• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Kế hoạch dạy học tuần 7

Thời gian thực hiện: Thứ 2, ngày 18 tháng 10 năm 2021 Chào cờ

EM LÀ NGƯỜI QUẢNG NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được vị trí địa lí, nền kinh tế, danh lam thắng cảnh ở Quảng Ninh

- Giáo dục học sinh biết trân trọng những di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của địa phương.

- Biết cách giữ gìn và bảo vệ những giá trị truyền thống tốt đẹp của quê hương Quảng Ninh

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Tranh ảnh, bảng phụ, 2.Học sinh: Văn nghệ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

* HĐ khởi động

- Để mở đầu tiết học, cô mời các em đứng dậy nghe và hát theo bài hát (Hạ Long biển nhớ

-Bài hát có nhắc đến một địa danh của tỉnh Quảng Ninh. Vậy các con thấy rằng tỉnh Quảng Ninh là một nơi có nền kinh tế phát triển và có nhiều khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh vậy tiết học ngày hôm nay cô sẽ giúp các con hiểu thêm về tỉnh Quảng Ninh của mình nhé

* Hoạt động trải nghiệm

+HĐ1: Giới thiệu về Quảng Ninh

Quảng Ninh là tỉnh ven biển thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam. Trong quy hoạch phát triển kinh tế, Quảng Ninh vừa thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc vừa thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Đây là tỉnh khai thác than đá chính của Việt Nam. Quảng Ninh được thành lập năm 1963 với nền tảng là khu Hồng Quảng và tỉnh Hải Ninh. Tên tỉnh là ghép tên của hai tỉnh Quảng Yên và Hải Ninh cũ.

Diện tích của toàn tỉnh Quảng Ninh là 8.239,243 km². Quảng Ninh có 4 thành phố trực thuộc, 1 thị xã và 9 huyện:

+HĐ 2:Đặc điểm nền kinh tế ở Quảng

- HS nghe và hát theo - Hs lắng nghe

- HS lắng nghe

(2)

Ninh

Quảng Ninh là một trọng điểm kinh tế, một đầu tàu của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đồng thời là một trong bốn trung tâm du lịch lớn của Việt Nam với di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long đã hai lần được UNESCO công nhận về giá trị thẩm mĩ và địa chất, địa mạo.

Quảng Ninh có nhiều Khu kinh tế , Trung tâm thương mại Móng Cái là đầu mối giao thương giữa hai nước Việt Nam - Trung Quốc và các nước trong khu vực.

Năm 2010, Quảng Ninh là tỉnh có chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đứng thứ 7 ở Việt Nam. Quảng Ninh hội tụ những điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Là một tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản,(Về trữ lượng than trên toàn Việt Nam thì riêng Quảng Ninh đã chiếm tới 90%.) nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, cung cấp vật tư, nguyên liệu cho các ngành sản xuất trong nước và xuất khẩu, đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế, tăng trưởng GDP của tỉnh Quảng Ninh.

+HĐ 3: Văn hóa, du lịch

Quảng Ninh là một địa danh giàu tiềm năng du lịch, là một đỉnh của tam giác tăng trưởng du lịch miền Bắc Việt Nam, Quảng Ninh có danh thắng nổi tiếng là vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới và di sản thế giới bởi giá trị địa chất địa mạo.

Vịnh Hạ Long là địa điêm du lịch lý tưởng của Quảng Ninh cũng như miền bắc Việt Nam.

? Em hãy kể tên một số địa điểm du lịch ở Quảng Ninh

+ HĐ 4: Di tích lịch sử văn hóa Quảng Ninh có gần 500 di tích lịch sử, văn hoá, nghệ thuật... gắn với nhiều lễ hội truyền thống, trong đó có những di tích nổi tiếng của Quốc gia đây là những

-HS lắng nghe

-HS nêu

(3)

điểm thu hút khách thập phương đến với các loại hình du lịch văn hoá, tôn giáo, nhất là vào những dịp lễ hội.

? Em hãy kể tên một số khu di tích lịch sử mà em biết

3. Tổng kết, dặn dò

Qua phần bài ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các con đã hiểu thêm được về tỉnh Quảng Ninh của chúng ta

? Vậy là một người dân của Quảng Ninh sinh sống và học tập trên mảnh đất này các con cần làm gì để giúp cho tỉnh Quảng Ninh của chúng ta ngày càng phát triển

-HS nêu: như chùa Yên Tử, đền Cửa Ông, Đình Trà Cổ, di tích lịch sử Bạch Đằng, chùa Long Tiên, đình Quan Lạn, chùa Cái Bầu - Thiền viện Trúc Lâm Giác Tâm

-HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

Toán

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các phép tính và vận dụng giải toán

- Rèn phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sgk, bảng phụ

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển

- HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và

(4)

các STP sau thành hỗn số:

3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

nhanh hơn thì giành chiến thắng - HS nghe

- HS ghi vở Ví dụ

- GV nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống :

9dm = ... cm

9dm = ... m 90cm = ... m - GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu: Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em?

- GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận:

Ta có : 9dm = 90cm

Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m

- Biết 0,9m = 0,90m

- Em hãy so sánh 0,9 và 0,90.

* Nhận xét 1

- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90.

* Nhận xét 2

- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9.

- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9.

Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ?

- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét.

- HS điền và nêu kết quả : 9dm = 90cm

9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m

- HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS : 0,9 = 0,90.

- HS quan sát các chữ số của hai số thập phân và nêu: Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90.

- Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.

- Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90.

- 1 HS đọc.

3. Hoạt động thực hành: (15 phút) Bài 1:

- GV yêu cầu HS đọc đề toán.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả.

(5)

- GV nhận xét, kết luận Bài 2:

- GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn

7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9;

3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3;

35,0200 = 35,02: 100,000 = 100 - 1 HS nêu.

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.

- HS làm bài, báo cáo kết quả - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng - Bạn Hùng viết sai

4. Hoạt động vận dụng: (2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài:

Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân:

7,5 = … 2,1 = … 4,36 = … 60,3 = … 1,04 = … 72 = …

- HS nghe và thực hiện

*Củng cố, dặn dò - Gv n/x tiết học

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

Tập đọc

TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Hiểu nội dung bài: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba – la – lai – ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. Nhận biết hình ảnh trong thơ

- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.

- Rèn phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung

thực, trách nhiệm, nhân ái. Phát triển các năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

* QTE: GD học sinh đoàn kết hữu nghị với bè bạn năm châu và quyền được có mức sống ngày càng cao

*BS: KTVH

*GT: Học sinh tự học thuộc ở nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: sgk, bảng phụ - HS: SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi - HS thi đọc

(6)

đọc truyện “Những người bạn tốt”

và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (10 phút)

*Luyện đọc

- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ chưa có trong phần chú thích: cao nguyên, trăng chơi với.

- Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài

- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.

- Cả lớp theo dõi

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc:

+ Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.

+ Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ chú giải

- HS nghe

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- HS nghe - HS nghe * tìm hiểu bài: (10 phút)

- Cho HS thảo luận nhóm, TLCH sau đó báo cáo kết quả trước lớp:

1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên sông Đà?

*BS: KTVH

2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà.

3. Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?

- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo luận TLCH, sau đó báo cáo kết quả:

- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan … nằm nghỉ.

- Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng.

- Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên 1 hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông.

- Cả công trường say ngủ. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.

- Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ đi muôn ngả.

- HS nêu ND bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.

3. Hoạt động thực hành : (10 phút)

(7)

- Giáo viên chọn khổ thơ cuối để đọc diễn cảm.

- Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên.

- Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối.

4. Hoạt động vận dụng, củng cố: (3 phút) - Em hãy nêu tên những công trình

do chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây dựng ?

*Củng cố, dặn dò - Gv n/x tiết học

- HS nêu: Nhà máy công cụ số 1 (Hà Nội)

Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - nin...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

Thời gian thực hiện: Thứ 3, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Toán

SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Biết: So sánh hai số thập phân.

-Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

- Rèn phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sgk, bảng phụ

- HS : vbt toán ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)

- Cho HS chơi trò chơi: "Truyền điện". Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương HS - Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có

(8)

phần nguyên khác nhau

Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m - Gọi HS trình bày cách so sánh?

- GV nhận xét cách so sánh của HS - Hướng dẫn HS so sánh như SGK:

8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm

Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9?

- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9

- Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh

- GV nêu lại kết luận (SGK) - Yêu cầu HS nhắc lại.

*Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau

- Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so sánh được 2 STP này không? Vì sao?

- Vậy để so sánh được ta là như thế nào?

- GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số đó.

- Gọi HS trình bày cách so sánh.

- GV giới thiệu cách so sánh như SGK:

+ Phần thập phân của 35,7m là

10 7

m = 7dm =700mm

+ Phần thập phân của 35,698m là

1000 698

m = 698mm

Mà 700mm > 698mm nên 10

7

m >1000

698

m Do đó 35,7m > 35,698m Từ kết quả trên hãy so sánh:

35,7 ... 35,698

- HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm

Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m

- 8,1 > 7,9

- Phần nguyên 8 > 7

- Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

- HS nghe - 2-3 HS nêu

- Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng nhau

- HS thảo luận nêu:

+ Đổi ra đơn vị khác để so sánh.

+ So sánh 2 phần thập phân với nhau.

- 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét

35,7 > 35,698

Hàng phần mười 7 > 6

(9)

- Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698

- Em hãy nêu cách so sánh ở trường hợp này?

- GV tóm tắt, kết luận.

*Ghi nhớ:

- Yêu cầu HS đọc.

- 1 HS đọc kết luận SGK - Học sinh đọc.

- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 3. Hoạt động thực hành: (17 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân -Cho HS đọc yêu cầu - Nêu yêu cầu của bài toán - Yêu cầu HS tự làm

- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu cách so sánh

Bài 2: HĐ cá nhân

- Nêu yêu cầu của bài toán - Để xếp được ta cần làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách làm.

Bài 3:

- Cho HS tự làm bài vào vở

- Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn

- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.

- So sánh 2 STP

- HS làm vở , báo cáo kết quả

a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51 b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3 c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6 - Xếp thứ tự từ bé đến lớn

- Cần so sánh các số này - HS làm vở, chia sẻ kết quả + So sánh phần nguyên 6<7<8<9

+ Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so sánh phần mười 3 < 7

+ xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01

- HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197;

0,187.

4. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

69,99 … 70,01 0,4 … 0,36 95,7 … 95,68 81,01 … 81,010

*Củng cố, dặn dò - Gv n/x tiết học

- HS nghe và thực hiện

69,99 < 70,01 0,4 > 0,36 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.

(10)

- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.

- Rèn phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung

thực, trách nhiệm, nhân ái. Phát triển các năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sgk, bảng phụ

- HS: SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng": Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển?

a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.

b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.

c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.

d) Thằng bé đã đến tuổi đi học.

e) Nó chạy còn tôi đi.

g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.

h)Ghế thấp quá, không đi với bàn được.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Quản trò nêu cách chơi, sau đó đọc 1 câu rồi chỉ định 1 HS trả lời, cứ như vậy lại chuyển sang HS khác cho đến khi hết câu hỏi thì dừng lại.

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động thực hành: (30 phút)

Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét, kết luận:

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vào vở, báo cáo kết quả

( 1) Bé chạy lon ton trên sân

2) Tàu chạy băng băng trên đường ray.

(4) Dân làng khẩn trương chạy lũ

(3) Đồng hồ chạy đúng giờ

b) Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy ra.

a) Hoạt động của máy móc

d. Sự di chuyển nhanh bằng chân

c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông

(11)

1- d; 2- c; 3- a; 4- b.

Bài 2: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu

- Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét gì chung ? các em cùng làm bài 2

- Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được nêu trong bài 2

- Gọi HS trả lời câu hỏi

+ Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển được không?

+ Hoạt động của tàu trên đường ray có thể coi là sự di chuyển được không?

*Kết luận: Từ chạy là từ nhiều nghĩa các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS tự làm bài tập

- GV nhận xét chữa bài

+ Nghĩa gốc của từ ăn là gì?

- GV: từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng

Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài

- GV nhận xét.

- HS đọc - HS làm bài.

- Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên là: Sự vận động nhanh.

+ Hoạt động của đồng hồ là hoạt động của máy móc tạo ra âm thanh.

+ Hoạt động của tàu trên đường ray là sự di chuyển của phương tiện giao thông.

- HS đọc

- HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn chân.

b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.

c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.

+ Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng.

- HS đọc

- HS làm vào vở, báo cáo kết quả 3. Hoạt động vận dụng: (2 phút)

(12)

- Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp:

a) Hai màu này rất ăn nhau.

b) Rễ cây ăn qua chân tường.

c) Mảnh đất này ăn về xã bên.

d) Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam?

*Củng cố, dặn dò - GV n/x tiết học

- HS nghe và thực hiện - Từ thích hợp: Hợp nhau - Từ thích hợp: Mọc, đâm qua - Từ thích hợp: Thuộc về - Từ thích hợp: Bằng

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết trao đổi nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

- Kể lại được câu chuyện; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Rèn phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái. Phát triển các năng lực ngôn ngữ

*GD BVMT: Kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.

*ĐC: Ghép 3 tiết kể chuyện: tuần 11,12,13. Sử dụng câu chuyện Người đi săn và con nai trở thành một phần của tiết học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: tranh ảnh, sgk - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động

- Cho HS hát

- Cho 2 HS thi kể câu chuyện “Người đi săn và con nai”

- Giáo viên nhận xét chung.

- HS hát

- 2 học sinh lên bảng thi kể, dưới lớp cổ vũ.

- Lắng nghe.

(13)

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh quam sát.

2. HĐ hình thành kiến thức mới - Gọi HS đọc đề

- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

- Gọi HS đọc tiếp nối gợi ý SGK

- Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài 1 tiết LTVC trang 115 để nhớ lại các yếu tố tạo thành môi trường

- GV nhấn mạnh các yếu tố tạo thành môi trường.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu?

- Cho HS chuẩn bị ra nháp 3. Hoạt động thực hành:

-GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện Người đi săn và con nai

- HS đọc đề bài

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.

- Học sinh đọc gợi ý 1, 2,3.

- Học sinh đọc - HS nghe

- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình kể trước lớp..

- Học sinh làm dàn ý sơ lược ra nháp.

- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - Thi kể trước lớp

- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét.

- HS kể theo cặp

- Thi kể chuyện trước lớp

- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.

- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.

3. Hoạt động vận dụng(3’)

- Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường.

- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.

*Củng cố, dặn dò - Gv n/x tiết học

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

ĐẠO ĐỨC

PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI(tiết 1) Bài mới bổ sung

(14)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được một số biểu hiện bị xâm hại. Biết vì sao phải phòng tránh bị xâm hại.

- Nêu được một số quy định cơ bản của Pháp luật về phòng tránh xâm hại trẻ em.

- Thực hiện được một số kĩ năng để phòng tránh xâm hại.

- Góp phần phát triển năng lực: ngôn ngữ, làm việc nhóm, tư duy, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bài giảng điện tử; Một số quy định trong Luật Trẻ em, Bộ luật hình sự về phòng tránh xâm hại trẻ em; Mỗi nhóm HS 1 hình vẽ cơ thể người; Cánh hoa đủ cho HS trong lớp ghi các tình huống.

- Học sinh: Giấy A4, màu vẽ; Tranh ảnh sưu tầm; Một số quy định trong Luật Trẻ em, Bộ luật hình sự về phòng tránh xâm hại trẻ em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHO HS

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:

- Hướng dẫn HS chơi trò chơi:

Chanh chua, cua cắp

- Hướng dẫn chơi: HS đứng thành vòng tròn, tay trái giơ lên gần ngang vai, bàn tay ngửa, xòe ra; ngón trỏ của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái của người đứng cạnh, phía tay phải của mình.

- Khi người điều khiển hô “chanh” cả lớp hô “chua” tay của mọi người vẫn để nguyên. Khi người điều khiển hô:

“cua” cả lớp hô “cắp” đồng thời bàn tay trái nắm lại để cắp người khác, còn ngón tay phải của mình rút nhanh ra khỏi để khỏi bị “cắp”. Người bị

“cắp” là người thua cuộc.

- GV nhận xét HS tham gia chơi - Qua trò chơi, các em rút ra bài học gì?

-> Chốt: Trong cuộc sống cũng có rất nhiều mối nguy hiểm, ta cần biết cách phòng tránh những nguy hiểm đó.

2. HĐ hình thành kiến thức mới HĐ1: Thế nào là xâm hại?

- Cho HS xem đoạn video về xâm hại trẻ em.

- HS chơi trò chơi: Chanh chua, cua cắp

- HS tham gia chơi.

2-3 HS trả lời - HS lắng nghe.

- Dựa vào đoạn phim vừa xem và những thông tin đã sưu tầm được, thảo luận nhóm 6, thời gian 3 phút theo nội dung sau:

1. Hãy cho biết thế nào là xâm hại?

(15)

- Chốt: Xâm hại trẻ em là bất cứ hành động (hoặc không nhất thiết là hành động) có chủ ý và làm tổn thương hoặc gây nguy hại cho trẻ em. Một trong những hành vi xâm hại hay gặp nhất với trẻ em là xâm hại tình dục với những hành vi đụng chạm vào những vùng nhạy cảm trên cơ thể.

HĐ2: Những vùng riêng tư trên cơ thể

- Theo em những vùng nào trên cơ thể là vùng riêng tư. Hãy đánh dấu vào hình vẽ. (theo nhóm 6).

- Chiếu Video về 4 vùng riêng tư.

- GV nhận xét, chốt: Trên cơ thể có 4 vùng riêng tư: môi, ngực, mông, phần mặc đồ lót hay còn gọi là cùng đồ bơi. Tất cả những đụng chạm vào các vùng riêng tư khi chưa được sự đồng ý cho phép của chúng ta đều là hành vi xâm hại. Chỉ có người đáng tin nhất như mẹ chúng ta mới được chạm vào vùng riêng tư của các con như khi tắm rửa, thay đồ cho các con lúc còn nhỏ. Hoặc bác sỹ khám cho các con lúc bị bệnh nhưng phải có bố mẹ ở đó. Những việc làm này

là đúng đắn vì nó giúp các con được sạch sẽ và khỏe mạnh.

? Đối tượng nào có nguy cơ bị xâm hại?

? Hãy nêu những hậu quả để lại khi bị xâm hại?

HĐ3: Tìm hiểu những quy định của Pháp luật về việc bảo vệ trẻ em.

- Em đã tìm hiểu được những điều

Nêu những biểu hiện của sự xâm hại?

2. Đối tượng nào có nguy cơ bị xâm hại?

- - HS lắng nghe -

- - - - - - - -

- HS thảo luận nhóm và đánh dấu vào những vùng riêng tư trên cơ thể trong hình vẽ.

- Các nhóm gắn hình vẽ lên bảng.

- - Các nhóm chia sẻ

- Cả nam và nữ đều có nguy cơ bị xâm hại.

- Hậu quả: Tổn thương về sức khỏe;

ảnh hưởng nặng nề đến tâm lí, danh dự, nhân phẩm của trẻ em...

- Chia sẻ trong nhóm đôi - Đại diện 1 nhóm báo cáo:

* Dự kiến câu trả lời:

- Điều 25: Quyền trẻ em: TE có quyền đc bảo vệ để không bị xâm hại

(16)

luật nào về vấn đề Bảo vệ trẻ em trước nguy cơ bị xâm hại?

Gv nhận xét và bổ sung thêm các điều luật.

HĐ4: Những tình huống dẫn tới nguy cơ bị xâm hại

- Cho HS nêu một số tình huống dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và một số điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.

- Với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại như trên bảng, các em sẽ làm gì để phòng tránh?

=> Chốt: Chúng ta cần hạn chế những việc làm sẽ khiến bản thân bị xâm hại. Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ trường hợp cụ thể, các em cần lựa chọn cách ứng xử phù hợp để bảo vệ mình.

(Chốt trên bảng: Gắn chữ không ở nhụy hoa: Không đi một mình nơi tối tăm vắng vẻ.

- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.

- Không đi nhờ xe người lạ

- Không nhận quà của người lạ...) HĐ5: Cách ứng phó với tình huống xâm hại có thể xảy ra

- GV nêu tình huống:

+ Tình huống nguy cơ xa

VD: Tan học bố mẹ em đón muộn.

Có một người lạ đến đón và xưng là

tình dục. TE có quyền đc bảo vê dưới mọi hình thức để ko bị xâm hại.

- Bộ Luật hình sự quy định: Trong từng trường hợp phạm tội, tùy thuộc vào hành vi phạm tội cụ thể, tương ứng với mỗi tội danh mà Bộ luật Hình sự nước ta quy định mức hình phạt khác nhau: thấp nhất từ 6 tháng đến 3 năm tù (tội dâm ô với trẻ em - Điều 116), cao nhất có thể lên đến tù chung thân (tội cưỡng dâm trẻ em - Điều 114) hoặc tử hình (tội hiếp dâm trẻ em)

- Mỗi HS nêu 1 hoặc một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại, viết lên cánh hoa.

- HS trả lời theo ý hiểu

- Thảo luận chung.

- Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung( nếu cần)

(17)

người quen của bố mẹ nhờ đón.

Trong trường hợp này, em sẽ xử lí thế nào?

- Gv nhận xét và chốt

+ Tình huống nguy cơ gần:...

=> Chốt cách giải quyết.

3. Hoạt động vận dụng:

- Tìm hiểu về kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.

*Củng cố, dặn dò -GV n/x tiết học

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

Khoa học

PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.

-Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.

- Rèn phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ; phát triển năng lực nhận thức khoa học tự nhiên; NL tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh; NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

* GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên cần phải bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:

+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?

+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?

+ Cách đề phòng bệnh viêm não?

- GV nhận xét

- HS chơi trò chơi

- Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang cho người lành.

- Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn tật suốt đời

- Tiêm vắc-xin phòng bệnh

- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày

- Chuồng gia xúc để xa nhà

- Làm vệ sinh môi trường xung quanh

(18)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức

- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.

- Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao đổi thảo luận.

- GV kết luận: Qua dấu hiệu của người mắc bệnh viêm gan A. Có thể phân biệt với viêm gan B

Hoạt động 2: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A

-Yêu cầu HS đọc thông tin theo nhóm

- Yêu cầu các nhóm diễn kịch

- Yêu cầu HS trả lời

+ Bệnh viêm gan A lây qua đường nào?

- GV nhận xét và kết luận về nguyên nhân và con đường lây truyền

Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm

- HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng điều khiển

- Các nhóm gắn bảng và đọc Bệnh viêm gan A

- Rất nguy hiểm

- Lây qua đường tiêu hoá

- Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi.

- Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai tập diễn

- 2-3 nhóm lên diễn kịch VD:

HS 1 (Dìu 1 HS nằm xuống ghế) HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị?

HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu đau bụng bên phải, gần dan, cháu chán ăn, cơ thể mệt mỏi

HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm máu

HS 2: Thưa bác sĩ, bệnh viêm gan A có lây không?

HS 3: Bệnh này lây qua đường tiêu hoá - HS nối tiếp nhau trả lời

+ Lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh...

từ đó sẽ lây sang người lành khi uống nước lã, thức ăn sống

- Các nhóm thảo luận, trả lời.

(19)

+ Người trong hình minh hoạ đang làm gì?

+ Làm như vậy để làm gì?

+ Theo em, khi bị viêm gan A cần làm gì?

+ Bệnh viên gan A nguy hiểm như thế nào?

+ Hiện nay có thuốc đặc trị viêm gan A chưa?

- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết - GV kết luận.

- Làm cho cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, chán ăn.

- Chưa có thuốc đặc trị.

- HS đọc - HS nghe 3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Gia đình em đã làm gì để phòng bệnh viêm gan A.

*Củng cố, dặn dò : - GV n/x tiết học

- HS nêu

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

Chính tả

TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.

- Trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ theo thể thơ tự do.

- Rèn phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung

thực, trách nhiệm, nhân ái. Phát triển các năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sgk

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức

- HS nghe - HS viết vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :(7 phút) * Trao đổi về nội dung bài

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - Bài thơ cho em biết điều gì ?

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ

- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà

(20)

* Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên

- Hướng dẫn cách trình bày:

+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?

+ Trình bày bài thơ như thế nào?

+ Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa?

quyện giữa con người với thiên nhiên.

- HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng bỡ ngỡ

- HS đọc và viết

+ Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng.

+ Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ + Trong bài thơ có những chữ đầu phải viết hoa.

3. HĐ thực hành. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm - HS nghe

*Làm bài tập: (8 phút) Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết quả

- GV nhận xét chữa bài

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng nhóm

+ La- na: la hét- nết na, con na- quả na, lê la- nu na nu nống...

+ Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt đơn lẻ- nẻ toác...

+ Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê lo sợ- ngủ no mắt ...

+ Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa lở mồm- nở mặt nở mày

Bài 3: HĐ trò chơi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức.

Chia lớp thành 2 đội:

- Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết

- Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng

- Tổng kết cuộc thi

- HS đọc yêu cầu

- HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của trưởng trò

4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn chỉn câu thơ sau:

- HS điền

Tới đây, tre nứa là nhà

(21)

Tới đây, tre ....ứa ....à nhà

Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng.

* Củng cố, dặn dò - GV n/x tiết học

Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

Thời gian thực hiện: Thứ 4, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố So sánh hai số thập phân.

- Thực hiện Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Rèn phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sgk, bảng phụ

- HS : SGK, bảng con...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ nhanh": Một HS nêu một số thập phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS khác nêu một STP lớn hơn số thập phân vừa nêu.

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi

- HS nghe - HS ghi bảng 2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ: (5 phút)

- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách so sánh 2 số thập phân.

- Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đã học rồi so sánh.

- Học sinh nhắc lại.

83,7 < 84,6 16,3 < 16,4 3. HĐ thực hành: (25 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài

- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

- HS đọc

- Học sinh tự giải rồi báo cáo kết quả 84,2 > 84, 19

6,843 < 6,85 47,5 = 47,500 90,6 > 89,6

(22)

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn học sinh làm bài.

- Nhận xét 1 số bài.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét chữa bài.

Bài 4a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi học sinh chữa bài.

- Nhận xét chữa bài.

- Cho HS tự làm vào vở

- HS đọc

- Học sinh giải vào vở.

4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 - HS theo dõi

- Nêu yêu cầu bài toán.

- Học sinh tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả:

9,708 < 9,718

- Học sinh nêu yêu cầu bài toán.

- Học sinh tự làm bài a)

x

= 1 vì 0,9 < 1 < 1,2

- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14

4. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Cho HS làm bài tập sau: Điền chữ số thích hợp vào ô trống:

a) 23,651 > 23,6 5 b) 1,235 = 1,235 c) 21,832 < 21, 00

*Củng cố, dặn dò -GV n/x tiết học

- HS nghe và thực hiện a) 23,651 > 23,6 5 b) 1,235 = 1,235 c) 21,832 < 21, 00

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

Tập đọc

KÌ DIỆU RỪNG XANH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm với giọng tả nhe nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Rèn phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung

thực, trách nhiệm, nhân ái. Phát triển các năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

0 0 9

(23)

* BVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, từ đó biết yêu quí vẻ đẹp của thiên nhiên và có ý thức BVMT

* QTE: Quyền được sống trong thiên nhiên đẹp đẽ, thanh bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh ảnh, sgk

- HS: Đọc trước bài, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài

“Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng

-HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút) - Cho HS đọc toàn bài

- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm

- Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài

- HS đọc, chia đoạn

+ Đ1: Loang quanh trong rừng…lúp xúp dưới chân.

+ Đ2: Nắng trưa đã rọi…thế giới thần bí.

+ Đ3: Còn lại.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm

+ HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó

+ HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - 2 HS đọc cho nhau nghe

- 1 HS đọc - HS nghe

*tìm hiểu bài: (10 phút)

- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó

(24)

TLCH

- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?

- Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì?

- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?

- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?

- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?

- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn?

- Bài văn cho ta thấy gì?

báo cáo kết quả:

+ Những sự vật được tác giả miêu tả là:

nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.

+ Tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.

+ Nhờ những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.

+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.

Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng...

+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú.

+ Đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên.

+ Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.

3. HĐ thực hành : (8 phút) - 1 HS đọc toàn bài

- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm.

- GV hướng dẫn cách đọc.

- GV đọc mẫu.

- Gọi HS đọc.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- GV cùng cả lớp nhận xét

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS theo dõi.

- HS nghe - HS nghe - HS cá nhân.

- HS đọc trong nhóm.

- 3 HS thi đọc.

- HS nhận xét 4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho con người ? Chúng ta cần phải làm gì

- Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con người: điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt,

(25)

để bảo vệ rừng ?

*Củng cố, dặn dò - Gv n/x tiết học

cung cấp nhiều loại lâm sản quý... Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).

- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1) - Rèn phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung

thực, trách nhiệm, nhân ái. Phát triển các năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

*BVMT: - Qua bài luyện tập (Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.

*GDMTBĐ: Giúp HS cảm nhận được vẻ đep của sông nước, GD tình yêu cảnh đẹp của sông nước, từ đó các em yêu quý vẻ đẹp của quê hương và có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường xung quanh

* GDQTE: Quyền được sống trong môi trường thiên nhiên tươi đẹp và bổn phận giữ gìn các cảnh đẹp của thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

- Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút)

Bài 1: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS thảo luận nhóm

+ Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên?

- HS đọc

- Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả

+ Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam.

+ Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long....

theo gió ngân lên vang vọng.

+ Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi mãi giữ gìn.

(26)

+ Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi đoạn miêu tả những gì?

+ Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài?

- GVKL:

Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh

Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài

- Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn bảng và đọc bài

- 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình.

- GV nhận xét sửa chữa bổ xung

- Phần thân bài gồm 3 đoạn:

+ Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long

+ Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long

+ Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.

- Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau.

- HS nghe - HS đọc

- HS thảo luận, chia sẻ kết quả

+ Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày.

+ Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh.

Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người.

Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên những ngọn đồi.

- HS đọc

- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm

- HS làm bảng nhóm đọc bài - 3 HS đọc

4. Hoạt động vận dụng: (2 phút) - Viết một đoạn văn miêu tả một danh thắng mà em biết.

*Củng cố, dặn dò

- HS nghe và thực hiện

(27)

- GV n/x tiết học

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Địa lí ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.

- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.

- Rèn phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ; hình thành và phát triển năng lực: sử dụng các công cụ của Địa lí (tranh ảnh, lược đồ/ bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê); giải quyết vấn đề.

*ĐC: Không yêu cầu hệ thống hoá, chỉ cần nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng

II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi

- HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:

+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta.

+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

+ Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)

*Hoạt động 1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam

- GV tổ chức HS làm việc theo cặp, cùng làm các bài tập thực hành, sau đó GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp

- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa

(28)

khó khăn.

- Trình bày kết quả - GV nhận xét

*Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN

- GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận để hoàn thành bảng thống kê.

- GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- GV gọi một nhóm lên trình bày.

- GV sửa chữa hoàn chỉnh câu trả lời cho HS.

cho bạn nếu bạn sai.

- HS trình bày

- HS hoạt động theo nhóm.

- HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ GV giúp đỡ, nếu có.

- 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi bổ sung

Các yếu tố

tự nhiên Đặc điểm chính

Địa hình

Trên phần đất liền của nước ta: 4

3

DT là đồi núi, 4

1

DT là ĐB Khoáng sản Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt,

dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất .

Khí hậu

Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

Sông ngòi Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn.

Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.

Đất Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi.Đất phù sa màu mỡ tập trung ở ĐB.

Rừng

Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính:

Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới.

Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.

3. Hoạt động vân dụng: (2 phút) - Em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn, phát triển các đảo và quần đảo ở nước ta, trân trọng chủ quyền biển đảo của quốc gia ?

*Củng cố, dặn dò:

-Gv n/x tiết học

- HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

Thời gian thực hiện: Thứ 5, ngày 21 tháng 10 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

(29)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.

- Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Rèn phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học.

GT: Bài 4 k y/c tính bằng cách thuận tiện nhất và k làm phần a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, ti vi

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

- Trò chơi: Xây nhà:

34,66 34,660

2,01 2,010

4,80 4,8000

-Giáo viên tổ chức cho 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 5 em. Khi nghe giáo viên hô 1, 2, 3 bắt đầu mỗi đội sẽ phải tìm thật nhanh các số thập phân trên các mảnh ghép để ghép vào ngôi nhà cho gắn vào đúng vị trí cho phù hợp. Khi dán xong sẽ được hình ngôi nhà mái đỏ, tường vàng, cửa xanh. Gắn đúng 1 hình sẽ được 10 điểm. Đội nào làm đúng và hoàn thành trước sẽ là đội thắng cuộc.

- Lưu ý: Các vị trí tương ứng sẽ là các STP bằng nhau

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (27 phút)

Bài 1: HĐ cặp đôi

- Cho HS hoạt động cặp đôi - Một HS chỉ số TP, 1 HS đọc

15,50 15,5

26 + 17

(30)

- GV có thể cho HS hỏi thêm về giá trị theo hàng của các chữ số trong từng số thập phân. Ví dụ : Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các số 28,416 và 0,187.

- GVnhận xét HS.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Yêu cầu HS cả lớp viết vào vở.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân

Bài 4: HĐ cá nhân (không làm phần a)

- Cho HS làm bài

- GV quan sát, uốn nắn HS

- HS nêu: Giá trị của chữ số 1 trong số 28,416 là 1 phần trăm.

- Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 1 phần mười.

- HS viết số, báo cáo kết quả

a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304

- HS làm bài, báo cáo kết quả

- Các số: 42,538 ; 41,835 ; 42, 358 ; 41,538

- Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.

- HS làm bài vào vở 3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Số nào lớn nhất trong các số sau:

74,26 ; 74,62 ; 47,99 ; 100,01

* Củng cố, dặn dò - GV n/x tiết học

- HS nêu.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

Khoa học

PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS. THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV / AIDS

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ..

-Tìm kiếm, xử lí thông tin về bệnh HIV/AIDS và cách phòng chống bệnh HIV/AIDS,

- Rèn phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ; phát triển năng lực nhận

thứckhoa học tự nhiên; NL tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh; NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

ĐC: Ghép bài 16-17 thực hiện trong 1 tiết. Không thực hiện Hđ sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(31)

- GV: SGK, tranh ảnh - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:

+ Bệnh viêm gan A lây qua đường nào?

+ Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?

+ Bệnh nhân mắc viêm gan A cần làm gì ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.

- Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.

- Thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ, ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục thường xuyên...

- HS ghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)

* Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức - Các em biết gì về bệnh nguy hiểm này?

- GV nhận xét, bổ sung

*Hoạt động 2: HIV/ AIDS là gì?

Các con đường lây truyền HIV / AIDS

- Tổ chức chơi "Ai nhanh, ai đúng"

- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em

- Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp.

- HIV/AIDS là gì?

- Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ?

- Những ai có thể bị lây nhiễm HIV/

AIDS?

- HIV lây truyền qua những con đường nào?

- Hãy lấy ví dụ minh hoạ?

- 5-7 học sinh trình bày - HS nghe

- HS hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận, làm bài

Đáp án

1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a - Lớp nghe và thảo luận.

- Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút gây nên.

- Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị.

Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết.

- Tất cả mọi người đều có thể bị lây nhiễm.

- Qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con

- Ví dụ: Tiêm trích ma tuý, dùng chung bơm kim tiêm truyền máu...

- Để phát hiện cần phải đi thử máu xét

(32)

- Làm thế nào để phát hiện người bị HIV?

- Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không?

- Có thể làm gì để phòng tránh HIV?

- Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây nhiễm HIV không?

- Ở lứa tuổi mình phải làm gì để bảo vệ mình?

*Hoạt động3: Cách phòng tránh HIV/AIDS

- Yêu cầu HS quan sát và đọc các thông tin

+ Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS?

- GV nhận xét, khen ngợi

- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm - Tổ chức thi tuyên truyền phòng chống HIV / AIDS.

- GV nhận xét tổng kết cuộc thi

nghiệm.

- Không lây nhiễm HIV

- Để phòng tránh phải thực hiện tốt qui định về truyền máu, sống lành mạnh.

- Có thể bị lây nhiễm.

- Sống lành mạnh, không tham gia tệ nạn xã hội như ma tuý, bị ốm làm theo chỉ dẫn của bác sĩ.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin.

- Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ.

- Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.

- Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, 1 lần dùng.

- Khi truyền máu phải xét nghiệm máu.

- Phụ nữ mắc bệnh HVI/AIDS không nên sinh con.

- Học sinh hoạt động nhóm.

- Các nhóm lên tham gia thi.

- HS nghe

4. Hoạt động ứng dụng, củng cố: (5 phút) - Gia đình em đã làm những gì để

phòng tránh HIV/AIDS ?

- Viết bài tuyên truyền mọi người phòng tránh HIV/AIDS.

*Củng cố, dặn dò -Gv n/x tiết học

- HS nêu.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết lập dàn ý cho bài văn tả 1 cảnh đẹp của địa phư¬ơng. viết đoạn văn tả cảnh đẹp địa phương.

- Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ; hình thành và phát triển năng lực: sử dụng các công cụ của Địa lí (tranh ảnh, lược đồ/

- Rèn phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ; hình thành và phát triển năng lực: sử dụng các công cụ của Địa lí (tranh ảnh, lược đồ/ bản

- Rèn phẩm chất yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển các năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.. * QTE: Chúng ta có quyền được giáo

- Rèn phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ; hình thành và phát triển năng lực: sử dụng các công cụ của Địa lí (tranh ảnh, lược đồ/ bản

- Rèn phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ; hình thành và phát triển năng lực đặc thù lịch sử, năng lực giải quyết

- Rèn phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ; hình thành và phát triển năng lực: sử dụng các công cụ của Địa lí (tranh ảnh, lược đồ/ bản

- Rèn phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ; hình thành và phát triển năng lực đặc thù lịch sử, năng lực giải quyết

- Rèn phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ; hình thành và phát triển năng lực: sử dụng các công cụ của Địa lí (tranh ảnh, lược đồ/