• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 04/12/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG

Tập đọc

TIẾT 27: CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số tự ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật

( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)

*KNS:

- Xác định giá trị: Nhận biết được lòng can đảm cần thiết đối với mỗi con người - Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Thể hiện sự tự tin: mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động

3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng can đảm, biết làm được những việc có ích.

*QTE: Rèn tinh thần dũng cảm, tự tin

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.

2. HS: sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc đoạn bài Văn hay chữ tốt & trả lời:

+ Nhờ đâu Cao Bá Quát trở thành người văn hay chữ tốt ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc (10’) - Yêu cầu Hs đọc cả bài

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv nêu cách đọc và đọc diễn cảm bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc đoạn: “Từ đầu .. lọ thuỷ tinh”

- Cu Chắt có những đồ chơi nào ?

- 2 Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.

- 1 Hs đọc cả bài và nêu nội dung - Nhận xét, bổ sung.

1 Hs đọc cả bài

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Học sinh đọc

- Chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú

(2)

- Những đồ chơi đó khác nhau như thế nào ?

Gv tiểu kết chuyển ý Đọc thầm đoạn còn lại để trả lời:

- Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại ?

- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ?

- Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ?

Gv tiểu kết, chuyển ý - Câu chuyện muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn - Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “Ông Hòn Rấm ... Đất Nung”.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

*Quyền trẻ em: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài Chú Đất Nung (tiếp)

bé Đất.

- Chàng kị sĩ rất bảnh, nàng công chúa ngồi trong lầu son,...

Chú bé Đất thật đặc biệt - Hs đọc thầm

- Đất từ người cu Đất giây bẩn quần áo hai người bột.Chàng kị sĩ phàn ...

- Ông… chê chú nhát.

- Muốn làm việc có ích.

- Gian khổ, thử thách giúp con người trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi.

+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm.

ý chí, nghị lực phi thường của chú Đất Nung

- Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích...

- 2 hs nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp bài.

- Nêu cách đọc, nhấn giọng, nhắt nghỉ

- Hs đọc trong nhóm, 3 nhóm hs đọc phân vai.

- Nhận xét, bình chọn.

Dũng cảm, tự tin..

_____________________________________________

Toán

TIẾT 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

3.Thái độ: Tính cẩn thận, yêu thích môn toán cho học sinh.

*GT: Chỉ làm: bài 1,2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK- VBT

(3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện tính 565 x 205

45 x 12 + 8 - Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số(10’)

- Ghi bảng: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

- Gọi HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên.

- Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức trên.

- Ta có thể viết như sau:

(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21: 7 - Biểu thức vế trái có dạng gì?

- Biểu thức bên vế phải có dạng gì?

- Dùng kí hiệu mũi tên để thể hiện vế phải vừa chỉ vào biểu thức và nói:

Nhân một tổng với một số ngoài cách ta tính tổng trước rồi lấy tổng chia cho số chia, ta còn có thể tính cách lấy từng số hạng của tổng chia cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau.

- (Chỉ vào biểu thức và hỏi): Muốn chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số đó thì ta làm sao?

- Nhấn mạnh cách tính c. Luyện tập, thực hành Bài 1:(10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Viết lần lượt từng phép tính lên bảng, yêu cầu thực hiện vào vở (gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện)

- 2 HS lần lượt lên bảng tính.

- Hs dưới lớp thực hiện nháp.

- Hs nhận xét

- Lắng nghe

- 2 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào giấy nháp

(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau - 2 HS đọc biểu thức.

- Dạng một tổng chia cho một số - Dạng tổng của hai thương - Lắng nghe

- Ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau.

- Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ

- 1 HS đọc yêu cầu

- Lần lượt HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở.

a) ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 b) 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7

(4)

Bài 2:(10’)

- HD mẫu như SGK

- Cho HS làm bài, chữa bài - Gv nhận xét.

- Hỏi HS cách chia một hiệu cho một số.

Bài 3(GT ko làm) 3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có một chữ số

60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 23 - Theo dõi

- HS làm bài, chữa bài - Nhận xét

a) ( 27 – 18 ): 3 = ?

Cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 b) ( 64 – 32) : 8 = ?

Cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4 Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4

- Khi chia một hiệu cho một số, nếu SBT và ST đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy SBT và ST chia cho số chia rồi lấy các kết quả trừ đi nhau.

--- BUỔI CHIỀU

Khoa học

TIẾT 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM NƯỚC SẠCH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,….

2.Kĩ năng: Biết đun sôi nước trước khi uống. Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

3.Thái độ : HS có ý thức biết giữ nguồn nước sạch

* BVMT: GV liên hệ thực tế trong lớp GDHS ý thức bảo vệ sức khoẻ...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ, SGK 2. HS: VBT-SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước?

- Nêu tác hại của việc sử dụng nước bị ô

- 3 hs trả lời.

- Lớp bổ sung, nhận xét.

(5)

nhiễm đối với sức khoẻ con người ? - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động1(13’): Các cách làm sạch nước.

* MT: Kể tên được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.

* Tiến hành:

- Gia đình hay địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước?

- Những cách như vậy đem lại hiệu quả như thế nào ?

* K/l: Có 3 cách làm sạch nước

+ Lọc nước bằng giấy lọc, bông ... tách..

+ Khử trùng nước, diệt vi khuẩn...

+ Đun sôi để diệt vi khuẩn.

Hoạt động 2(10’): Thực hành lọc nước

*Mt: Biết được nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách làm sạch nước đơn giản.

* Tiến hành:

Bc 1: Tổ chức và hướng dẫn.

- Yêu cầu các nhóm lọc nước:

+ Quan sát, nhận xét về nước trước và sau khi lọc ?

+ Nước lọc xong uống được ngay chưa ? Bc 2: Trình bày.

- Gv giới thiệu cách sản xuất của các nhà máy nước.

Hoạt động 3(7’): Sự cần thiết của việc đun nước sôi

- Nước được làm sạch như trên đã sử dụng được chưa ? Vì sao ?

- Muốn có nước uống được, ta phải làm gì? Tại sao ?

* BVMT: GV liên hệ thực tế trong lớp GDHS ý thức bảo vệ sức khoẻ...

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu các cách làm sạch nước ? - Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau: Bảo vệ nguồn nước

Làm việc cả lớp

- Hs liên hệ, trả lời.

+ Bể đựng cát, sỏi lọc, bình lọc, phèn chua, đun sôi.

- Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi khuẩn gây bệnh.

- Hs chú ý lắng nghe.

Hoạt động nhóm

- Các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị thí nghiệm.

- Hs làm việc.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Hs quan sát, lắng nghe.

- 2 học sinh mô tả lại.

- Làm việc cả lớp - Còn vi khuẩn nhỏ ...

- Đun sôi - Để diệt hết các vi khuẩn.

- Lọc, khử trùng...

_______________________________________________-

(6)

Địa lí

TIẾT 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦANGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ:

+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước .

+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.

2.Kĩ năng: Nhận biết nhiệt độ của Hà Nội: tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 0 C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.

3.Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.

* BVMT: Trồng rau xứ lạnh vào màu đông ở đồng bằng Bắc Bộ lợi dụng khí hậu của con người phát triển kinh tế

II.CHUẨN BỊ

1. GV: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.MT, phông chiếu 2. HS: SGK-VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?

- Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?

- GV nhận xét.

2.Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai cả nước

(8’)

Bước 1 : HS dựa vào SGK và hiểu biết trả lời câu hỏi:

- Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?

- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?

Bước 2:

- GV chốt ý chính giải thích thêm Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (9’) - GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

Làm việc cá nhân

+ Đất phù sa màu mở + Nguồn nước dồi dào + Người dân có nhiều kinh nghiệm

- Làm – đất – gieo mạ – chăm sóc – giặt lúa – tuốt lúa - phơi thóc.

Công việc rất vất vả phải qua nhiều giai đoạn.

- HS trình bày ý kiến - Hs nhận xét

- Ngô khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả.

(7)

- GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.

Hoạt động 3: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh (10’)

Bước 1: HS dựa vào SGK thảo luận

- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?

- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?

Bước 2 :

- GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.

* GDBVMT: Trồng rau xứ lạnh vào màu đông ở đồng bằng Bắc Bộ lợi dụng khí hậu của con người phát triển kinh tế .

- Bài học SGK

3. Củng cố- dặn dò (4’)

- GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)

Trâu bò, vịt gà ….

Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung - Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách,...) - Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết

- Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách,...

- 2 HS giải thích.

- Lớp lắng nghe - 2 HS đọc - 2 HS trình bày

--- Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I, MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về câu hỏi.

2. Kĩ năng: Nhận biết câu hỏi, biết đặt câu hỏi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

(8)

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):Hs cả lớp

Bài 1. Các câu trong đoạn trích sau bị lược bỏ dấu hỏi. Hãy đặt dấu hỏi vào những câu hỏi .

Một chú lùn nói :

- Ai đã ngồi vào ghế của tôi Chú thứ hai nói :

- Ai đã ăn ở đĩa của tôi Chú thứ bảy nói :

- Ai đã uống vào cốc của tôi Một chú nhìn quanh rồi đi lại giường mình. Thấy có chỗ trũng ở đệm, chú bèn nói:

- Ai giẫm lên giường của tôi

Bài làm

...

...

...

...

...

...

...

...

Bài 2. ( Hs HTT )Đặt câu hỏi cho bộ phận được in nghiêng đậm trong các câu sau:

a. Dưới ánh nắng chói chang, bác nông dân đang cày ruộng.

b. Bà cụ ngồi bán những con búp bê bằng vải vụn.

Bài làm

...

...

...

...

Bài 3. ( HS năng khiếu)Dựa vào mỗi tình huống dưới đây, em hãy đặt một câu hỏi tự hỏi mình:

a. Tự hỏi về một người trông rất quen nhưng không nhớ tên.

b. Một dụng cụ học tập mà chưa tìm thấy.

c. Một công việc mẹ dặn nhưng quên chưa làm.

Bài làm

...

...

...

...

...

Bài 4. (HS năng khiếu)Tết Trung Thu cu Chắt được cho quà. Cu Chắt cất đồ chơi vào cái nắp tráp hỏng.

Đặt 3 câu hỏi cho mỗi câu trên.

Bài làm

...

...

...

...

(9)

...

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

--- Ngày soạn: 05/12/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG

Chính tả(nghe-viết) TIẾT 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn bài: “Chiếc áo búp bê”.

2.Kĩ năng: Trình bày đúng bài văn ngắn. Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn s /x

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ cho học sinh khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: Bảng phụ, SGK 2. HS: VCT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv đọc cho hs viết: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, não nuột.

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b. Hướng dẫn nghe - viết(25’)

- Gv đọc cho hs nghe đoạn văn cần viết:

- Bài văn tả về cái gì ?

- Bạn nhỏ có tình cảm gì với búp bê ? - Bài có những tên riêng nào ? Em cần viết như thế nào ?

- Yêu cầu tìm từ khó viết, hay sai

- Yêu cầu hs viết các từ: phong phanh,

- 2 hs lên bảng viết.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lớp chú ý lắng nghe.

+ Chiếc áo cho búp bê + Yêu thương búp bê + Ly, Khánh.

- Tìm, báo cáo

- 2 hs lên bảng viết - lớp viết nháp.

(10)

xa tanh, loe ra, nhỏ xíu.

- Gv nhận xét, lưu ý hs cách trình bày bài.

- Gv đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc cho hs viết bài.

- Gv đọc bài cho hs soát lại.

- Gv thu 5, 7 bài nhận xét.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập(6’) Bài tập 2a: Điền s/x

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn làm bài vào vở bài tập.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Tìm tính từ

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp: Tìm từ bắt đầu bằng s/x nhưng là tính từ.

- Gv nhận xét, chốt lại từ ngữ đúng.

- Tuyên dương hs tìm được nhiều từ.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Tìm tính từ trong bài viết

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS - Chuẩn bị bài sau.

- HS đặt câu có từ: phong phanh - Lớp nhận xét.

- Hs viết bài

- Hs soát bài, đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

- Học sinh chú ý lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc thầm đoạn văn, làm bài vào Vbt - 1 hs làm vào bảng phụ.

- Lớp chữa bài.

Đáp án: xinh xinh, xóm, xúm xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh.

- 2 hs đọc lại toàn đoạn văn - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi cặp.

- Đại diện hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

- sâu, siêng năng, sung sướng,...

- xanh, xanh non, xanh biếc, xa vời, ...

- 1 trả lời

_________________________________________

Tập đọc

TIẾT 28: CHÚ ĐẤT NUNG ( TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời nhười kể với lời nhân ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)

* KNS:

- Xác định giá trị: Nhận biết được lòng can đảm cần thiết đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Thể hiện sự tự tin: mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động 3.Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn luyện để làm được việc có ích.

*QTE: Muốn trở thành người có ích thì phải rèn luyện

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(11)

1. GV: Bảng phụ, SGK 2.HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc đoạn bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi: Tại sao chú bé Đất lại quyết định trở thành chú Đất Nung ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Yêu cầu Hs đọc toàn bài - Gv chia bài thành 3 đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv nêu cách đọc chung và đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm từ đầu ... cả chân tay”.

- Kể lại tai nạn của hai người bột ? Gv tiểu kết, chuyển ý - Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại, trả lời:

- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ?

- Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?

- Câu nói của Đất Nung có ý nghĩa gì ? Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Ghi nội dung bài.

*Quyền trẻ em: Qua câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn2.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

- 2 hs đọc đoạn, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc toàn bài - 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp

- Hs đọc thầm.

- Hai người bột sống trong lọ thuỷ...

Tai nạn của hai người bột - Nhảy xuống nước cứu hai người bột.

- Đất Nung đã nung mình trong lửa…

- Muốn trở thành người có ích phải rèn luyện, chịu cực khổ, ...

Đất Nung cứu bạn

- Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích cứu sống được người khác.

- Hs nhắc lại.

Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện.

- Hs đọc nối tiếp bài.

- Nêu cách đọc.

- 2 Hs đọc thể hiện.

- 4 Hs thi đọc-nhận xét.

Nx bình chọn bạn đọc hay Nhờ dám nung mình...

(12)

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

Truyện kể về chú Đất Nung là người ntn?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc kĩ bài.

- Chuẩn bị bài: Cánh diều tuổi thơ

- 1 hs trả lời

---

Toán

TIẾT 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư ).

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có một chữ số.

3.Thái độ: HS có ý thức học tập tốt.

*GT: Chỉ làm: Bài 1: Dòng 1, 2. Bài 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ, bảng nhóm.

2. HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs lên bảng tính bằng 2 cách.

- Hỏi hs cách chia một tổng cho một số, chia một hiệu cho một số.

- Gv nhận xét 2. Dạy học bài mới a.Giới thiệu bài:(1’)

b. HD thực hiện phép chia:(10’) * Trường hợp chia hết

- Ghi bảng: 128472 : 6 = ?

- Gọi hs lên bảng đặt tính và gọi hs lần lượt lên bảng tính từng bước chia.

- Muốn chia cho số có 1 chữ số ta làm sao?

- Ở mỗi lần chia ta thực hiện mấy bước?

- 2 hs lên bảng tính. Hs dưới lớp thực hiện nháp.

a) (248 + 524) : 4 = 772 : 4 = 193 ( 248 + 524) : 4 = 248 : 4 + 524 : 4 = 62 + 131 = 193 - HS nêu cách tính.

- Hs nhận xét - Lắng nghe

- 1 hs đọc phép chia

128472 6

08 21421

24

07

12

0

- Ta đặt tính và thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.

- Mỗi lần chia ta đều thực hiện 3 bước:

chia, nhân, trừ nhẩm

(13)

* Trường hợp chia có dư - Ghi bảng: 230859 : 5

- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở nháp

- Em có nhận xét gì về số dư và số chia.

- Nhấn mạnh: Trong phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia.

c.Luyện tập Bài 1: (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài, chữa bài.

- Nhận xét.

Bài 2: (7’)

- Gọi HS đọc bài toán - Gọi HS trình bày bài giải - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng,

Bài 3 (8’)*( GT ko làm) 3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Muốn chia cho số có một chữ số ta làm sao?

- Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau.

- 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp

230859 5 30 46171 08

35 09 4

Vậy 230859 : 5 = 46171 (dư 4) - Số dư nhỏ hơn số chia

- Lắng nghe, ghi nhớ - HS đọc yêu cầu bài - Làm bài, chữa bài a) 92719

76242

b) 52911 (dư 2) 95181 (dư 3) 43121 (dư 2)

- 1 HS đọc to trước lớp

- 1 HS lên bảng trình bày, lớp làm vở - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Số lít xăng ở mỗi bể là:

128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít xăng - Hs làm bài và báo cáo

- Nhận xét, bổ sung.

- Ta đặt tính và thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải

---

(14)

Ngày soạn: 06.12.2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG

Đạo đức

TIẾT 14: BIẾT ƠN THẦYGIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh.

Nêu được những việc cần làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.

2.Kĩ năng: Học sinh kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

*KNS:

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô.

3.Thái độ: Có thái độ lễ phép, kính trọng thầy giáo cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.) - QTE: Kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, phòng học thông minh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em đã làm gì để thể hiện sự hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(10’):Xử lí tình huống - GV đưa tranh (ƯDCNTT)

- Gv nêu tình huống, yêu cầu hs chú ý lắng nghe, dự đoán cách xử lí.

- Gv lần lượt ghi các ý kiến lên bảng, yêu cầu hs chọn lựa cách giải quyết hợp lí nhất.

- Các thầy giáo, cô giáo không những truyền đạt, cung cấp cho chúng ta những tri thức của nhân loại mà còn dạy bảo chúng ta những điều hay. Do đó các em phải biết ơn..

- Vậy chúng ta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo ?

* Ghi nhớ: (ƯDCNTT)

Hoạt động 2(10’): Làm bài tập 1 Sgk - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp.

- Gv nhận xét, kết luận: Em cần tỏ thái

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- HS quan sát tranh

- 1 hs nhắc lại tình huống - Nối tiếp hs phát biểu.

+ Các bạn lờ đi, không nói gì.

+ Các bạn hẹn nhau đến thăm cô.

- 1, 2 hs đọc lại các cách giải quyết.

Biết ơn, quan tâm

- 2 học sinh đọc ghi nhớ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(15)

độ lễ phép, tôn trọng thầy giáo,cô giáo.

Không nên có các hành động không tôn trọng thầy cô.

Hoạt động 3(9’): Làm bài tập 2

- Gv giao bài tập trắc nghiệm trên máy tính bảng.

- Gv: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô.

- Ngoài những việc trên, theo em còn làm những việc gì khác để bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy giáo cô giáo ?

3.Củng cố, dặn dò(5’)

- Nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô?

* Quyền trẻ em: Thầy cô giáo có công lao thế nào đối với chúng ta ? Em cần làm gì để tỏ thái độ tôn trọng thầy cô ?

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà sưu tầm những câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi công ơn thầy cô.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài, báo cáo, giải thích - Lớp nhận xét

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm, báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- Học tốt, chăm ngoan...

--- Toán

Tiết 68: LUYỆN TẬP

I. MUC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số

2.Kĩ năng: Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số.

3.Thái độ: HS có ý thức học tập tốt, cẩn thận khi tính toán

* GT: Chỉ làm: bài 1. Bài 2,4 Câu a.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ, bảng nhóm 2. HS: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs lên bảng tính và đặt tính

- Gv Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

- 3 HS lên bảng thực hiện, lớp nháp - Chữa bài, nhận xét.

408090 : 5 = 81618 475908 : 5 = 95181 301849 : 7 = 43121

(16)

b.Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1:(6’) Đặt tính rồi tính - Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, yêu cầu Hs lên bảng làm - Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2:(5’) Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là

a) 42 506 và 18 472 b) 137 895 và 85 287 - Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi hs nhắc lại công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Gọi HS lên bảng thực hiện. Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3( Gt ko làm) - Gv củng cố bài.

Bài 4(7’) (Chỉ làm phần a.)Tính bằng hai cách

- Gọi Hs đọc yêu cầu

- Cho Hs làm bài, chữa bài - Gọi Hs nhận xét

- HS đọc

- Hs làm bài, nhận xét, bổ sung.

a) 9642

8557 (dư 4) b) 39929

29757 (dư 1) - 1 HS đọc yêu cầu - Số bé = (tổng - hiệu) : 2 Số lớn = Số bé + hiệu

Hoặc Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2

- Lần lượt 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.

a) Số bé là:

(42 506 – 1 8472) : 2 = 12 017 Số lớn là:

12 017 + 18 472 = 30 489

Đáp số: Số bé: 12 017;

Số lớn: 30 489 b) Số bé là:

(137 895 – 85 287) : 2 = 26 304 Số lớn là:

26 304 + 85 287 = 111 591

Đáp số: Số bé: 26 304 Số lớn: 111 591 - Hs nêu

- 1 HS đọc yêu cầu - HS thực hiện.

a)Cách 1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4

= 15 423

Cách 2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 33 164 : 4 + 28 528 : 4 = 8 291 + 7 132 = 15 423 = 387079 : 7

= 55297

Cách 2:( 403494 – 16415 ) : 7 = 403494 : 7 - 16415 : 7 = 57642 - 2345

- Hs nhận xét

(17)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ?

- Nhận xét tiết học

- Về chuẩn bị bài sau: Chia một số cho một tích.

--- BUỔI CHIỀU

Lịch sử

TIẾT 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.

+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt

2.Kĩ năng: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước:

chú ý xây dựng lực lượng quân dội, chăm lo lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.

3.Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa - Phiếu học tập cho học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng, trả lời 2 câu hỏi cuối bài 11

- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

- Nhà Lý thành lập vào năm 1009, sau hơn 200 năm tồn tại đã có công lao to lớn trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước ta . Nhà Trần lên thay nhà Lý ntn?

- Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó.

b. Tìm hiểu bài

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Nhận xét, bổ sung.

- Lớp lắng nghe

(18)

* Hoàn cảnh ra đời của Nhà Trần(15’) - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đến cuối thế kỉ XII . . . Nhà Trần được thành lập ” - Yêu cầu thảo luận các câu hỏi:

Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào ?

- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi SGK.

- Thảo luận nhóm nhỏ.

Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế

nhà Lý như thế nào ? - Vài HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe - Trình bày kết quả thảo luận.

Kết luận : Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không gách vác được việc nước, nên nhà Trần thay thế là phù hợp . Nhà Trần đa lnước hiểu tiếp.

* Nhà Trần xây dựng đất nước (15’)

- GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân để hồn thành phiếu học tập sau:

- HS đọc sgk và hoàn thành phiếu.

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp - 3HS lần lượt báo kết quả hoạt động

- Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét về phần trả lời của bạn

- Kết luận về những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước.

- Gv nhận xét, bổ sung.

Tìm những chi tiết cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, giữa vua với dân rất thân thiết.

*GVKL: Những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đấtt nước.

3. Củng cố – dặn dò: (4’)

- Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?

- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.

+ Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện ...

- ....có lúc vua quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ.

- HS lắng nghe - Hs trả lời

--- Kể chuyện

TIẾT 14: BÚP BÊ CỦA AI?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa theo lời kể của thầy cô, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện.

2.Kĩ năng: Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê 3.Thái độ: Ý thức giữ gìn, yêu quý đồ chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(19)

1. GV: Tranh minh hoạ.

2.HS: SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

Kể chuyện được nghe hoặc được đọc nói về 1 người có ý chí, nghị lực

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Gv kể chuyện(6’) - Gv kể chuyện lần 1.

- Gv kể chuyện lần 2 + chỉ tranh.

c. Hướng dẫn tìm lời thuyết minh(5’) - Yêu cầu hs thảo luận bàn tìm ý cho mỗi tranh, bằng một câu ngắn gọn.

- Gv nhận xét, chốt lại.

Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ.

Tranh 2 : Búp bê lạnh cóng, tủi thân Tranh 3: Búp bê bỏ đi ra phố.

Tranh 4: Một cô bé nhặt búp bê trong đống lá.

Tranh 5: Cô bé may váy mới cho búp bê.

Tranh 6: Búp bê hạnh phúc bên cô chủ mới.

d. Hướng dẫn Hs kể chuyện (19’) Tổ chức cho Hs kể chuyện trong nhóm theo các yêu cầu:

- Kể toàn bộ câu chuyện.

- Kể bằng lời của búp bê

- Kể bằng lời của búp bê là như thế nào ? - Khi kể phải xưng hô như thế nào ? - Gv theo dõi, hướng dẫn hs.

* Thi kể chuyện trước lớp.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe, quan sát tranh.

- Hs quan sát tranh, thảo luận tìm ý cho tranh.

- Đại diện hs báo cáo nhận xét, bổ sung.

- 3, 4 hs nối tiếp nói lại ý mới của từng tranh.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Đóng vai búp bê để kể chuyện.

- Tôi (tớ, mình, em).

- 1 hs làm mẫu.

- Hs kể chuyện theo nhóm.

- Đại diện hs kể trước lớp các đoạn của câu chuyện.

- 3 hs kể toàn bộ câu chuyện.

Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.

---

(20)

Ngày soạn: 07/12/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020

BUỔI SÁNG

Luyện từ và câu

TIẾT 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn.

2.Kĩ năng: Bước đầu nhận biết một dạng câu hỏi có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.

3.Thái độ: Ý thức dùng từ đặt câu đúng.

* GT: ko làm BT 2

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV: - Bảng phụ, sgk 2. HS: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Câu hỏi dùng để làm gì, cho ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1:(8’)

- Yêu cầu hs tự làm vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Ai có câu hỏi khác ?

- GV nhận xét chung về câu hỏi của học sinh.

Bài tập 3:(10’)

- Yêu cầu hs dùng bút chì gạch chân dưới các từ nghi vấn.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 4:(6’)

- 1 hs phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs tự làm và chữa.

- Hs đặt câu hỏi.

Đáp án:

a, Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất ? - Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b, Trước giờ học, chúng ta thường làm gì ?

c, Bến cảng như thế nào ?

d, Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm bài.

- Lớp chữa bài.

a, Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung ?

b, Chú bé Đất trở thành người như thế nào ?

- 1 hs đọc yêu cầu bài

(21)

- Yêu cầu hs đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.

- Yêu cầu hs đặt câu.

- Gv nhận xét chung.

Bài tập 5:(6’)

- Gv yêu cầu hs trao đổi theo nhóm.

Gợi ý: Thế nào là câu hỏi ?

- Gv chốt lại: Câu a, d là câu hỏi. Câu b, c, e không phải là câu hỏi, câu b nêu ý kiến của người nói, câu c, e nêu ý kiến đề nghị.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Câu hỏi dùng để làm gì, cho ví dụ ? - Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc

- hs đọc bài làm - Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs trao đổi theo cặp - Hs phát biểu

- Lớp nhận xét.

- Câu b, c, e không phải là câu hỏi.

- 1 hs trả lời

--- Toán

TIẾT 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số cho một tích.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng vào cách tính thuận lợi, hợp lí.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1 GV: Chép sẵn bài tập lên bảng, bảng nhóm 2. HS: VBT

* GT: Chỉ làm: bài 1,2

- Bài 3: Điều chỉnh lại giá vở cho phù hợp với hiện nay

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

240760 : 5 367890 : 6

- 2 hs lên bảng làm,lớp làm nháp - Hs nhận xét

- GV nhận xét 2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài (1’)

b.Tính và so sánh giá trị của 3 biểu

thức:(8’) - 3 HS lên bảng tính, lớp làm vào nháp.

24 : (32 ) = ? 24 : (3 2 ) = 4 : 6 = 4

24 : 3 : 2 = ? 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4

24 : 2 : 3 = ? 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4

- So sánh các giá trị với nhau? - Các giá trị đó bằng nhau.

(22)

Vậy 24 : ( 3 x 2 ) = ? 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3

- Kết luận : - HS phát biểu.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

2. Thực hành

Bài 1(8’) Tính giá trị của biểu thức.

- Yêu cầu HS làm bài bằng các cách khác nhau.

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài.

- Mỗi bài tính bằng 3 cách khác nhau:

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.

50 : ( 2 5 ) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 72 : ( 9 8 ) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1 28 : ( 7 2 ) = 28 : 7 : 4 = 4 : 2 = 2 Bài 2(6’)

- GV cùng HS làm mẫu. Mỗi HS thực hiện 1 cách tính theo mẫu.

80 : 40 = 80 : ( 8 5 ) = 80 : 8 : 5 = 10 : 5 = 2.

- GV cùng HS chữa bài.

- HS làm bài.

150 : 50 = 150 : ( 5 2 x 5 ) = 150 : 5 : 2 : 5 = 30 : 2 : 5 = 15 : 5 = 3 80 : 16 = 80 : ( 4 x 4 ) = 80 : 4 : 4 = 20 : 4 = 5 Bài 3(8’) Chỉnh giá cho phù hợp với

hiện nay

- Yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải.

Tóm tắt:

Có 2 bạn 1 bạn: 3 quyển

2 bạn phải trả: 7200 đồng (thay là 39.000 đồng)

Giá tiền mỗi quyển: ... đồng ? - Gv nhận xét

- Bạn nào có cách giải khác?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố dặn dò (4’)

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tóm tắt bài bài toán.

- 1 hs lên bảng giải bài.

- Hs dưới lớp làm và chữa bài.

Bài giải

Cách1: Hai bạn mua số vở là:

3 x 2 = 6 (quyển) Giá tiền mỗi quyển là:

39.000 : 6 = 6.500 (đồng) Đáp án: 6.500 đồng Cách 2: Mỗi bạn phải trả số tiền là:

39.000 : 3= 13.000 (đồng) Giá tiền mỗi quyển là:

13.000 : 2 = 6.500 (đồng) Đáp án: 6.500 đồng Cách 3: Giá tiền mỗi quyển vở là:

39.000 : ( 3 x 2) = 6.500 (đồng) Đáp án: 6.500 đồng

- 2 hs trả lời.

(23)

- Nêu cách chia một số cho một tích?

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài chia một tích cho một số.

--- BUỔI CHIỀU

Tập làm văn

TIẾT 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là miêu tả.

2.Kĩ năng: Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung, bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.

3.Thái độ: Yêu Tiếng Việt, có ý thức giữ gìn sự trong trắng của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ,giấy khổ to 2. HS: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đặc điểm của văn kể chuyện?

- Gv đánh giá 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Nhận xét(10’)

Bài 1: Tìm những sự vật được miêu tả - Yêu cầu hs nêu yêu cầu và nội dung.

- Gv chốt lại: Các sự vật được miêu tả là:

Cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước Bài 2: Ghi từ chỉ hình dáng, màu sắc - Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm làm vào phiếu học tập.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3

- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

- Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá sồi và lá cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng các giác quan nào ?

- Để tả được sự chuyển động của lá cây, tác giả quan sát bằng giác quan nào ? - Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải qsát bằng những giác quan nào ?

- Muốn miêu tả sự vật, người viết phải

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu

- Hs gạch chân bằng bút chì những sự vật được miêu tả.

- Hs phát biểu – nx

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Hs phát biểu - Bằng mắt.

- Bằng mắt.

- Bằng mắt, bằng tai.

- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều

(24)

làm gì ? Kết luận

c. Ghi nhớ(1’) SGK d. Luyện tập

Bài tập 1 (8’): Tìm câu văn miêu tả - Yêu cầu hs tự làm và chữa bài, thống nhất kết quả.

- GV nhận xét – đánh giá.

Bài tập 2(12’): Viết câu văn miêu tả

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động.

- Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh?

- Yêu cầu hs tự viết câu văn miêu tả.

- Gv nhận xét bài viết.

3.Củng cố, dặn dò(4’) - Thế nào là miêu tả ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

giác quan.

- 2, 3 hs đọc ghi nhớ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs đọc thầm: Chú Đất Nung Hs phát biểu: “Đó là chàng ... lầu son”

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc kĩ câu văn.

- Hs phát biểu - Hs tự viết bài

- Hs đọc bài làm của mình – nhận xét.

- 1 hs trả lời

__________________________________________

HĐNGLL-VHGT

BÀI 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT, NGƯỜI GIÀ, TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG I. Mục tiêu:

- HS biết giúp người khuyết tật, người già, em nhỏ khi đi đường để đảm bảo an toàn.

- HS hiểu giúp người khuyết tật, người già, em nhỏ khi đi đường là thể hiện nếp sống văn minh.

- HS hiểu được là người lịch sự, văn minh là biết giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn.

II. Chuẩn bị:

- Thẻ (mếu-cười), tranh minh họa SGK III. Hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ôn bài cũ: 5’

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản. 12’

- Yêu cầu HS đọc truyện: “Qua đường

- PHT thực hiện

- Nhận xét, mời GV nhận lớp.

- HS lắng nghe, ghi tựa bài.

- HS đọc.

(25)

cùng nhau”. Trả lời các câu hỏi cuối bài 1. Trên đường đi học về Thảo và Minh nhing thấy ai?

2. Vì sao bạn gái đeo kính râm, tay cầm gậy dò đường chần chừ không băng qua đường?

- GV nhận xét

Liên hệ: Nếu khi đi đường em gặp một người khuyết tập đang muốn qua đường.

Em sẽ làm gì?

- Hành động đó thể hiện điều gì?

- GV rút ghi nhớ.

Hoạt động 2: Hoạt động thực hành. 8’

- GV theo dõi các nhóm làm việc.

- GV nhận xét, chốt kết quả: Giúp người khuyết tật, người già, em nhỏ khi đi đường là thể hiện nếp sống văn minh.

Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng.10’

- GV chia lớp thành các nhóm.

GV chốt: người lịch sự, văn minh là biết giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét

- Thảo luận nhóm trả lời 4 câu hỏi 3. Thảo và Minh làm gì để giúp bạn gái khiếm thị?

4. Em có nhận xét gì về hành động của Thảo và Minh?

- Các nhóm chia sẻ kết quả.

- Nhận xét.

- HS: Giúp đỡ người khuyết tật qua đường.

- HS: Hành động đó thể hiện là người biết yêu thương chân tình.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

- HS trả lời nối tiếp.

- HS lắng nghe.

- HS hệ thống bài học.

Ngày soạn: 08/12/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020

BUỔI SÁNG Luyện từ và câu

TIẾT 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.

(26)

2.Kĩ năng: Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.

* KNS

- Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực: biết cách chia sẻ, khen chê đúng lúc 3.Thái độ: Rèn cách dùng từ chọn lọc, tự nhiên cho học sinh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: - Bảng phụ, SGK 2. HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Câu hỏi có tác dụng gì ?

- Nêu dấu hiệu chính để nhận biết câu hỏi ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Phần nhận xét (10’) Bài 1: Tìm câu hỏi

- Yêu cầu hs đọc kĩ đoạn văn trả lời:

- Em hãy tìm câu hỏi trong đoạn văn ? - Gv chốt câu trả lời đúng.

Bài 2

- Yêu cầu hs suy nghĩ phân tích các câu hỏi.

- Gv: “Sao chú mày nhát thế ? ” không dùng để hỏi về điều chưa biết mà để chê cu Đất nhút nhát. Câu “Chứ sao? ” không dùng để hỏi mà để khẳng định đất có thể nung trong lửa.

Bài 3

- Yêu cầu hs đọc và suy nghĩ trả lời:

- Gv chốt: “Cháu có thể nói nhỏ hơn không ? ” dùng để nêu yêu cầu.

- Câu hỏi còn dùng để làm gì ? c. Ghi nhớ(1’): Sgk

d. Luyện tập

Bài tập 1(7’): Các câu hỏi sau đây được dùng để làm gì ?

- Yêu cầu 2 hs lên làm bảng phụ.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs đọc to đoạn văn đối thoạ 1. Sao chú mày nhát thế ? 2. Nung ấy à ?

3. Chứ sao ?

- Hs suy nghĩ phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Hs theo dõi.

- Hs nhắc lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- khen, chê, khẳng định...

- 3 hs đọc và lấy ví dụ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc kĩ các câu hỏi và trả lời.

- Lớp tự làm - báo cáo – nhận xét a, Nêu yêu cầu.

b, Thể hiện sự trách móc.

c, Chê em vẽ ngựa không giống.

(27)

- Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

Bài tập 2(6’): Đặt câu

- Đặt câu phù hợp với tình huống sau đây:

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, đại diện bốc thăm tình huống.

- Gv nhận xét, đánh giá các câu hỏi của học sinh.

Bài tập 3:(6’)

- Yêu cầu hs nêu yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài.

- Gv nhận xét, bổ sung cho học sinh.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu hỏi còn được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

d, Nhờ giúp đỡ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm các tình huống.

- Hs các nhóm nhận việc.

- Thảo luận, cử đại diện báo cáo.

a, Chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không ?

b, Sao nhà bạn sạch sẽ thế ? c, Sao mình lú lẫn thế nhỉ ? d, Chơi diều cũng thích chứ ?

- Hs tự làm bài.

- Hs phát biểu ý kiến.

- 1 hs nêu

--- Toán

TIẾT 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện phép chia một tích cho một số.

2.Kĩ năng: Thực hiện được phép chia một tích cho một số.

3.Thái độ: Tính cẩn thận khi tính toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: SGK, Bảng nhóm.

2. HS: VBT

* GT: Chỉ làm: bài 1,2

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi HS lên bảng tính - 3 HS lên bảng tính, Hs dưới lớp làm nháp

a) 112 : (7 x 4) = 112 : 7 : 4 = 16 : 4 = 4

b) 945 : (7 x 5 x 3) = 945 : 7 : 5 : 3 = 135 : 5 : 3 = 27 : 3 = 9 c) 630 : (6 x 7 x 3) = 630 : 6 : 7 : 3 = 105 : 7 : 3

(28)

Gv nhận xét 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’)

b. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (5’) (Trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia)

- Ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 gọi hs lên bảng tính

- Em có nhận xét gì về giá trị của 3 biểu thức trên?

- Ta viết:

(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 - Khi chia một tích 2 thừa số cho một số ta làm sao?

- Nhấn mạnh: Các em tính theo cách này với điều kiện là 2 thừa số của tích đều chia hết cho số đó. (ở 15, 9 đều chia hết cho 3)

c.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức(5’) (Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia.)

- Ghi bảng: (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) - Gọi hs tính giá trị của hai biểu thức trên

- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên.

- Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?

- Vì 15 chia hết cho 3 nên ta tính theo cách nào?

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/79 d. Luyện tập

Bài 1:(9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

= 15 : 3 = 5 - Hs nhận xét

- Lắng nghe

- Lần lượt 3 HS lên bảng tính (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45

- Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau

- 2 HS đọc

- Ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó, rồi nhân kết quả với thừa số kia.

- Lắng nghe, ghi nhớ

- 2 HS lên bảng tính

( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 - Bằng nhau

- Vì 15 chia hết cho 3

- Ta lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7

- 3 HS đọc

- 1 HS đọc yêu cầu

- Lần lượt từng hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở.

a) (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 (8 x 23) : 4 = ( 8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 b) (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60

(29)

Bài 2:(9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét.

Bài 3:(GT ko làm) 3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Bài sau: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

- 1 Hs đọc yêu cầu.

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100 - ( 25 x 36) : 9 = 25 x ( 36 : 9) = 25 x 4 =100.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 2 học sinh trả lời.

--- Sinh hoạt – Kĩ năng sống

A. KỸ NĂNG SỐNG

BÀI 9. BÀI HỌC VỀ LÒNG TỰ TRỌNG I. Mục tiêu:

- Trình bày được các cách thể hiện lòng tự trọng.

- Biết cách thể hiện lòng tự trọng

- Biết giữ lòng tự trọng cho chính mình và thể hiện sự tôn trọng mọi người.

II. Đồ dùng

- T i li u KNS (36- 39à ệ A. Bài cũ:

- Nêu việc cần làm để trở thành đội viên xuất sắc?

- Vì sao mỗi bạn HS cần rèn luyện để trở thành đội viên xuất sắc?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. HĐ 1: Đọc truyện:Tấm gương Trần Quốc Toản - GV yêu cầu HS thảo luận – BT1.

- Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện của Trần Quốc Toản?

BT2: Theo em lòng tự trọng là gì?

- Gọi HS đọc bài làm.

BT3: Viết ra những đức tính tốt của em.

BT4: Đánh dấu x vào ô trống ở ý em chọn.

- Gọi HS đọc trước lớp. GV cùng lớp nhận xét.

BT5: Viết ra những việc em đã làm thể hiện lòng tự trọng.

- HS nêu.

- Nhận xét bạn.

- HS lắng nghe, suy nghĩ thảo luận.

- HS làm BT trong SGK

- HS nêu theo ý hiểu biết của mình - Đại diện nhóm trình bày.

- HS làm việc cá nhân.

- HS chọn ý và đánh dấu x ô trống trước tranh vẽ việc làm thể hiện lòng tự trọng.

- HS ghi ra giấy và đọc trước lớp.

(30)

BT6: Y/c HS về nhờ bố mẹ nhận xét.

3. HĐ 2: Bài học

- HS đọc và nêu nội dung bài học, những biểu hiện của người tự trọng và những biểu hiện không phải là của người tự trọng (T 38, 39) 4. HĐ3: Đánh giá

- HS tự đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Vận dụng kiến thức đã học nhận biết người có lòng tự trọng, rèn luyện để trở thành người có lòng tự trọng. Chuẩn bài 10: Biết chịu trách nhiệm về bản thân

- HS đọc nối tiếp bài học/38,39

- HS tự đánh giá mình.

- HS nêu lại nội dung bài học.

_________________________________________

B. SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 14

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tuyên truyền tiết kiệm điện. Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm. Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

- Tiếp tục hướng dẫn HS học kiến thức mới, ôn kiến thức cũ để chuẩn bị thi cuối học kì I.

____________________________________________

(31)

BUỔI CHIỀU

Tập làm văn

TIÊT 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV: Bảng phụ, bảng nhóm 2. HS: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Thế nào là miêu tả ? - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b.Nhận xét(10’)

Bài 1: Đọc bài văn sau

- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh Cái cối tân và giới thiệu

Gv: Bài văn tả cái cối xay bằng tre, cách đây 30 - 40 năm ở nông thôn không có máy sát gạo mà dùng cối xay bằng tre.

- Bài văn tả cái gì?

- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?

- Gv theo dõi, nhận xét.

- Gv chốt: Trước khi miêu tả tác giả đã quan sát sự vật rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan, sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá.

Bài 2: Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ?

Gv: Muốn tả đồ vật được tinh tế, tỉ mỉ ta phải quan sát kĩ và chọn tả những đặc điểm nổi bật của đồ vật đó.

- Một bài văn miêu tả có mấy phần, là những phần nào ? Có những cách mở bài, kết bài nào ? Phần thân bài cần tả theo trình tự nào?

c. Ghi nhớ(1’) Sgk

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - đọc cả bài - Hs đọc chú giải.

- Hs quan sát tranh.

+ Bài văn miêu tả về cái cối tân.

+ Phần mở bài: giới thiệu cái cối + Phần kết bài: kết bài nói về tình cảm tha thiết ...

- HS: Khi tả ta tả từ bên ngoài vào trong, tả những đặc điểm nổi bật, thể hiện tình cảm của mình với đồ vật đó.

- 3 phần….

3, 4 hs đọc ghi nhớ.

(32)

d. Luyện tập(15’)

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:

- Câu văn miêu tả bao quát cái trống là gì ?

- Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?

- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh?

- Yêu cầu hs tự viết thêm mở bài, kết bài cho phần thân bài trên.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ? - Khi viết bài văn miêu tả đồ vật, em cần chú ý điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- 1 hs đọc đoạn văn, 1 hs đọc câu hỏi.

- Hs dùng bút chì gạch chân.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế

BÀI TẬP THỰC