có tính oxi hoá mạnh.

B. Do chất NaClO phân huỷ ra Cl2 là chất oxi hoá mạnh.

C. Do trong chất NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hoá là +1, thể hiện tính oxi hoá mạnh.

D. Do chất NaCl trong nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.

Lời giải:

Đáp án C

Do trong chất NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hoá là +1, thể hiện tính oxi hoá mạnh nên nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng, dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và dung để tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.

Bài 24.3 trang 57 Sách bài tập Hóa học 10: Hãy chọn nửa sơ đồ phản ứng ở cột II để ghép với nửa sơ đồ phản ứng ở cột I cho phù hợp.

Cột I

a) Cl2 + H2O → b) Cl2 + NaOH (dd) → c) Cl2 + NaOH (dd) t

d) KClO3

2

t MnO

e) KClO3 t

(2)

Cột II 1) KCl + O2

2) NaCl + NaClO3 + H2O 3) NaCl + NaClO + H2O 4) HCl + HClO

5) KClO4 + KCl 6) HCl + H2O 7) K + Cl2 + O2

Lời giải:

a - 4: Cl2 + H2O HCl + HClO

b - 3: Cl2 + 2NaOH (dd) → NaCl + NaClO + H2O

c - 2: 3Cl2 + 6NaOH (dd) t 5NaCl + NaClO3 + 3H2O d - 1: 2KClO3

2

t

MnO 2KCl + 3O2

e - 5: 4KClO3 t 3KClO4 + KCl

Bài 24.4 trang 57 Sách bài tập Hóa học 10: Số oxi hóa của clo trong HClO4

A. +3 B. +5

C. +7 D. -1

Lời giải:

Đáp án C

1 x 2

H ClO4

Ta có: +1 + x + (-2).4 = 0 → x = +7 Vậy Số oxi hóa của clo trong HClO4 là +7

Bài 24.5 trang 57 Sách bài tập Hóa học 10: Viết PTHH của các phản ứng trong sơ đồ biến đổi sau (ghi đầy đủ điều kiện phản ứng) :

Lời giải:

1) 2NaCl dpnc 2Na + Cl2

2) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O 3) Cl2 + H2O HCl + HClO

(3)

4) 2HClO anh sang 2HCl + O2

5) HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

6) 2AgCl anh sang 2Ag + Cl2

Bài 24.6 trang 57 Sách bài tập Hóa học 10: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất clorua vôi từ đá vôi và muối ăn.

Lời giải:

CaCO3 900 C CaO + CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

2NaCl + 2H2O dpddm.n H2 + Cl2 + 2NaOH Cl2 + Ca(OH)2 (vôi sữa)

30 C CaOCl2 + H2O

Bài 24.7 trang 57 Sách bài tập Hóa học 10: Tại sao có thể dùng bình thép đựng khí clo khô mà không được dùng bình thép đựng khí clo ẩm?

Lời giải:

Ở điều kiện thường, khí clo khô không tác dụng với sắt. Nếu có nước, clo tác dụng với nước tạo ra axit ăn mòn bình thép.

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Bài 24.8 trang 58 Sách bài tập Hóa học 10: Đưa một bình cầu đựng 250 gam nước clo ra ngoài ánh sáng mặt trời thì có 0,112 lít (đktc) khí được giải phóng. Hỏi khí nào được giải phóng? Tính nồng độ % của clo trong dung dịch đầu, cho rằng tất cả clo tan trong nước, đã phản ứng với nước.

Lời giải:

Khí được giải phóng là O2 vì Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO (1) 2HClO anh sang 2HCl + O2 (2)

O2

0,112

n  22, 4 = 0,005 mol Theo phương trình nHClO (2) = nHClO (1) =

2 2

Cl CO

n 2n = 0,01 mol C%(clo) = 71.0,01.100%

250 = 0,284%

(4)

Bài 24.9 trang 58 Sách bài tập Hóa học 10: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 gam dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch A. Hỏi dung dịch A có chứa những chất tan nào ? Tính nồng độ % của từng chất tan đó.

Lời giải:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (2)

MnO2

n = 0,2 mol; nNaOH = 0,729 mol Theo phương trình (1) ta có:

Cl2

n =

MnO2

n = 0,2 mol Theo phương trình (2) ta có: 2

Cl2

n < nNaOH → NaOH dư Dung dịch A gồm: nNaCl = nNaClO =

Cl2

n = 0,2 mol nNaOH dư = 0,729 – 2.0,2 = 0,329 mol

mdd A =

Cl2

m + mdd NaOH = 0,2.71 + 145,8 = 160g C% NaCl = 0, 2.58,5.100% 7,31%

160 

C% NaClO = 0, 2.74,5.100% 9,31%

160 

C% NaOH = 0,329.40.100% 8, 225%

160 

Bài 24.10 trang 58 Sách bài tập Hóa học 10: Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất: NaCl, KMnO4, NaOH, H2O, dung dịch H2SO4 đặc. Viết PTHH của các phản ứng dùng để điều chế nước Gia-ven từ các chất trên.

Lời giải:

NaCl (r) + H2SO4 (đ) to

 NaHSO4 + HCl

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Cl2 + 2NaOH (dư) → NaCl + NaClO + H2O

Nước Gia-ven là hỗn hợp gồm NaCl và NaClO.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dạng II: Bài tập về phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi.. Tính khối lượng oxit

(1) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ caoB. (3) Trong công nghiệp người ta

a) Con dế mèn dễ chết vì: trong quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động vật), khi ta

Do đó tỉ lệ oxi trong không khí (tính theo thể tích) luôn luôn xấp xỉ bằng 20%.. Hãy chọn một trong những chất trên và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống trong

Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.. b)

+ Đưa muỗng sắt có chứa lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn cho lưu huỳnh cháy trong không khí, sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ (hoặc ống nghiệm) chứa đầy khí oxi..

- Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm, do đó độ âm

Cho chất oxi hoá mạnh tác dụng với dung dịch HCl đặc (dùng chất oxi hoá mạnh để oxi hoá ion clorua Cl - thành đơn chất clo). - Nguyên tố X tạo thành hợp chất ion với