• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
49
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 Ngày soạn: 09/10/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng

Toán

TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt

- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

- HS làm bài 1, 2. HS năng khiếu làm thêm bài 3.

- Phát triển cho HS năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực mô hình hóa toán học.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Tổ chức trò chơi: Đèn xanh - Đèn đỏ

+ Cách chơi: GV để tay phải, tay trái song song trước ngực và kết hợp với lệnh. Đèn xanh đồng thời đưa tay quay chung quanh nhau. Đèn vàng: đưa tay thưa và chậm lại.

Đèn đỏ: dừng trước ngực.

2. Hoạt động luyện tập (22 phút)

* Mục tiêu:

- HS đọc được các thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột. So sánh được các thông tin. (BT1, 2)

- Biết biểu diễn số liệu cho trước trên biểu đồ.

(BT3)

* Cách tiến hành Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Đây là biểu đồ gì?

+ Biểu đồ biểu diễn gì?

- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, hoàn thành bài tập.

- Gọi HS đọc bài làm, giải thích, nhận xét.

- GV nhận xét.

- Cả lớp đứng tại chỗ chơi

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ Biểu đồ tranh vẽ

+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.

- HS quan sát biểu đồ, hoàn thành bài tập.

- HS đọc bài.

+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng (S)

+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải (Đ)

+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều

(2)

+ Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

- GVKL: Bài tập củng cố cách đọc biểu đồ tranh vẽ.

Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Cho HS làm theo cặp và đổi chéo vở kiểm tra.

- GV nhận xét, chốt lại đáp án.

+ Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?

+ Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa trung bình của 3 tháng là mấy ngày?

- GV chốt: Bài tập củng cố cách đọc biểu đồ cột và vận dụng tính trung bình cộng của nhiều số.

- GVKL: qua bài 1, 2 các em đã đọc được một số thông tin trên biểu đồ cột và tranh vẽ.

So sánh được các thông tin trên biểu đồ.

3. Hoạt động vận dụng (15 phút)

* Cách tiến hành Bài 3:

+ Bài tập yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.

+ Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?

+ Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.

+ Nêu bề rộng của cột.

+ Nêu chiều cao của cột.

- Cho HS làm cá nhân và chữa bài.

- GV thu 5-7 bài kiểm tra, đánh giá

vải hoa nhất (S)

+ Số m vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m ( Đ)

+ Số m vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là100m(S).

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS tính số mét vải cả 4 tuần cửa hàng bán được.

- 1 HS đọc đề bài.

- Thực hiện, đại diện các cặp nêu nhận xét.

a. Tháng 7 có 18 ngày mưa.

b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 12 ngày.

c. Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là:

( 18 + 15 + 3) : 3 = 12(ngày) - 1 HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số

- Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa trung bình của 3 tháng là 6 ngày?

+ Vẽ tiếp vào biểu đồ.

- Biểu đồ Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.

+ Tháng 2 và tháng 3.

+ Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.

+ Cột rộng đúng 1 ô.

+ Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá.

- HS vẽ vào sách bằng bút chì + Đọc và so sánh số liệu thông tin

(3)

+ Bài học hôm nay giúp các con ôn tập những kiến thức gì?

- GV nhận xét chung giờ học và dặn dò chuẩn bị bài: Luyện tập chung.

trên biểu đồ cột, tranh vẽ.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………...

_____________________________

Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. Yêu cầu cần đạt

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị.

III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III. Họat động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (5’)

- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài “Gà Trống và Cáo” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét, đánh giá

- GV treo tranh minh họa bài tập đọc + Bức tranh vẽ gì?

+ Tại sao cậu bé ngồi khóc. Cậu ân hận về điều gì chăng. ở cậu có phẩm chất gì đáng quý. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc.

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập

* Luyện đọc và THB a. Luyện đọc (10’)

- Gọi HS đọc bài và nêu cách chia đoạn - GV chia bài thành 2 đoạn

- Gọi HS nối tiếp đọc theo đoạn.

+ Lần 1: GV theo dõi, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, giọng đọc không phù hợp, tên riêng tiếng nước ngoài.

- 2 HS đọc bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Quan sát.

+ Vẽ 1 cậu bé đang khóc bên gốc cây.

- 1 HS thực hiện - HS đánh dấu đoạn - HS đọc nối tiếp bài

+ Lần 1: Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc

(4)

+ Lần 2: GV yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa các từ mới trong đoạn.. GV giúp HS hiểu nghĩa từ dằn vặt

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài

- GV đọc diễn cảm bài: giọng trầm, buồn, xúc động. Lời ông: đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt. ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn, day dứt. Lời mẹ – dịu dàng, an ủi.

Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm:

hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở b. Tìm hiểu bài (10’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1:

+ Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?

+ Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của em thế nào?

+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?

- GV nhận xét, chốt ý đoạn 1: An đrây ca mải chơi quên lời mẹ dặn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:

+ Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?

+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?

+ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?

- GV nhận xét và chốt ý đoạn 2: Nỗi dằn vặt của An đrây ca

+ Nội dung chính của bài?

c. Đọc diễn cảm (10’)

- GV mời HS đọc tiếp nối bài. Yêu cầu HS tìm giọng đọc hay.

- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn 2:

- GV treo bảng phụ có đoạn văn đọc diễn cảm

+ Để đọc hay đọan này cần chú ý gì?

+ Lần 2: HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ: hoảng hốt, nức nở…

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS nghe

- HS đọc thầm đoạn 1

+ An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ và ông. Ông đang ốm rất nặng.

+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.

+ An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.

- HS đọc thầm

+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.

+ Cậu òa lên khóc cho rằng đó là lỗi của mình

+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn / An- đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .

- 2 HS nêu.

- 2 HS đọc bài.

- Theo dõi

+ Lời mẹ với giọng thông cảm, an ủi.

(5)

- Cho HS luyện đọc phân vai - Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét, đánh giá

* Củng cố dặn dò (3’)

+ Em học được điều gì qua câu chuyện này?

- GV nhận xét chung giờ học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

Nhấn giọng 1 số từ: hoảng hốt, khóc nấc, qua đời, an ủi, không có lỗi.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.

- HS nêu.

- Theo dõi.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………...

_____________________________

Lịch sử

BÀI 4: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. Yêu cầu cần đạt

- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):

+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại( trả nợ nước,trả thù nhà).

+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…

Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.

- Tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta. Tự hào về truyền thống đấu tranh kiên cường của phụ nữ Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa SGK.

- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- Các mẩu chuyện, bài thơ, bài hát về Hai Bà Trưng; các tư liệu về các tên đường, phố, đền thờ Hai Bà Trưng.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (3p)

+ Các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì khi đô hộ nước ta?

+ Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào?

- GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới

- Giáo viên cho học sinh nghe bài hát “ Hai Bà Trưng”, sau đó đưa ra câu hỏi để HS phát hiện

- 2 HS trả lời

+ Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, xuống biển mò ngọc trai, ..

+ Không chịu sự áp bức bóc lột của chúng, nhân dân ta liên tục nổi dậy, đánh đuổi quân đô hộ…

(6)

ra nhân vật lịch sử rồi dẫn vào bài:

+ Bài hát có nhắc đến nhân vật lịch sử nào?

+ Em có hiểu biết gì về Hai Bà Trưng

- GV kết luận giới thiệu đôi nét về Hai Bà Trưng

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập

HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…trả thù nhà”.

- GV giải thích:

+ Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.

+ Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.

- GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến:

+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định.

+ Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại.

Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?

- GV kết luận: sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà.

HĐ2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng

* Cách tiến hành:

- GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét, kết luận lại diễn biến khởi nghĩa Hai Bà Trưng: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm

- 1 HS đọc - HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu của GV.

- Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung.

- Theo em ý kiến thứ nhất là ý kiến đúng vì sau khi bị nhà Hán đô hộ nhân dân ta liên tục bị áp bức bóc lột nặng nề,...

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng theo nhóm 4.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

(7)

Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

HĐ3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa:

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi:

+ Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?

+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?

+ Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?

- Gv nhận xét

- GV kết luận: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truy ền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.

- GV tổ chức trò chơi:‘‘Chuyền hoa’’

- Phổ biến trò chơi: Quản trò đặt bông hoa vào tay bạn đầu tiên. Sau đó bắt nhịp cho cả lớp hát 1 bài hát ngắn. Bài hát kết thúc ở bạn nào thì bạn đó là người bốc thăm phiếu để trả lời câu hỏi. Nếu câu trả lời sai thì nhờ bạn khác trợ giúp. Mỗi câu trả lời đúng nhận được 1 sao thi đua.

- GV tổ chức trò chơi

- GV củng cố nội dung kiến thức toàn bài (gọi HS đọc nội dung ghi nhớ).

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng (5p)

- YCHS nêu 2 đến 3 câu suy nghĩ của mình về Hai Bà Trưng

- GV nhận xét, tuyên dương

- kết luận: Hai Bà Trưng đã có công lao to lớn đối với đất nước ta nên có rất nhiều bài thơ, ca viết về Hai Bà Trưng. Ngoài ra để tưởng nhớ công ơn của Hai Bà Trưng nhiều nơi đã lấy tên Hai Bà Trưng để đặt tên phố, tên đường, tên địa danh, lập đền thờ.

- GV tổng kết và GD lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.

- HS đọc nội dung SGK và trả lời:

+ Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi…

+ Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ …đã giành được độc lập.

+ Nhân dân ta rất yêu nước và truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.

- HS lắng nghe.

- HS tham gia trò chơi.

- HS đọc ghi nhớ

- 2 HS nêu

- HS nghe

(8)

Đạo đức

BÀI 3: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt

- Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, tôn trọng ý kiến của người khác.

* GDBVMT: HS có quyền được bày tỏ ý kiến, cần biết bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường.

* GDBĐ: Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường, biển đảo Việt Nam. Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam.

* GDSDNLTKHQ: Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.

*GDQP: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt

* QTE:Quyền trẻ em được tôn trọng, có ý kiến riêng về những việc có liên quan đến bản thân.

*Văn hóa ứng xử: HS biết dùng lời nói lịch sự khi giao tiếp, như vậy là thể hiện sự tôn trọng mọi người và tôn trọng chính bản thân mình.

II. Đồ dùng dạy học - micro, giấy khổ to.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (3’) + Trẻ em có quyền gì?

+ Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó?

- GV nhận xét

- Các em có quyền bày tỏ ý kiến của mình với người khác nhưng với thái độ thế nào? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.

2. Thực hành luyện tập

Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối…”

(10’)

- GV mời một nhóm lên trình bày tiểu phẩm.

- Yêu cầu thảo luận:

+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?

+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?

+ Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?

- GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề,

- 2 HS nêu

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Theo dõi.

- Đại diện HS trình bày tiểu phẩm.

- Lớp theo dõi.

- HS thảo luận theo cặp.

- HS nêu kết quả thảo luận

+ Bố Hoa có cách cư xử đúng, mẹ Hoa làm như vậy là chưa đúng.

+ Hoa vẫn muốn được đến trường nửa buổi còn nửa buổi ở nhà giúp mẹ là rất phù hợp.

(9)

những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.

Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” (10’) - GV nêu cách chơi: Một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3.

- GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và quyền bày tỏ ý kiến riêng của mình.

* Các em cần bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam

Hoạt động 3: Trình bày các bài viết, tranh vẽ (10’)

- Yêu cầu HS trình bày các bài viết, tranh vẽ bày tỏ ý kiến

GV kết luận chung: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến của mình về những vấn đề liên quan đến trẻ em trong đó có môi trường; Ý kiến của trẻ em cũng cần được tôn trọng tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện chỉ những ý kiến phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh gia đình, đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em mới được thực hiện; Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.

* Củng cố- dặn dò (2’)

- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.

- Gv nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của.

- Theo dõi.

- Các tổ cử đại diện tham gia.

+ Người bạn yêu quý nhất là ai?

+ Lớn lên bạn muốn làm công việc gì? Vì sao?

+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?

+ Bạn nghĩ gì về môi trường sống của chúng ta hiện nay?

- Lớp cùng theo dõi, tuyên dương bạn hoàn thành vai trò của mình.

- Cho HS thi theo tổ 1 dãy/tổ.

- HS triển lãm bài viết, tranh vẽ của mình.

- Các tổ cùng theo dõi, nhận xét.

- Theo dõi.

- 3-5 nhắc lại ghi nhớ.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………...

____________________________________

(10)

Buổi chiều TC Toán

Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kiến thức cho học sinh về viết số, so sánh số tự nhiên; đổi đơn vị đo khối lượng, thời gian; đọc biểu đồ hình cột.

- Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

- Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Thực hành, luyện tập

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Số liền sau của 5 732 409 là: ……….

Số liền trước của 1 643 570 là:

………..

b) Giá trị của chữ số 2 trong số 7 321 648 là: ……..

Số gồm 7 triệu, 5 trăm nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị là: ………..

Bài 4. Biểu đồ dưới đây nói về số người tham quan vườn thú từ thứ hai đến chủ nhật:

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Hs làm bài cá nhân

(11)

Dựa vào biểu đồ trên, hãy viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Ngày thứ năm có ……. người tham quan vườn thú. Ngày thứ bảy có …. người tham quan vườn thú.

b) Ngày thứ …………. có 600 người tham quan vườn thú.

c) Ngày ………… có nhiều người tham quan vườn thú nhất. Ngày ……….. có ít người tham quan vườn thú nhất.

d) Người thứ sáu có số người tham quan vườn thú nhiều hơn ngày thứ ba là ….

người.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

* Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

Hs làm bài nhóm trả lời câu hỏi

Lên bảng sửa bài

Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………...

________________________________________________________________________________________

Ngày soạn: 09/10/2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng

Toán

Tiết 29: PHÉP CỘNG I. Yêu cầu cần đạt

- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số khôngnhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.

- Học sinh củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng các số đến sáu chữ số.

- Thái độ 3: Giáo dục HS yêu thích môn học. :

* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1,3), bài 3.

II. Đồ dùng dạy học

1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.

2. Phương tiện:

- GV: Sơ đồ vẽ sẵn trên bảng phụ.

-HS: bảng con, vở,..

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(12)

1. Khởi động:(3p)

HS hát kết hợp với vận động - GV chuyển ý vào bài mới

2. Hình thành kiến thức mới:(15p)

* Cách tiến hành:

* Củng cố kĩ năng làm tính cộng

VD: 48352 + 21026 và 367859 + 541728, -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cảhai bạn trên bảng

+ Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?

+Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?

3. Hoạt động thực hành:(15p)

* Cách tiến hành:

Bài 1. GV gọi HS đọc yêu cầu đề

-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài.

+Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.

-Gv chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy thực hiện 1 câu ở cột a và 1 câu ở cột b.

-GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2. GV gọi HS đọc yêu cầu đề

-GV yêu cầu HS tự làm bài 2a vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.

-GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa đạt trong lớp.

GV nhận xét Bài 3.

-GV gọi 1 HS đọc đề bài.

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

Tóm tắt

Cây lấy gỗ: 325 164 cây Cây ăn quả: 60 830 cây

Hs thực hiện

-HS nghe giới thiệu bài.

-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.

-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.

-HS 1 nêu về:

+ Cách đặt tính:

+ Cách tính:

- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- HS đọc yêu cầu đề - 2 HS lên bảng làm bài,

- HS cả lớp làm bài vào bảng con.

HS nêu:

-Cách đặt tính:

- Cách thực hiện phép tính: 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép

tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ) 4682 2968 5247 3917

6987 2305

9492 6524

7988 2741

9184 5267

- Hs đọc yêu cầu đề.

HS làm bài

-Hs đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau

4685 57696

7032

2347

58510 814

Dòng 2 Gv gọi Hs làm, HS còn lại làm vào vở.

57696+814; 793575+642 -HS đọc.

- HS phân tích bài toán

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

(13)

Tất cả: …… cây ? HD phân tích bài toán

-GV nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động tiếp nối:(5p)

-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 2b, 4 và chuẩn bị bài sau.

Số cây huyện đó trồng được tất cả là:

325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số: 385 994 cây

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………...

_______________________________________

Chính tả (Nghe – Viết)

NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Yêu cầu cần đạt

- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.

- Rèn kĩ năng viết chữ và trình bày cẩn thận.

- Thật thà, trung thực trong mọi công việc II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu khổ to kẻ bảng sau phát cho vài HS sửa lỗi ở BT2.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (3’)

- Gọi HS lên bảng viết các từ: lẫn lộn, nức nở, nên non, lo lắng.

- GV nhận xét, đánh giá

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả (17’)

- Gọi HS đọc truyện

+ Nhà văn Ban - đắc có tài gì?

+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào?

- Yêu cầu HS tìm đọc viết những từ ngữ dễ viết sai.

- GV đọc bài cho HS viết - GV thụ bài 1 số HS kiểm tra - GV nhận xét chung.

3. Vận dụng

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (15’)

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV nhắc HS :

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vở nháp.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Theo dõi.

+ có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn

+ là người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt, ấp úng.

- HS tìm nêu từ và viết - HS nghe – viết.

- HS soát lại bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp đọc thầm lại để biết cách

(14)

+ Viết tên bài cần sửa lỗi: Người viết truyện thật thà.

+ Sửa tất cả các lỗi có trong bài.

- GV phát riêng phiếu cho HS viết bài mắc lỗi chính tả.

Bài 3a:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về từ láy.

- GV giải thích: Tìm các từ láy có tiếng chứa âm đầu là s hay x nghĩa là các từ láy có các tiếng chứa âm đầu lặp lại nhau.

- GV phát phiếu, từ điển cho các nhóm thi tìm nhanh.

- GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố dặn dò (2’)

- GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

ghi lỗi, sửa lỗi. HS tự đọc bài, phát hiện lỗi , sửa lỗi chính tả trong bài của mình.

- Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo.

- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp theo dõi trong SGK.

- 2HS nhắc lại

- Các nhóm thi tìm nhanh - Đại diện nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Theo dõi

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………...

_____________________________

Luyện từ và câu

Tiết 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (Nội dung ghi nhớ).

- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III) ; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2)

- Giáo dục HS tinh thần yêu nước và lòng tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học

+ Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét ).

+ Một số phiếu viết nội dung phần luyện tập (BT1) + Bản đồ tự nhiên Việt Nam, ảnh vua Lê Lợi

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Tổ chức trò chơi: Xì điện

- Yêu cầu HS tìm danh từ chỉ vật, chỉ người.

+ Cách chơi: Giáo viên chỉ vào một em thuộc một trong 2 đội, em đó phải đọc 1 danh từ.

Nếu kết quả đúng thì em đó có quyền “xì điện” một bạn thuộc đội đối phương. Cứ như vậy, giáo viên cùng 2 thư ký ghi kết quả của

- Lớp chia thành 2 đội chơi

- HS trả lời

(15)

mỗi đội. Hết thời gian chơi đội nào có nhiều bạn đọc đúng từ thì sẽ là đội chiến thắng.

Lưu ý: Khi được quyền trả lời mà lúng túng không đọc được từ thì mất quyền trả lời và

“xì điện”, giáo viên sẽ lại chỉ định một bạn khác bắt đầu.

- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.

+ Tại sao có danh từ viết hoa, có danh từ lại không viết hoa?

- GVGT: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về danh từ chung và danh từ riêng.

2. Hoạt động khám phá (15 phút) Bài 1

- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

+ Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân tìm từ.

+ GV nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam, chỉ sông Cửu Long và 1 số con sông khác, giới thiệu vua Lê Lợi - người đã có công đánh đuổi giặc Minh lập ra nhà Hậu Lê.

- GV KL, chuyển ý: Vừa rồi các con đã tìm được từ tương ứng với nghĩa đã cho. Vậy nghĩa của các từ vừa tìm được khác nhau như thế nào chúng ta cùng đến với bài tập 2

Bài 2:

- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài tập.

+ Cho HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi.

+ Gọi đại diện HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt kiến thức: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.

- GV chuyển ý: Vừa rồi các con đã hiểu nghĩa của một số từ khác nhau là như thế nào, vậy cách viết các từ trên có gì khác nhau cô trò mình cùng chuyển sang bài tập 3.

Bài 3:

- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài tập1 - HS làm bài và nêu:

+ sông.

+ Cửu Long.

+ Vua.

+ Lê Lợi.

- HS quan sát, lắng nghe - 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận cặp đôi - Đại diện HS trả lời.

+ sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn,trên đó thuyền bè đi lại được …

+ Cửu Long: tên riêng của một dòng sông có chi nhánh ở ĐBSCL.

+ vua: tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến .

+ Lê Lợi: tên riêng của vị vua ở đầu nhà Hậu Lê.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

+ HS thảo luận theo cặp.

+ HS trình bày kết quả thảo luận - Tên chung của một dòng nước chảy tương đối lớn (sông) không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa.

- Tương tự “vua” không viết hoa. Lê Lợi viết hoa.

- Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

(16)

+ Cho HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời.

+ Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận + Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì?

GV Kết luận: Danh từ chung là tên của một loại sự vật. Danh từ riêng của một sự vật.

Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

- Mời 2- 3 HS đọc phần ghi nhớ trong bài.

- Chuyển ý: Như vậy qua các bài tập của phần nhận xét, các con nhận biết được danh từ chung và danh tử riêng, nắm được quy tắc viết hoa và hiểu nghĩa của một số từ, vậy để giúp các con nắm chắc hơn nữa, cô trò mình chuyển sang phần luyện tập.

3. Hoạt động luyện tập (15 phút)

Bài 1: Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS thảo luận nhóm 4.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Tai sao em lại xếp từ “dãy” vào danh từ chung?

+ Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?

+ Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

GVKL: Bài tập 1 củng cố cho các con kiến thức gì

Bài 2: Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em.

+ Bài tập yêu cầu làm gì?

+ Mời 2HS lên bảng viết họ tên 3 bạn nam,3 bạn nữ

+ Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng ?

- GV kết luận: Tên người là danh từ riêng nên phải viết hoa. Viết hoa cả họ, tên, tên đệm.

4. Hoạt động vận dụng (5 phút)

- Yêu cầu HS viết họ tên của những người trong gia đình em.

- GV nhận xét, đánh giá - Nhận xét tiết học, dặn dò.

- 2- 3 HS đọc phần ghi nhớ.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận theo nhóm 4.

- Các nhóm làm việc trên phiếu.

- Đại diện HS trình bày kết quả.

+ Danh từ chung:

núi/dòng/sông/dãy/ mặt/ sông/ ánh/

nắng/ đường/ dãy/ nhà/

trái/phải/giữa/trước.

+ Danh từ riêng: Chung/Lam/Thiên Nhẫn/Trác/Đại Huệ/Bác Hồ.

+ Vì từ “dãy” là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau.

+ Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa.

- Lớp nhận xét.

- Cách xác định Danh từ chung và danh từ riêng

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 2HS lên bảng viết.

Nguyễn Hoàng Lan, Nguyễn Ngọc Hiếu, Phạm Ngọc Huyền...

+ Là danh từ riêng vì chỉ họ tên một người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa – viết hoa cả họ, tên, tên đệm.

- 3 HS viết bảng, HS viết nháp.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………...

(17)

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 09/10/2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng

Toán

Tiết 30 : PHÉP TRỪ I. Yêu cầu cần đạt

- Biết đặt tính và biết thực hiện phép tính trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.

- HS thực hiện thành thạo phép tính trừ có nhớ và không nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.

- Hs yêu thích học môn Toán.

* Bài tập cần làm: BT1, BT2 (dòng 1), BT3.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Vẽ sẵn sơ đồ bài 3 trên bảng phụ, phiếu học tập.

- HS: Vở BT, bút,..

III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p)

Hs hát kết hợp với trò chơi vận động.

- GV chuyển ý vào bài mới

2. Hình thành kiến thức mới:(12p)

* Cách tiến hành:

a.Củng cố kĩ năng làm tính trừ:

-GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính.

-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.

+ Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?

+ Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?

3. Hoạt động thực hành:(18p)

* Cách tiến hành:

Bài 1.

-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.

-HS cùng thực hiện

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.

-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.

-HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:

647 253 – 285 749 (như SGK).

* Đặt tính:Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.

* Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

987 864 839 084

(18)

+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2. Gv gọi HS đọc yêu cầu đề.

- Nhận xét bảng con và bảng lớp.

-GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa hoàn thành.

- GV gọi Hs lên làm Bài 3

-GV gọi 1 HS đọc đề bài.

+Cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.

-GV yêu cầu HS làm bài.

* Hoạt động tiếp nối:(3p)

-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 2b và chuẩn bị bài sau.

783 251 246 937 204 613 592 147 - Làm bài và kiểm tra bài của bạn - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:

- HS đọc yêu cầu đề toán

-2 em lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con.

4 8 600 65 102 - 9 455 - 13 859 39 145 51 243 - Hs lên làm và thực hiện đặt tính:

80000 – 48765 941302- 298764

-HS đọc.

- Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ Chí Minh và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.

Bài giải

Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP. Hồ Chí Minh dài:

1 730 – 1 315 = 415 (km) Đáp số: 415 km -HS cả lớp lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………...

____________________________________

Tập đọc CHỊ EM TÔI I. Yêu cầu cần đạt

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa : Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* VHƯX: GD học sinh không được nói dối, nói dối sẽ làm mất lòng tin, lòng tôn trọng của mọi người đối với mình.

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

(19)

- Tự nhận thức về bản thân.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Lắng nghe tích cực.

III. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ; Bảng phụ viết sẵn câu.

IV. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét, đánh giá

- Treo tranh minh họa bài đọc lên bảng.

+ Tranh vẽ gì?

GV: Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin của mọi người, làm mọi người ghét bỏ, xa lánh mình. Truyện Chị em tôi các em học hôm nay kể về một cô chị hay nói dối đã sửa được tính xấu nhờ sự giúp đỡ của cô em.

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập

* Luyện đọc và THB a. Luyện đọc (10’)

- Gọi HS đọc bài và chia đoạn - GV chia bài thành 3 đoạn

- Yêu cầu HS luyện đọc nối đoạn

+ Lần 1: GV theo dõi, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp.

+ Lần 2: Yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa các từ khó có trong đoạn.

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc toàn bài.

3. Vận dụng

* Tìm hiểu bài (10’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1:

+ Cô chị xin phép ba đi đâu?

+ Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu?

+ Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa?

+ Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?

- 2HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS quan sát tranh và trả lời.

- Theo dõi.

- 1 HS thực hiện - HS đánh dấu đoạn:

+ Đ1: từ đầu …tặc lưỡi cho qua + Đ2:tiếp theo… cho nên người + Đ3: phần còn lại

- HS đọc nối tiếp đoạn

- HS đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- Luyện đọc cặp đôi - 1 HS đọc bài - Lắng nghe

- Đọc thầm đoạn 1.

+ Cô xin phép ba đi học nhóm.

+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim…

+ Cô nói dối ba nhiều lần đến nỗi không biết lần nói dối này là lần thứ bao nhiêu.

+ Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô.

+ Vì cô thương ba, biết mình đã phụ

(20)

+ Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?

+ Nội dung chính của đoạn 1?

- GV nhận xét, chốt ý 1: Cô chị nói dối ba nhiều lần.

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2

+ Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối?

+ Thái độ của cha lúc đó thế nào?

+ Nội dung chính đoạn 2?

- GV nhận xét , chốt ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3:

+ Vì sao cách làm của cô em giúp được cô chị tỉnh ngộ?

- GV chốt lại: Vì em nói dối hệt như chị khiến chị thấy thói xấu của mình. Chị lo em sao nhãng học hành,hiểu mình đã là gương xấu cho em. Ba biết chuyện, buồn rầu khuyên hai chị em bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động đến chị.

+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?

+ Nội dung chính đoạn 3?

- GV nhận xét , chốt ý

+ Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Cho HS nêu lại nội dung.

* Đọc diễn cảm (10’)

- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn bài tìm giọng đọc, thể hiện diễn cảm bài văn.

- Hướng dẫn đọc đoạn 2

- Tổ chức cho HS đọc phân vai - GV nhận xét, đánh giá

* Củng cố dặn dò (3’)

+ Em đã bao giờ nói dối chưa? Nếu nói dối điều gì sẽ xảy ra?

+ Qua bài học hôm nay em học tập được điều gì?

- GV nhận xét chung giờ học, chuẩn bị bài sau

lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì đã quen nói dối.

- Cô chị thường xuyên nói dối ba.

- 1 HS đọc bài.

+ Bắt chước chị, nói dối ba đi tập văn nghệ, rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua mặt chị, vờ như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng giận bỏ về.

+ Bị chị mắng, em thủng thẳng đáp là em đi tập văn nghệ khiến chị càng tức, hỏi: Mày tập…bóng à? Em giả bộ ngây thơ, hỏi lại: Chị nói… văn nghệ. Cô chị sững sờ vì bị lộ.

- Cô em giúp chị nhận ra lỗi lầm.

+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái chọc tức mình.

Chị nhận ra lỗi và sửa lỗi.

+ Cô em thông minh, cô chị biết hối lỗi.

- HS phát biểu

- Khuyên ta không được nói dối.

- HS đọc và nêu cách đọc phù hợp - HS luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.

- 2 HS nêu: Nói dối sẽ mất lòng tin ở mọi người

- Không nói dối người khác. Phải trung thực thật thà.

- Theo dõi.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………...

_____________________________________________________________________

(21)

Ngày soạn: 09/10/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng

Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. Yêu cầu cần đạt

- Nhận biết và nêu được một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ số. Thực hiện được giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.

- Trình bày cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.

- Phát triển cho HS NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.

II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ như SGK III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5’)

* Trò chơi Ai nhanh- Ai đúng

- GV đưa ra một số câu hỏi gọi HS trả lời.

+ Lấy ví dụ về biểu thức có chứa một chữ?

+ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?

+ Hãy tính giá trị của biểu thức sau 64 : a khi a = 8 ?

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu bài: Biểu thức chứa hai chữ 2. Hoạt động khám phá( 13’)

* Cách tiến hành - GV nêu bài toán

+ Muốn biết số cá của hai anh em là bao nhiêu ta làm thế nào?

+ Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì số cá hai anh em câu được là bao nhiêu?

- GV giới thiệu: “a + b là biểu thứa có chứa hai chữ a và b”

- Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.

- a và b là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao?

- Hs làm theo yêu cầu

+ Học sinh nêu: 3 + a ; m : 9 ;...

+ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức

+ nếu a = 8 thì 64 : a = 64 : 8 = 8

- HS đọc bài toán, xác định cách giải - HS nêu: nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá.

+ Nếu anh câu được 4 con cá, em câu được 0 con cá, số cá của hai anh em là 4 + 0 con cá

- hai anh em câu được a + b con cá.

- 2 HS nhắc lại - 3 HS nêu ví dụ

(22)

- GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?

- GV hướng dẫn HS tính:

Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 - 5 được gọi là gì của biểu thức a + b?

- Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 4, b = 0; a = 0, b = 1….

+ Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì?

- Kết luận:

+ Biểu thức có chứa 2 chữ luôn gồm có dấu phép tính và 2 chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số).

+ Mỗi lần thay chữ bằng số ta được một giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.

3. Hoạt động luyện tập ( 17’)

*Cách tiến hành Bài 1

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm cá nhân, đổi chéo vở kiểm tra.

- GV chốt thống nhất đáp án đúng Bài 2

+ Bài tập yêu cầu làm gì?

- Cho 3 HS làm bảng - GV nhận xét

+ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?

Bài 3

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ a lần lượt nhận các giá trị bằng bao nhiêu?

Tương tự với b?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ.

+ So với mỗi lần thực hiện giá trị của biểu thức thay đổi như thế nào?

Bài 4

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- HS nêu.

+ 5 được gọi là giá trị của biểu thức a + b.

- HS thực hiện trên giấy nháp

+ Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân, đổi chéo vở kiểm tra

a. c + d = 10 + 25 = 35

b. c + d = 15cm + 45cm = 60cm - 1 HS nêu

- 3 HS làm bảng:

a. a - b = 32 - 20 = 12 b. a - b = 45 - 36 =9

c. a - b = 18m – 10m = 8m - HS nhận xét

+ Mỗi lần thay chữ a và b bằng các số ta tính được 1 giá trị của biểu thức - Viết giá trị của biểu thức vào ô trống - HS nêu lần lượt các giá trị của a, b.

a 12 28 60 70

b 3 4 6 10

a x b 36 112 360 700

a : b 4 7 10 7

+ Giá trị của biểu thức tăng lên hay giảm đi theo b.

- 1 HS đọc đề bài.

(23)

- Cho HS làm bài cá nhân. Gọi HS trình bày miệng.

- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.

4. Hoạt động vận dụng (5’)

* Cách tiến hành

+ Thế nào là biểu thức có chứa hai chữ?

+ Muốn tính giá trị của biểu thứ có chứa hai chữ ta làm như thế nào?

- Lấy ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ?

- Tính giá trị biểu thức m – n khi m = 3000 ; n = 1500

- GV nhận xét chung bài học, chuẩn bị bài:

Tính chất giao hoán của phép cộng.

- Làm bài cá nhân vào vở.

- HS trình bày miệng bài làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

a b a + b b + a

300 500 800 800

3200 1800 5 000 5 000

24 687 63 805 88 492 88 492 54 036 31 894 85 930 85 930 - HS nêu lại.

- HS nêu lại

- m + n ; p : q ; k x h ; ...

- HS nêu kết quả và giải thích cách làm - 2 HS nêu.

- Theo dõi

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………...

____________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt

- Dựa vào gợi ý SGK biết chọn bài và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

II. Đồ dùng dạy học

- Những truyện đã sưu tầm về lòng tự trọng.

- Viết sẵn đề bài lên bảng lớp.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (5’)

- GV HS kể lại truyện về tính trung thực và nói ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét, đánh giá 2. Thực hành, luyện tập

* Hướng dẫn kể chuyện (30) a) Tìm hiểu đề bài:

Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.

- GV gọi HS đọc đề bài, GV gạch chân dưới các từ: lòng tự trọng, được nghe, được đọc.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.

- GV hỏi:

- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.

- 2 HS đọc đề bài.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.

(24)

+ Thế nào là tự trọng?

+ Em đã đọc những câu chuyện nào về lòng tự trọng?

+ Em đọc câu chuyện đó ở đâu?

- YC HS đọc kĩ gợi ý 3, gọi 1 em đọc.

- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.

b) Kể chuyện trong nhóm

- GV chia các nhóm 4, YC HS kể chuyện và trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện trong nhóm; GV giúp đỡ từng nhóm.

c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:

- Gọi đại diện các nhóm thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện.

- Gọi HS trao đổi với bạn về ND, ý nghĩa, nhân vật trong truyện.

- Gọi HS nhận xét theo các tiêu chí.

- GV nhận xét, tuyên dương

* Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau

- HS trả lời theo YC.

+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình,giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.

+ Buổi học thể dục kể về cậu bé Nen - li ; Mai An Tiêm trong truyện Sự tích dưa hấu...

- 2 HS đọc lại gợi ý 3.

- HS kể chuyện và trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 4.

- 3-4 HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện.

- HS trao đổi với bạn về ND, ý nghĩa, nhân vật trong truyện.

- HS nhận xét theo các tiêu chí và bình chọn.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………...

____________________________________

Buổi chiều Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. Yêu cầu cần đạt

- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...)

- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

- HS năng khiếu biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.

II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập; Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu 3p - Lớp hát 1 bài

2. Vận dụng

Hoạt động 1: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp (10’)

- GV viết đề bài kiểm tra lên bảng.

Hát

- HS đọc lại đề bài kiểm tra - Phân tích lại đề.

(25)

- Yêu cầu HS xác định lại yêu cầu của đề bài - Nhận xét về kết quả làm bài:

+ Những ưu điểm chính: Đa số HS nắm được yêu cầu của bài tập, bố cục bức thư rõ ràng.

+ Những thiếu sót, hạn chế: Bên cạnh đó vẫn còn HS chưa biết cách viết thư, trình bày chưa đúng, nội dung thư sơ sài, câu văn dùng từ chưa hợp lý.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài (15’)

a) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi :

GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân. Nhiệm vụ:

- Đọc lời nhận xét của GV.

- Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.

- Viết vào vở các lỗi trong bài làm văn theo từng loại.

- Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.

- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.

b) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung:

- GV chép các lỗi chung nhiều HS mắc phải lên bảng lớp.

- GV chữa lại cho đúng

- Yêu cầu HS đọc lại các lỗi sau khi đã được chữa.

Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay (15’)

- GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số HS trong lớp

- Đọc cho HS nghe những lá thư hay của HS lớp trước.

* Củng cố dặn dò (2’)

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS; biểu dương những HS viết thư đạt điểm cao, những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học.

- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.

- HS theo dõi

- HS thực hiện nhiệm vụ GV giao - 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.

Cả lớp tự chữa lỗi vào vở.

- Theo dõi.

- 2 HS đọc lại các lỗi đó.

- HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư - Theo dõi.

- Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………...

(26)

____________________________________

Địa lí

CHỦ ĐỀ: TÂY NGUYÊN I. Yêu cầu cần đạt

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên;

- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ(lược đồ) tự nhiên Việt Nam:

Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên.

* GDSDNLTKHQ: GD ý thức bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống. Bảo vệ và khai thác hợp lý, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.

* GDBVMT: Khai thác tài nguyên hợp lí, bảo vệ môi trường tự nhiên.

* GDQP: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ.

II. Đồ dùng dạy học

- BĐ ĐTVN, tranh minh họa SGK.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (5’)

+ Trình bày điều kiện tự nhiên của vùng Trung du Bắc Bộ?

+ Trình bày hoạt động sản xuất của người dân vùng Trung du Bắc Bộ?

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập Hoạt động 1: Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng (8’)

- GV treo và chỉ vị trí của cao nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.

- Gọi HS chỉ vị trí khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam.

- GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:

+ Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao?

+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên.

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi, bổ sung.

- Làm việc cả lớp.

- HS quan sát và nghe giới thiệu.

- 1-2 HS chỉ vị trí khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- HS quan sát, chỉ trên bản đồ các cao nguyên: Kon Tum, Pleiku, Đăk lăk, Lâm Viên, Di Linh.

- Các nhóm thảo luận các câu hỏi (mỗi nhóm thảo luận 1 cao nguyên).

- Các nhóm báo cáo kết quả, nhận

(27)

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét.

- GV nhận xét, bổ sung cho các nhóm.

- KL kết hợp chỉ trên bản đồ:

+ Cao nguyên Đắk lắk, có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ. Là nơi đất đai phì nhiêu nhất và đông dân nhất ở Tây Nguyên.

+ Cao nguyên Kon tum trước đây được phủ rừng nhiệt đới, nay thực vật chủ yếu là các loại cỏ, + Cao nguyên Di Linh được phủ một lớp bazan dày.

+ Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu, và sông, suối có nhiều thác ghềnh.

* Tây nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, lòng sông lắm thác ghềnh bởi vậy Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn vì vậy cần phải bảo vệ nguồn nước để phục vụ cuộc sống.

Bảo vệ và khai thác hợp lý, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng. Chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.

Hoạt động 2: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt:

Mùa mưa và mùa khô (7’)

- Yêu cầu HS quan sát, phân tích bảng số liệu theo cặp dựa vào các câu hỏi sau:

+ Ở Buôn Ma Thuột có những mùa nào? ứng với những tháng nào?

+ Đọc SGK em có nhận xét gì về khí hậu ở Tây Nguyên?

- Gọi các cặp báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống (8’)

* Mục tiêu: Biết 1 số dân tộc sống ở Tây Nguyên - Tổ chức hoạt động cả lớp:

+ Theo em, dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không và đó thường là người thuộc dân tộc nào?

+ Khi nhắc đến Tây Nguyên. Người ta thường gọi đó là vùng gì? Tại sao lại gọi như vậy?

- GV nhận xét, KL.

Hoạt động 4: Nhà rông ở Tây Nguyên (7’) - YC HS thảo luận theo cặp: QS tranh ảnh, dựa vào vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau:

+ Các dân tộc ở Tây Nguyên thường sống như thế

xét, bổ sung ý kiến.

- Lắng nghe theo dõi nội dung bài.

- HS thảo luận theo cặp.

- Các cặp báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

- HS TLCH trước lớp và chỉ bản đồ vị trí các dân tộc sinh sống ở vùng Tây Nguyên.

- HS thảo luận theo cặp: QS tranh ảnh, dựa vào vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi.

(28)

nào?

+ Mỗi buôn thường có gì?

+ Nhà rông có gì đặc biệt?

+ Nhà rông thường để làm gì?

+ Các dân tộc ở Tây Nguyên có quan niệm như thế nào về Nhà rông?

- Gọi các cặp báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

- YCHS QSH4, mô tả những đặc điểm nổi bật của nhà rông.

- GV nhận xét, KL.

Hoạt động 5: Trang phục, lễ hội (8’)

- GV chia các nhóm 4. YC các nhóm dựa vào SGK, hình minh họa thảo luận những đặc điểm tiêu biểu về trang phục và lễ hội của người dân Tây Nguyên.

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- GV giải thích thêm: Hiện nay, bộ cồng chiêng của người dân Tây Nguyên đang được Việt Nam, đề cử với UNESCO ghi nhận l

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đọc, rà soát các phần, các đoạn của bài viết để chỉnh sửa theo yêu cầu của bài nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (thể hiện ý kiến phản đối một quan niệm, một cách hiểu khác về vấn đề).. * Yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một

+ Nêu cách hiểu về lòng yêu nước thể hiện cụ thể ở mỗi văn bản; ví dụ: Lòng yêu nước thể hiện ở văn bản Buổi học cuối cùng là tình cảm trân trọng và yêu quý

- Đề tài thảo luận là một vấn đề xã hội có ý kiến khác nhau nên người nói không chỉ bày tỏ quan điểm cá nhân mà còn phải nắm được một số cách nhìn nhận, đánh giá

Nhưng ở bình diện nghệ thuật, vị thế của họ lại đảo ngược nhau hoàn toàn: Huấn Cao là người có tài viết thư pháp, người sáng tạo ra cái đẹp, còn quản ngục là người

[r]

- Lựa chọn vấn đề: Trong các vấn đề đời sống mà cuốn sách đã gợi lên, em hãy chọn một vấn đề mà mình có nhiều ý kiến muốn chia sẻ nhất để chuẩn bị bài nói. - Tìm ý: Để

Bạo lực học đường được hiểu là những hành vi sai trái, đùng bạo lực để giải quyết vấn đề của các bạn học sinh, có thể là của cả giáo viên dành cho học sinh.. Bạo lực