• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27

Buổi sáng Ngày soạn: 22/3/2018

Ngày giảng: Thứ hai 25/3/2018

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 79- 80: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1 + 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng /1 phút), trả lời được 1 CH về nội dung đọc.

2. Kĩ năng

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh SGK, biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.

3. Thái độ - Yêu thích môn TV

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.

- 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 SGK.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi HS đọc lại bài cũ - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 30'

a. Giới thiệu bài: 3’

- HD học sinh luyện đọc thêm bài:Bộ đội về làng (tuần19), bài Trên đường mịn Hồ Chí Minh(T20)

b. Kiểm tra tập đọc: 15’

- Kiểm tra 1

4 số học sinh cả lớp.

- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- Nhận xét, tuyên dương c. Bài tập 2: 15'

- Yêu cầu học sinh kể chuyện "Quả táo"

theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.

- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi.

- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh.

- Gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh.

- Gọi hai em kể lại toàn câu chuyện.

- HS đọc bài - HS nhận xét

- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.

-Học sinh luyện đọc

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

* HS giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng /1 phút), kể được toàn bộ câu chuyện.

- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.

- Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa.

- 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh.

- Hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện.

(2)

- Theo dõi nhận xét đánh giá 3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét đánh giá tiết học.

Toán

Tiết 131: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

2. Kĩ năng: Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- SGK.

- Kẻ bảng phụ biểu diễn cấu tạo số gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Các mảnh bìa: 10 000; 1 000; 100; 10; 1 - Các mảnh bìa ghi các chữ số: 0,1, 2, ... , 9.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: 5’

- GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS

- Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao.

B. Các hoạt động: 30’

1. Giới thiệu bài: các số có năm chữ số 2. Viết và đọc số có năm chữ số

* Giới thiệu số 42316

- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét:

? Có mấy chục nghìn?

? Có mấy nghìn?

? Có mấy trăm?

? Có mấy chục?

? Có mấy đơn vị?

- Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống.

- GV: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.

- HS quan sát

+ Có 4 chục nghìn + Có 2 nghìn + Có 3 trăm + Có 1 chục + Có 6 đơn vị

(3)

? Số 42316 có mấy chữ số?

- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số 42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị.

- Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 42 316

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số.

- Số 42316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu”

- Cho học sinh đọc lại số đó

- Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327; 8735 và 28 735; 6581 và 96 581; 7311 và 67 311 yêu cầu học sinh đọc các số trên

3: Thực hành

Bài 1: Viết ( theo mẫu):

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học

- GV cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét:

? Có mấy chục nghìn?

? Có mấy nghìn?

? Có mấy trăm?

? Có mấy chục?

? Có mấy đơn vị?

- Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống.

- GV yêu cầu học sinh viết số - Cho học sinh đọc số đó

- Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho học sinh sửa bài

- GVcho lớp nhận xét Bài 2: Viết ( theo mẫu):

+ Số 42316 cú 5 chữ số - Lắng nghe

- 4 HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát GV làm mẫu.

- HS quan sát.

+ Có 3 chục nghìn + Có 3 nghìn + Có 2 trăm + Có 1 chục + Có 4 đơn vị

- HS thực hiện yêu cầu của HS

- HS viết số - HS đọc số.

- HS làm bài vào vở - Nhận xét.

(4)

- GV gọi HS đọc yờu cầu

- Giỏo viờn hướng dẫn cho học sinh nờu bài mẫu

- Giỏo viờn cho học sinh tự làm bài - GV cho học sinh sửa bài.

- Giỏo viờn cho lớp nhận xột Bài 3: Đọc số

- GV ghi số.

C. Củng cố, dặn dũ: 5’

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.

- HS đọc yờu cầu.

- HS nờu bài mẫu.

- HS tự làm bài - Nhận xột

- HS đọc số

Buổi chiều Đạo đức

Tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác (tiết 2)

I. MỤC TIấU

+ KT: Hiểu thế nào là tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác. Vì sao cần tôn trọng.

+ KN: Biết tôn trọng, giữ gìn không làm h hại th từ, tài sản của ngời khác.

+ TĐ: Giáo dục thái độ tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.

* KNS: Làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định. Tự trọng

II - Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Đạo Đức.

IIi- Hoạt động dạy học:

1 - H 1:Đ (15p)Nhận xét hành vi (Bài tập 4- T41) - Cho học sinh thảo luận.

- Gọi đại diện trình bầy.

+ Giáo viên kết luận.

2 - Hoạt động 2: Đóng vai. (Bài tập 5- T41) (15p) - Gọi học sinh đọc các tình huống trong vở bài tập.

- Giáo viên cho các nhóm đóng vai theo 2 tình huống.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

- Chọn nhóm thực hiện tốt nhất, biết cách xử lý đúng nhất.

+ Giáo viên kết luận:

- Tình huống 1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mợn chứ không tự ý lấy đọc.

- Tình huống 2: Khuyên ngăn bạn không làm hỏng mũ của ngời khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.

IV - Củng cố, Dặn dò: : (5p)- GV nhận xét tiết học.

- Thực hành không nên tự ý sử dụng đồ đạc của ngời khác.

- Học sinh nêu.

- Học sinh thảo luận nhóm

đôi.

- Đại diện học sinh trình bầy.

- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.

- Mỗi nhóm 6 học sinh.

- 2 học sinh đóng tình huống 1 và 4 học sinh đóng tình huống 2.

- Học sinh nghe và nhớ cách xử lý tốt nhất.

Chớnh tả (nghe - viết)

Tiết 81: ễN TẬP GIỮA HỌC Kè II (tiết 3)

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Mức độ , yờu cầu vể kỹ năng đọc như ở tiết 1.

2. Kĩ năng: Bỏo cỏo được 1 trong 3 nội dung nờu ở Bt2 (về học tập, hoặc về lao động, về cụng tỏc khỏc)

3. Thỏi độ: HS cú thỏi độ yờu thớch mụn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(5)

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.

- Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: 5'

- Kiểm tra đồ dùng của sinh a. Giới thiệu bài: 2’

- Hd hs luyện đọc thêm bài: Người tri thức yêu nước,

b. Kiểm tra tập đọc: 14’

- Kiểm tra 1

4 số học sinh trong lớp.

- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết

c. Bài tập 2: 14'

- Mời một em nhắc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (tr 20) SGK.

+ Yêu cầu về báo cáo này có gì khác so với mẫu báo cáo trước đã học ?

- Yêu cầu mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội.

- Theo dõi, nhận xét tuyên dương những em báo cáo đầy đủ rõ ràng.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để kiểm tra.

- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của

- Luyện đọc thêm bài: Người tri thức yêu nước,

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- 1 em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.

- Một em đọc lại mẫu báo cáo đã học.

+ Người báo cáo là chi đội trưởng.

Người nhận báo cáo là thầy cô phụ trách. Nội dung: Xây dựng chi đội mạnh ….

- Lần lượt từng em đóng vai chi đội trưởng lên báo cáo trước lớp.

- Lớp nhận xét chọn những bạn báo cáo hay và đúng trọng tâm.

HĐNGLL

Hoạt động do NT và đội tổ chức Ngày soạn: 23/3/2018

Ngày giảng: Thứ ba 26/3/2018

Toán

Tiết 132: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

:

Củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số.

2. Kiến thức: Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 5 chữ số. Làm quen với các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000)

(6)

3. Thái độ: Giáo dục HS thích học toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- SGK, VBT

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS đọc các số:

32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995.

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 30'

a. Giới thiệu bài: 2’

b. Luyện tập: 28’

Bài tập 1

- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.

- Phân tích bài mẫu.

- Yêu cầu tự làm bài vào vở.

- Mời 3HS lên bảng viết số và đọc số.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài tập 2

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT và mẫu rồi tự làm bài.

- Mời 3HS lên bảng trình bày bài - Nhận xét đánh giá bài làm Bài tập 3

- Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi làm bài vào vở.

- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò: 2’

- GV đọc số, yêu cầu nghe và viết số có 5CS.

- Hai em đọc số.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Một em đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Lần lượt 3 học sinh lên bảng chữa bài.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung:

+ 63721 : Sáu muơi ba nghìn bảy trăm hai ...

+ 47 535: Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ...

+ 45913 : Bốn mươi lăm nghìn chín trăm ...

- Một em nêu yêu cầu và mẫu.

- Thực hiện viết các số vào vở.

- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:

+ Sáu nghìn ba trăm hai mươi tám:

6328

+ Mười sáu nghìn ba trăm hai mươi tám:

16 328

- Hai em nêu quy luật của dãy số.

- 3 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

a/ 36520 ; 36521; 36522 ; 36523 ; 36 524 b/ 48183 ; 48184 ; 48185 ; 48186 ; 48187

Luyện từ và câu

Tiết 27: ÔN GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Mức độ, yêu cầu vể kỹ năng đọc như ở tiết 1.

2. Kĩ năng: Viết đúng các âm vần dễ lẫn trong đoạn văn.( BT2) 3 Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26.

(7)

- 3 tờ phiếu phô tô ô chữ.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi HS đọc bài tiết trước - Gọi HS nhận xét

2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài : 2’

- Hd đọc bài: Ngày hội rừng xanh; Đi hội chùa hương

b. Kiểm tra học thuộc lòng: 10’

- Kiểm tra số HS trong lớp.

- Hình thức kiểm tra:Thực hiện như tiết 1

c. Bài tập 2: 18’

- Mời một em nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu lớp theo dõi đọc thầm.

- Yêu cầu lớp thực hiện làm bài vào vở.

- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.

- Mời 3 nhóm lên bảng chơi tiếp sức.

- Yêu cầu đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp.

- Thu một số bài chấm điểm và nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: 5’

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục KT.

- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.

- Luyện đọc bài.

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn.

- Một em nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp tự làm bài vào vở.

- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền chữ thích hợp vào chỗ trống.

Ngày soạn: 24/3/2019 BUỔI SÁNG Ngày giảng: Thứ tư 27/3/2019

Tập đọc

Tiết 82: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mức độ , yêu cầu vể kỹ năng đọc như ở tiết 1.

2. Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả bài Khói chiều, (tốc độ viết khoảng 65chữ? 15phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ đúng bài thơ lục bát. (BT2)

3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.

- 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong BT2, tranh ảnh minh họa cây bình bát, cây bần.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5' 1

3

(8)

- Kiểm tra đồ dựng học tập của HS 2. Bài mới: 30'

a. Giới thiệu bài: 3’

- HDHS luyện đọc thờm bài Người tri thức yờu nước;Chiếc mỏy bơm

b. Kiểm tra tập đọc: 10’

- Kiểm tra 1

4 số HS cũn lại trong lớp.

- Hỡnh thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.

c. Hướng dẫn nghe - viết: 13’

- Đọc mẫu một lần bài thơ “ Khúi chiều “

- Yờu cầu một em đọc lại bài thơ.

- Yờu cầu cả lớp theo dừi trong sỏch giỏo khoa và đọc thầm theo.

+ Tỡm những cõu thơ tả cảnh: Khúi chiều“?

+ Bạn nhỏ trong bài thơ núi gỡ với khúi chiều ?

+ Hóy nhắc lại cỏch trỡnh bày một bài thơ lục bỏt?

- Yờu cầu lớp viết bảng con một số từ hay viết sai.

- Đọc cho học sinh chộp bài.

- Thu vở để chấm một số bài nhận xột 3. Củng cố - dặn dũ: 5’

- Nhận xột đỏnh giỏ tiết học.

- Về nhà tiếp tục đọc lại cỏc bài tập đọc đó học từ tuần 19 - 26 để tiết sau

- Lớp theo dừi để nắm về yờu cầu của tiết

học.

- Luyện đọc bài

- Lần lượt từng em lờn bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lờn bảng đọc và trả lời cõu hỏi theo chỉ

định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dừi bạn đọc.

- Lắng nghe đọc mẫu bài thơ.

- Một em đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm trong sỏch giỏo khoa.

+ Chiều chiều từ mỏi rạ vàng / Xanh rờn ngọn khúi nhẹ nhàng bay lờn.

+ Khúi ơi vươn nhẹ lờn mõy / Khúi đừng bay quấn làm cay mắt bà!

+ Cõu 6 tiếng viết lựi vào 2 ụ, cõu 8 tiếng viết lựi vào 1 ụ.

- Lấy bảng con ra viết cỏc từ dễ lẫn:

xanh rờn, vươn, quấn ...

Toỏn

Tiết 133: CÁC SỐ Cể NĂM CHỮ SỐ ( Tiếp theo)

I. MỤC TIấU

+ KT: Giúp HS nhận biết đợc các số có 5 chữ số; biết đọc, viết các số có 5 chữ

số; biết thứ tự các số trong 1 nhóm số.

+ KN: Rèn cách đọc, viết các số có 5 chữ số có chữ số 0 ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị; luyện ghép hình.

+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II- Đồ dùng dạy học:

- Chuẩn bị 8 hình tam giác vuông nh bài 4.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A- Kiểm tra bài cũ: (5p) HS chữa bài 3 (142) tiết trớc.

B- Bài mới:

- 1 HS lên bảng.

(9)

1- Giới thiệu bài: (1p)

2- Đọc viết số có 5 chữ số: (7p) GV treo bảng phụ

- GV cho HS đọc phần bài học.

- Số 30.000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục và mấy đơn vị ?

- Ta viết số này nh thế nào ? - GV nhận xét, kết luận đúng sai.

- Gọi HS đọc số đó.

- Tơng tự các số còn lại.

3- Thực hành: (25p)

* Bài tập 1: - Bài yêu cầu làm gì ? - Gọi HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét và đọc lại.

* Bài tập 2: - Hỏi cách tìm số liền trớc - Nhận xét dãy số.

- Gọi HS đọc các số trong dãy số.

- GV chữa bài và cho điểm.

* Bài tập 3: Gọi HS nhận xét các số trong dãy số a.- Tơng tự các dãy số còn lại.

- GV cho HS tự làm.

- Gọi HS chữa bài.

* Bài tập 4: Xếp hình.

- GV cho HS suy nghĩ tự xếp hình.

- GV chữa bài.

c- Củng cố dặn dò: (1p) - GV nhận xét tiết học.

- Giao bài về nhà.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- 1 HS trả lời.

- 1 HS viết bảng, dới nháp.

- 3 HS đọc lại, HS khác theo dõi.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- 1 HS trả lời.

- 2 HS lên bảng, dới viết chì vào SGK.

- 2 HS thực hiện.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- 1 HS nêu, 1 HS lên làm.

- 1 số HS nhận xét.

- 2 HS đọc lại.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- 1 HS nhận xét.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

Tự nhiờn và xó hội Tiết 53: CHIM

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Nờu được ớch lợi của chim đối với đời sống con người

2. Kĩ năng: QS hỡnh vẽ và chỉ được cỏc bộ phận bờn ngoài của con chim được quan sỏt.

3. Thỏi độ: Biết bảo vệ cỏc loài chim

* GDMT: - Nhận ra sự phong phỳ, đa dạng của cỏc con vật sống trong mụi trường tự nhiờn, ớch lợi và tỏc hại của chỳng đối với con người.

- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ cỏc con vật.

- Cú ý thức bảo vệ sự đa dạng của cỏc loài vật trong tự nhiờn.

* KNS

+ Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin: Quan sỏt, so sỏnh, đối chiếu để tỡm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngồi của cơ thể con chim.

+Kĩ năng hợp tỏc: Tỡm kiếm cỏc lựa chọn, cỏc cỏch làm để tuyờn truyền bảo vệ cỏc loài chim, bảo vệ mụi trường sinh thỏi.

II- CHUẨN BỊ - GV: cỏc hỡnh trang 102, 103 trong SGK, sưu tầm cỏc tranh ảnh về cỏc loài chim.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5' - Học sinh nờu

(10)

- Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì? Nêu ích lợi của cá

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 30'

a. Giới thiệu bài: 1’

b. HĐ 1: Quan sát và thảo luận : 13’

- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:

- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con chim có trong hình.

- Có nhận xét gì về độ lớn của chúng.

Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ?

+ Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ?

+ Bên trong cơ thể chim có xương sống không?

+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung?

+ Chúng dùng mỏ để làm gì?

- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.

- Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng của các loài chim rất đa dạng: Lông chim có nhiều màu sắc khác nhau và rất đẹp. Có con màu nâu đen, cổ viền trắng như đại bàng ; có con lông nâu, bụng trắng như ngỗng, vịt ; có con sặc sỡ bộ lông nhiều màu như vẹt, công…

- Về hình dáng chim cũng rất khác nhau:

có con to, cổ dài như đà điểu, ngỗng ; có con nhỏ bé xinh xắn như chích bông, chim sâu, hoạ mi, chim hút mật,…

- Về khả năng của chim có loài hót rất hay như hoạ mi, khướu ; có loài biết bắt chước tiếng người như vẹt, sáo, uyển ; có loài bơi giỏi như cánh cụt, vịt, ngỗng, ngan ; có loài chạy nhanh như đà điểu ; đại bộ phận các loài chim đều biết bay…

Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.

Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh

- Các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân. Tuy nhiên, không phải loài chim nào cũng biết bay. Đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh.

Toàn thân chúng được bao phủ bởi một lớp lông vũ.

- Có xương sống.

- Mỏ chim cứng.

- Để mổ thức ăn.

- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung.

(11)

sưu tầm được: 17’

- Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:

+ Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim

Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy

Các nhóm trưng bày và thuyết minh

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung.

3. Củng cố - dặn dò: 3' - GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Bài 54: Thú.

BUỔI CHIỀU Chính tả(nghe - viết)

Tiết 54: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức; Mức độ, yêu cầu vể kỹ năng đọc như các tiết trước 2. Kĩ năng: Viết đúng các âm vần dễ lẫn trong đoạn văn

3 Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26.

- 3 tờ phiếu phô tô ô chữ.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi HS đọc bài tiết trước - Gọi HS nhận xét

2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài : 2’

- Hd đọc bài: Ngày hội rừng xanh; Đi hội chùa hương

b. Kiểm tra học thuộc lòng: 10’

- Kiểm tra số HS trong lớp.

- Hình thức kiểm tra:Thực hiện như tiết 1

c. Bài tập 2: 18’

- Mời một em nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu lớp theo dõi đọc thầm.

- Yêu cầu lớp thực hiện làm bài vào vở.

- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.

- Mời 3 nhóm lên bảng chơi tiếp sức.

- Yêu cầu đọc lại đoạn văn đã điền chữ

- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu

- Luyện đọc bài.

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn.

- Một em nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp tự làm bài vào vở.

- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền chữ thích hợp vào chỗ trống.

1 3

(12)

thích hợp.

- Thu một số bài chấm điểm và nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: 5’

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục KT.

Ngày soạn: 25/3/2019 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ năm 28/3/2019

Toán

Tiết 134: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về cách đọc viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ số là số 0). - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số. Luyện ghép hình.

2 Kĩ năng: Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.

3.Thái độ: Giáo dục HS thích học toán

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ, VBT

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 em lên bảng làm BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

35 000 ; 35 100 ; 35 2000 ; ... ; ... ; ... ; 92 999 ; ... ; 93 001 ; ... ; ... ; 93 004 ; ... . - Nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới: 30'

a. Giới thiệu bài: 2’

b. Luyện tập: 28' Bài tập 1

- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn BT1 lên bảng.

- Gọi lần lượt từng em lên điền cách đọc - Nhận xét đánh giá.

Bài tập 2

- Gọi một em nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm các hàng còn lại.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- 3HS lên bảng làm bài.

- cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Cả lớp tự làm bài.

- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài,

+ 16 500 : mười sáu nghìn năm trăm.

+ 62 007 : sáu mươi hai nghìn bảy...

- Một em đọc yêu cầu.

- Thực hiện làm chung hàng thứ nhất.

+ Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm \

+ Tám mươi bảy nghìn một tăm linh một

(13)

Bài tập 3

- Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Về nhà xem lại các BT đã làm.

- Một em đọc yêu cầu.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 2 em lên bảng chữa bài

4000 + 5000 = 9000 6500 - 500 = 6000

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC NGƯỜI RƠM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh được đọc và hiểu nội dung truyện Người rơm 2. Kĩ năng:

- Hoàn thành bài tập 2 điền câu trả lời đúng.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* Bài 1 HS cả lớp. Bài 2 HSNK

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Vở thực hành

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KTBC: 4’

- GV cho lớp chơi trò chơi: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm

B. Bài mới: 30’

Bài 1. Đọc truyện Người rơm - Giáo viên đọc mẫu

Bài 2. Đánh dấu nhân vào ô trống thích hợp: đúng, sai

- Yêu cầu HS đọc đè bài và suy nghĩ làm bài tập.

? Hình dáng người rơm như thế nào?

? Người rơm được dùng làm gì?

? Người rơm được điều khiển như thế nào?

- Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?

- Giáo viên quan sát, nhận xét kết quả bài làm của học sinh

C. Củng cố dặn dò: 2’

- Giáo viên hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học

- HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài vào vở

- Đội nón, mặc áo, dang tay, bụng...

- Để xua đuổi chim - Bằng cách giật dây - Có 2 hình ảnh so sánh.

- Báo cáo kết quả bài làm

- Lắng nghe

Ngày soạn: 26/3/2019 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ sáu 29/3/2019

Toán

(14)

TIẾT 135: SỐ 100.000 - LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Học sinh nhận biết về số 100 000 (Một trăm nghìn ) 2. Thái độ

- Củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. Nhận biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000.

3. Thái độ: Giáo dục HS thích học toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Mười tấm bìa mỗi tấm viết số: 10 000

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 em lên bảng viết các số :

53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90 009.

- Nhận xét. tuyên dương 2. Bài mới: 30'

a. Giới thiệu bài: 2’

b. Giới thiệu số 100 000: 15’

- Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng.

+ Có mấy chục nghìn ?

- Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn?

- Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn?

- Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ?

- Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000

- Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại

+ Số 100 000 là số có mấy chữ số

c. Luyện tập: 15’

Bài tập 1

- Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 3HS lên bảng chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài tập 2

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Mời 1HS lên bảng chữa bài.

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Lớp quan sát lên bảng và trả lời:

- Có 7 chục nghìn.

- 7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn.

- 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn.

- 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn.

- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 100 000

- Một em nêu yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

a) 10000 ; 20000 ; 30000 ; ... ; 100000 b) 10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000 c) 18000 ; 18100 ; 18200 ; 18300

- Một em nêu yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp tự làm bài vào vơ.û - Một em lên bảng điền vào tia số - Một em đọc bài toán.

- Cùng GV phân tích bài toán.

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Một em lên bảng chữa bài

(15)

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài tập 3

- Gọi học sinh nêu bài tập.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở.

- chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò: 2’

- Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000.

Giải:

Số chỗ chưa có người ngồi là:

7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )

Đ/S: 2000 chỗ ngồi

Tập làm văn

Tiết 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mức độ, yêu cầu vể kỹ năng đọc như ở tiết 1.

2. Kĩ năng

- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung: về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26.

- Bản phô tô mẫu báo cáo đủ phát cho mỗi em một tờ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi HS đọc bài trước - Gọi HS nhận xét 2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: 3’

- HDHS luyện đọc thêm bài Em vẽ Bác Hồ;Mạt trời mọc ở đằng tây

* Kiểm tra học thuộc lòng: 9-10’

- Kiểm tra 1/3 số HS trong lớp.

- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.

b. Bài tập 2: 15’

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của BT và mẫu báo cáo.

- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK, đọc thầm về mẫu báo cáo đã học ở tiết 3.

- Nhắc nhở HS nhớ lại ND báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp.

- Yêu cầu cả lớp viết báo cáo vào vở.

- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

- 2 em đọc yêu cầu bài và mẫu báo cáo.

- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.

- Cả lớp viết bài vào vở.

(16)

- Mời một số học sinh đọc lại báo cáo đã hoàn chỉnh.

3. Củng cố - dặn dò: 5’

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc

- 4 - 5 em đọc bài viết của mình trước lớp.

- Lớp nhận xét chọn báo cáo đầy đủ và tốt nhất.

Tự nhiên - Xã hội Tiết 54: THÚ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được ích lợi của thú đối với con người 2. Kĩ năng

- Quan sát hình vẽ và chỉ được các bộ phận bên ngoài của 1 số loài thú.

3. Thái độ

Có thái độ yêu thích môn học

* GDMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.

- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.

* KNS

+ Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các lồi thú rừng ở địa phương.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Các hình trang 104, 105 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5' - Kiểm tra bài "Chim".

- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: 2'

b. Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.

Bước 1: Thảo luận theo nhóm

- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú nhà trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi:

+ Kể tên các con thú nhà mà em biết + Trong số các con thú nhà đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp

- 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Nêu đặc điểm chung của chim.

+ Tại sao không nên bắn và bắt tổ chim?.

- Các nhóm quan sát các hình trong SGK,

các hình con vật sưu tầm được và thảo luận

các câu hỏi trong phiếu.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.

thảo luận.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:

+ Đó là con lợn (heo)

(17)

+ Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm?

+ Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao

+ Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm giới thiệu về 1 con)

- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.

c. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.

- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:

+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò) Nhà em có nuôi những con vật nào? Em chăm sóc chúng ra sao? Cho chúng ăn gì?

3. Củng cố - dặn dò: 3'

- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Về nhà học bài và xem trước bài

+ Là con trâu + Con bò.

+ Các loài thú như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo, là những con vật đẻ con và chúng nuôi con bằng

sữa.

+ Ích lợi: Mèo bắt chuột, Chó giữ nhà, lợn cung

cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, thịt, phân

bón,…

+ HS tự liên hệ.

========================================

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 27 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 28 I. SINH HOẠT

1. Mục tiêu

………

………

………

2. Nội dung sinh hoạt

……….

……….

………..

……….

3. Phương hướng, kế hoạch tuần 28

……….

……….

………..

……….

……….

……….

………..

(18)

……….

……….

……….

………..

……….

……….

An toàn giao thông (20p)

AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ XE BUÝT (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hs biết nơi chờ xe buýt. Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe.

- Biết mô tả nhận biết hành vi an toàn và không an toàn khi ngồi trên xe.

- Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi xe.

2. Kĩ năng; Có thói quên thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện GTCC 3. Thái độ: Ham thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn.

- Ngồi trên xe phải ngồi ngay ngắn đúng quy định. Phải đợi xe trên vỉa hè hoặc nhà chờ.

- Không qua đường ngay khi vừa xuống xe. Tranh, phiếu ghi tình huống.

- Vở an toàn giao thông

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học b. Các hoạt động

* Hoạt động 1: An toàn lên xuống xe buýt.

- Em nào được đi xe buýt?

- Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?

- Ở đó có đặc điểm gì để nhận ra?

- GT biển:434

+ Nêu đặc điểm nội dung của biển báo?

- Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế nào cho an toàn?

KL: Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống. Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống không chen lấn xô đẩy. Khi xuống xe không được qua đường ngay.

- Hs nêu.

- Sát lề đường.

- Ở đó có biển thông báo điểm đỗ xe buýt.

- Biển hình chữ nhật nền mầu xanh lam bên trong có hình vuông mầu trắng và có vẽ hình chiếc xe buýt mầu đen.

- Đây là biển: Bến xe buýt.

- Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống. Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống.

(19)

* Hoạt động 2: Hành vi an toàn khi ngồi trên xe.

- Chia nhóm.

- Giao việc:

- Nêu những hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô xe buýt?

KL: Ngồi ngay ngắn không thò đầuthò tay ra ngoài cửa sổ. Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không xô đẩy không đi lại đùa nghịch.

* Hoạt động 3: Thực hành.

- Chia 4 nhóm.

3. Củng cố - Dăn dò:

- Hệ thống kiến thức

- Khi đi ô tô xe buýt em cần thực hiện các hành vi nào để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác?

- Thực hiện tốt luật GT.

- Cử nhóm trưởng.

- Hs thảo luận.

- Đại diện báo cáo kết quả.

- Thực hành các hành vi an toàn khi đi ô tô xe buýt.

- Hs trả lời

---

BUỔI CHIỀU Tập viết

Tiết 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 8)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mức độ, yêu cầu vể kỹ năng đọc như ở trước.

2. Kĩ năng

- Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở Bt2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác)

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.

- Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5'

- Kiểm tra đồ dùng của sinh a. Giới thiệu bài: 2’

- Hd hs luyện đọc thêm bài: Người tri thức yêu nước,

b. Kiểm tra tập đọc: 14’

- Kiểm tra 1

4 số học sinh trong lớp.

- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết

c. Bài tập 2: 14'

- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của

- Luyện đọc thêm bài:Người tri thức yêu nước,

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

(20)

- Mời một em nhắc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (tr 20) SGK.

+ Yêu cầu về báo cáo này có gì khác so với mẫu báo cáo trước đã học ?

- Yêu cầu mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội.

- Theo dõi, nhận xét tuyên dương những em báo cáo đầy đủ rõ ràng.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- 1 em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.

- Một em đọc lại mẫu báo cáo đã học.

+ Người báo cáo là chi đội trưởng.

Người nhận báo cáo là thầy cô phụ trách. Nội dung: Xây dựng chi đội mạnh ….

- Lần lượt từng em đóng vai chi đội trưởng lên báo cáo trước lớp.

- Lớp nhận xét chọn những bạn báo cáo hay và đúng trọng tâm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên

b) Nội dung hoạt động: Nghiên cứu tài liệu quan sát tranh ảnh, lược đồ suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên. c) Sản

b) Nội dung hoạt động: Nghiên cứu tài liệu quan sát tranh ảnh, lược đồ suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên. c) Sản

Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên - Đảng cộng

b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( 10’ ) - GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát hình trong SGK trang 13 ; kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi theo gợi ý

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm các nhóm phân loại những tranh ảnh sưu tầm được theo các tiêu chí trong nhóm tự đặt ra và thảo luận để trả lời câu hỏi : Tại sao chúng

Những con vật như anh gọng vó, ả cua kềnh,… được tác giả nhân hóa và miêu tả vô cùng sinh động, gợi cảm.. Nghe- viết Một chuyến đi (từ đầu đến

- Giáo viên cho từng cặp học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi theo gợi ý:.. + Chỉ và nói việc