• Không có kết quả nào được tìm thấy

Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng vô cực hay, chi tiết | Vật lý lớp 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng vô cực hay, chi tiết | Vật lý lớp 11"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

12. Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng vô cực 1. Định nghĩa

- Kính lúp là dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ.

- Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ (hoặc hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (cỡ cm), có tác dụng tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần.

Cách sử dụng kính lúp

+ Đặt vật trong khoảng từ quang tâm O đến tiêu điểm vật chính F của kính lúp để có ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.

+ Ngắm chừng: điều chỉnh khoảng cách từ vật đến thấu kính để ảnh hiện ra trong giới hạn nhìn rõ của mắt.

+ Khi cần quan sát trong một thời gian dài, ta nên thực hiện cách ngắm chừng ở cực viễn để mắt không bị mỏi.

- Số bội giác là đại lượng đặc trưng cho các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt, được xác định bằng thương số giữa góc trông ảnh qua dụng cụ quang học và góc trông trực tiếp vật:

Góc trông vật khi nhìn trực tiếp

Góc trông vật khi nhìn qua kính lúp

(2)

Sơ đồ tạo ảnh:

2. Công thức – đơn vị đo

- Khi ngắm chừng ở vô cực: G = OCC f Trong đó:

+ f là tiêu cự của kính lúp, có đơn vị cm hoặc m.

+ OCC là khoảng cực cận của mắt, thường lấy là 25 cm = 0,25 m + G là số bội giác

3. Mở rộng

Trên thân kính lúp thường có ghi sẵn số bội giác (2x; 5x; 10x…) Ví dụ: số 10X ở đây cho biết G = 10

Khi biết số bội giác của kính lúp, ta có thể xác định tiêu cự của kính lúp OCC

f = G Trong đó:

+ G là số bội giác;

+ OCC là khoảng cực cận, thường lấy là 0,25 m.

+ f là tiêu cự của kính lúp, có đơn vị m

(3)

Khi biết độ tụ của kính lúp D = 1

f , ta có thể tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực như sau:

C

C

G = OC = OC .D f

Trong đó:

+ G là số bội giác;

+ OCC là khoảng cực cận, thường lấy là 0,25 m.

+ f là tiêu cự của kính lúp, có đơn vị m.

+ D là độ tụ của kính lúp, có đơn vị dp.

4. Bài tập ví dụ

Bài 1: Một kính lúp có tiêu cự f = 5 cm. Tính số bội giác của kính lúp này khi ngắm chừng ở vô cực với mắt người bình thường, khoảng cực cận OCC = 25 cm.

Bài giải:

Áp dụng công thức OCC 25

G = = = 5

f 5

Đáp án: G = 5

Bài 2: Một kính lúp có độ tụ + 10 dp. Tính số bội giác của kính lúp này khi ngắm chừng ở vô cực với mắt người bình thường, khoảng cực cận OCC = 25 cm.

Bài giải:

Tiêu cự của kính lúp này là 1 1

f = = = 0,1m = 10cm

D 10

Số bội giác của kính lúp này là OCC 25

G = = = 2,5

f 10

Đáp án: G = 2,5

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:.. Tiết 46: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ Tiết 46: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO

Hai tia ló trên giao nhau tại S’, ta thu được ảnh thật S’ của S qua thấu kính. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ C5.. Dịch chuyển thấu kính hội tụ

+ Dịch chuyển vật và màn ảnh ra xa thấu kính những khoảng bằng nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét. + Kiểm tra lại xem các điều kiện d = d’ và h =

Bài 7: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 24 cm tạo ảnh A'B' cùng chiều với vật.. Không sử dụng công thức thấu kính,

a) Vì A’B’ cùng chiều với vật và nằm cùng phía với vật đối với trục chính nên nó là ảnh ảo. b) Vì ảnh A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ.

+ Vì tia ló (1) cắt thấu kính tại I và có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F nên tia tới của nó phải đi song song với trục chính của thấu kính.. a) Dựng ảnh A'B' của AB

Dịch chuyển thấu kính hội tụ ra xa trang sách, ảnh của dòng chữ quan sát qua thấu kính cùng chiều và to hơn dòng chữ quan sát trực tiếp. Đó là ảnh ảo của dòng chữ

b) Dựa vào hình vẽ để chứng minh rằng trong trường hợp này thì ta thu được ảnh ngược chiều cao bằng vật và khoảng cách từ vật và từ ảnh đến thấu kính là bằng nhau