• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo Án Lớp 2 Tuần 35

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo Án Lớp 2 Tuần 35"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TuÇn 35

Thứ tư ngày 15 tháng 5 năm 2019 Tập đọc

NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu ND : Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi . ( trả lời được các CH 1,2,3,4).

- Qua bài văn học tâp được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, quý trọng người lao động.

II . Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Lượm và trả lời các câu hỏi 2,3.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục tiêu bài học.

b. Nội dung.

Luyện đọc - GV đọc mẫu.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Yêu cầu HS tự tìm những từ ngữ khó đọc?

- GV tổ chức cho HS luyện đọc.

- Gọi HS chia đoạn.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.

- Hướng dẫn đọc một số câu dài

- Giọng văn đối thoại, nhấn giọng 1 số từ.

+ Tôi suýt khóc,/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh://

- Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn)

- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng trầm buồn)

- Giúp HS hiểu một số từ khó.

- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.

- GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- HS quan sát tranh SGK

- HS theo dõi.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS tự tìm từ khó đọc:

+ sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, xuýt khóc, nông thôn,...

- HS luyện đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS luyện đọc các câu dài và câu văn đối thoại.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc các từ khó cuối bài đọc.

- HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- Thi đọc từng đoạn - cả bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- 1 HS đọc toàn bài.

Tiết 2 Hướng dẫn tìm hiểu bài

Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì?

Câu 2: Các bạn nhỏ thích đồ chơi của Bác như thế nào?

Câu 3: Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?

- HS đọc thầm trả lời (nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên vỉa hè thành phố)

- Xúm đông lại, ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay bác khéo léo ...

- Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của

(2)

- Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào khi nghe tin bác Nhân định chuyển về quê làm ruộng?

Câu 4: Bạn nhỏ trong truyên đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?

- Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thế nào?

- GV nhận xét, câu trả lời. chốt nội dung bài học.

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.

Luyện đọc lại:

- Tổ chức cho HS đọc phân vai.

3. Củng cố - dặn dò:

- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?

bác.

- Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói với bác: "Bác đừng về, bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu"

- Bạn đập lơn, chia nhỏ tiềm cho mấy bạn cùng lớp mua đồ chơi của bác.

- 3, 4 nhóm HS tự phân vai thi đọc truyện.

- HS trả lời .

____________________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG (T178, 179) I. Mục tiêu

- Học sinh biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. Biết xem đồng hồ.

- Rèn kĩ năng cộng trừ cho HS.

- Giáo dục HS ý thức chăm chỉ học toán, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

* Làm bài tập: 1, 2, 3(cột 1), 4.

II. Chuẩn bị:

- Mô hình đồng hồ.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Hướng d n l m b i t p:ẫ à à ậ Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Khi chữa bài, gọi HS đọc các số đó.

- Muốn tìm số tự nhiên liền sau của một số ta làm như thế nào ?

Bài 3: (cột 1)

- Tổ chức cho HS thi tính nhanh, nêu kết quả.

- Chữa bài.

Bài 4:

- Tổ chức cho HS thi đọc giờ, thực hành trên mô hình đồng hồ.

- GV kết luận:

a) 7 giờ 15 phút ứng với đồng hồ C.

b) 10 giờ 30 phút ứng với đồng hồ B.

- HS thực hiện SGK, bảng lớp.

- Đổi chéo KT, chữa bài, đọc số.

- HS thực hiện SGK, bảng lớp.

- HS chữa bài.

- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời.

- Thực hành trên mô hình đồng hồ.

- Cả lớp theo dõi - nhận xét.

(3)

c) 1 giờ rưỡi ứng với đồng hồ A.

- 10 giờ 30 phút có cách đọc khác là gì?

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Thu một số bài, nhận xét.

- Muốn so sánh các số ta làm như thế nào?

Bài 5: HD nếu còn thời gian

- Yêu cầu HS nêu số cạnh của hình, độ dài mỗi cạnh, HD vẽ theo trình tự.

3. Củng cố dặn dò:

- GV quay mô hình đồng hồ chỉ giờ đúng, giờ hơn 15 phút và giờ rưỡi, yêu cầu HS đọc số giờ tương ứng.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

- HS thực hiện vở.

- Chữa bài, nhận xét, nêu cách thực hiện.

- Quan sát, lắng nghe.

- Thực hành SGK.

- HS nhìn mô hình đồng hồ nêu số giờ tương ứng.

- HS lắng nghe.

____________________________________________________

Toán (tăng) ÔN TẬP I.Mục tiêu:

- Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, cách tính độ dài đường gấp khúc. Củng cố cách đếm hình.

- Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc và chu vi hình tam giác, tứ giác.

- GD tính chính xác, cẩn thận trong học toán.

II. Các hoạt đ ộng dạy – học

1. Ổn định tổ chức: Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát 2. N i dungộ

HĐ1. Ôn tập về chu vi của một hình

- Tổng độ dài các cạnh của một hình gọi là gì?

- Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?

Củng cố cách tính chu vi của một hình.

TBHT điều hành - Chu vi

- Tính tổng độ dài các cạnh.

HĐ2: Thực hành: HS làm các bài tập sau:

Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE (theo hình vẽ) B D

A C E Gợi ý: Bài tập cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu gì?

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.

Bài 2 : Chu vi một hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau là 15 cm. Độ dài mỗi cạnh của hình tam giác đó là bao nhiêu?

- HS làm bài vào vở.

- Cho đường gấp khúc ABCDE và độ dài các cạnh (như hình vẽn)

- Tính độ dài đường gấp khúc.

- Lấy độ dài các cạnh cộng lại với nhau.

- HS làm bài vào vở

(4)

Gợi ý: Bài tập cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu gì?

- Muốn tính độ dài mỗi cạnh củahình tam giác ta làm thế nào?

Củng cố về chu vi hình tam giác, tính 1 cạch hình tam giác.

Bài 3: Tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau và bằng 3m.

Hỏi chu vi tứ giác đó là bao nhiêu đề -xi-mét?

- Bài cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?

- Đổi ra đơn vị đề -xi-mét

Củng cố về chu vi hình tứ giác.

*KKHS làm thêm BT sau:

Bài 4: a) Hình bên có.... hình tam giác. Đó là các hình:

3 6

2 4 7 1 5 8

Củng cố cách đếm hình

- Chu vi một hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau là 15 cm.

- Độ dài mỗi cạnh của hình tam giác đó là bao nhiêu?

- Lấy chu vi của hình chia 3.

- HS làm bài vào vở

- Tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau và bằng 3m.

- Hỏi chu vi tứ giác đó là bao nhiêu đề -xi-mét?

- Lấy 3 x 4 sau đó đổi ra đơn vị dm

- HS làm bài vào vở

Đáp án: Có 15 hình tam giác đó là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8;

2+5; 3 + 4; 2 + 3; 4 + 5; 7 + 8; 1 + 2 + 5; 3 + 4 + 6

HĐ3. Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò

- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, tứ giác.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn về ôn lại bài.

________________________________________________________

Tiếng Việt (tăng)

LUYỆN ĐỌC: CHÁY NHÀ HÀNG XÓM I.Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giọng khẩn trương khi kể về đám cháy, chậm rãi khi nói về anh chàng ích kỉ.

- HS hiểu nghĩa các từ mới : bình chân như vại, tứ tung, bén, cuống cuồng,...

- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện khuyên chúng ta nên quan tâm, giúp đỡ người khác.

- Giáo dục học sinh có ý thức quan tâm đến ngững người xung quanh.

II. Chuẩn bị

Tranh minh hoạ SGK – Tr 139.

III.Hoạt đ ộng d y – h c:ạ ọ 1. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài “ Người làm đồ chơi” và nêu - 3 HS đọc nối tiếp, 1 em đọc cả bài +

(5)

nội dung bài.

+ Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a- Giới thiệu bài: Dùng tranh vẽ trong SGK.

Bức tranh vẽ hình ảnh gìB?

b – Luyện đọc:

- GV đọc mẫu giọng khẩn trương,...

- Luyện đọc từng câu

- Tìm những từ khó đọc: làng nọ, ra sức, trùm chăn, nào ngờ, tàn lửa, thiêu sạch

+Gv chỉnh phát âm cho Hs.

- Luyện đọc đoạn: 2 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu .... phải bận tâm.

+ Đoạn 2: Còn lại

- Hướng dẫn luyện đọc lần 2 - Luyện đọc trong nhóm - Giải nghĩa từ trong SGK - Thi đọc trước lớp

- Đọc cả bài

c- Hướng dẫn tìm hiểu bài

- HD học sinh đọc thầm và trả lời từng câu hỏi trong SGK

+ Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì ?

+ Trong lúc mọi người chữa cháy, người hàng xóm nghĩ gì, làm gì ?

+ Kết thúc câu chuyện ra sao ?

+ Câu chuyện này khuyên ta điều gì ?

* Gv chốt nội dung bài: Như mục I d – Luyện đọc diễn cảm

- Hướng dẫn đọc đúng giọng nhân vật - Thi đọc diễn cảm

+ Khen em đọc hay.

3 . Củng cố, dặn dò:

- Thấy nhà bên cạnh bị cháy mà không giúp đỡ thì điều gì sẽ xảy ra?

- Nhận xét giờ học

Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét bạn đọc.

- Quan sát tranh và nêu tên bài.

- Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2 lượt)

- HS tìm và luyện đọc từ khó (cá nhânc, nhóm, lớp)

- Đánh dấu đoạn.

- Đọc trước lớp, đọc trong nhóm bàn / luân phiên.

- HS đọc từ chú giải sgk - Một số nhóm.

- Đồng thanh

- HS thảo luận nhóm đôi, trình bày ý kiến:

- HS nêu.

- HS nêu - HS nêu.

- Hs nêu (vài em v) - Nhắc lại.

- Đọc cá nhân ( 4-5 em), đọc đồng thanh cả lớp

- 1- 2 HS đọc cả bài.

- HS nêu.

______________________________________________

Toán(tăng) ÔN TẬP I. Mục tiêu

- Kiểm tra cá nhân phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ trong phạm vi 1000 và giải toán.

- Rèn kĩ năng cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ trong phạm vi 1000 và giải toán.

(6)

- Tự giác, tích cực học tập.

II. Chuẩn bị: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào tiết học 2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu bài học.

b. Nội dung:

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức liên quan - GV cho HS tự nêu các phép cộng, trừ có nhớ.

37 + 48 72 - 39

Yêu cầu tự nêu phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.

354 + 413 573 - 342 Hoạt động 2: Luyện tập

Bài 1: Đặt tính và tính

59 + 32 946 -314 75 - 27 323 + 564 - Hs nêu yc - Cả lớp làm bảng con.

- 2 HS lên làm bảng lớp - Nhận xét.

Bài 2: Tính

64 km - 36 km = 72 m - 54 m = 91 mm - 48 mm = 52 cm - 15 cm = - Hs nêu yc - HS tự làm vào giấy nháp.

- 2 HS lên làm bảng lớp - Chữa bài - Nhận xét.

Bài 3: Mảnh vải xanh dài 38 m . Mảnh vải hoa dài hơn mảnh vải xanh 15 m. Hỏi mảnh vải hoa dài bao nhiêu mét?

- HS đọc yc- HS phân tích đề bài - HS làm vào vở - 1HS làm bài - HS nhận xét, chữa bài.

GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4: : Thùng thứ nhất đựng 37 lít mật ong.

Thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 18 lít mật ong . Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít mật ong?

- HS đọc yc

- HS phân tích đề bài

- HS làm vào vở - 1HS làm bài - HS nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố:

- Củng cố kiến thức ôn tập cho hs.

- HS tự nêu phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.

- Mỗi HS tự nêu 1 phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 rồi đặt tính và tính.

- Hs nêu yc

- 2 HS lên bảng làm bài, - HS nêu cách tính . - Nhận xét .

- Hs nêu yc

- HS tự làm vào giấy nháp.

- Chữa bài – nhận xét.

- HS đọc yc

- HS phân tích đề bài

- HS làm vào vở - 1HS làm bài - HS nhận xét, chữa bài.

- HS đọc yc

- HS phân tích đề bài

- HS làm vào vở - 1HS làm bài - HS nhận xét, chữa bài.

- HS nghe, nhớ

__________________________________________________

(7)

Thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2019 HS NGHỈ HỌC - GV COI THI LỚP 1,3

Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2019

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM (Đề trường ra)

___________________________________________________

Thứ hai ngày 20 tháng 5 năm 2019

HS NGHỈ HỌC - LỚP 5 NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG ______________________________________________________

Thứ ba ngày 21 tháng 5 năm 2019 Kể chuyện

NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu

- Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện. Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện.

- Kể chuyện tự nhiên, phối hợp với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Nhận xét lời kể của bạn

- Học tập lòng nhân ái, tốt bụng của bạn nhỏ, biết làm bác hàng xóm vui lòng buổi bán hàng cuối cùng.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ viết nội dung vắn tắt 3 đoạn của câu chuyện SGK.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ:

Kể chuyện Bóp nát quả cam 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn kể chuyện:

HĐ1. Kể lại từng đoạn câu chuyện

+ Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện

- GV treo bảng phụ đã viết nội dung tóm tắt từng đoạn.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung tóm tắt từng đoạn.

- Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm, trước lớp.

- Gv quan sát, nhắc nhở.

- Gv gọi HS kể trước lớp, nhận xét.

HĐ2. Kể toàn bộ câu chuyện:

- GV tổ chức cho HS kể.

- GV gọi HS nhận xét.

- Gv nhận xét chung.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tinh thần học tập của HS.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- Kể từng đoạn truyện trong nhóm.

- Kể trước lớp từng đoạn.

- Từng HS kể cả câu chuyện.

- Thi kể nối tiếp câu chuyện trước lớp.

- Nhận xét, góp ý.

- Cả lớp bình chọn những bạn kể hấp dẫn.

- HS lắng nghe

(8)

- Luyện kể cho người thân nghe.

________________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG (TR. 180) I. Mục tiêu.

- HS củng cố: nhân, chia trong phạm vi bảng nhân và bảng chia đã học.

- Thực hành, vận dụng bảng nhân và bảng chia trong làm tính và giải toán. Tính chu vi hình tam giác.

- GDHS chăm chỉ học tập.

II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Giới thiệu bài:

2. Luyện tập:

Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV tổ chức cho HS tính nhẩm

- GV hỏi : 3 x 5 và 5 x 3 có kết quả như thế nào?

- Nhận xét: 15 : 3 = 5 và 15 : 5 = 3 GV chốt cho HS câu trả lời đúng .

=> Củng cố cho HS về bảng nhân và bảng chia đã học.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV tổ chức cho HS làm bài lần lượt vào bảng con .

- GV chữa bài

=>Củng cố cho HS cách đặt tính và cách tính .

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.

-Tổ chức cho HS làm bài vào vở

- Yêu cầu nêu lại cách tính chu vi hình tam giác.

=> Củng cố cho HS cách tính chu vi hình tam giác.

3. Củng cố dặn dò:

- Nêu lại cách tính chu vi hình tam giác?

- Nhận xét tiết học

- Dặn hs làm tiếp bài tập còn lại. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS tiếp nối nhau đọc từng phép tính và đọc ngay kết quả.

- HS trả lời: Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.

- HS nhận xét: Lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả là thừa số kia.

- HS nêu yêu cầu bài tập

- 6 em lên bảng làm. Cả lớp thực hiện vào bảng con.

- HS trao đổi với nhau về cách đặt tính và cách tính .

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS nhìn hình vẽ, nêu độ dài từng cạnh của hình tam giác rồi làm bài vào vở và chữa bài.

- HS nêu lại.

- HS lắng nghe.

___________________________________________

Chính tả

NGHE- VIẾT: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. PHÂN BIỆT CH/TR I. Mục tiêu

- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi.

- Viết đúng các âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.

(9)

- Viết đẹp, giữ vở sạch.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ viết nội dung bài tập - bảng con III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1.- Giới thiệu bài

2.- Hướng dẫn nghe viết - GV đọc mẫu bài chính tả.

- Tìm tên riêng trong bài chính tả?

- Tìm những từ khó viết?

- GV đọc bài

- Nhận xét, đánh giá - chữa bài.

3.- Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2: (lựa chọn 2a)- GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu

- 1 em lên bảng làm.

- Cả lớp làm vở bài tập.

- Chữa bài - nhận xét.

Bài 3: (lựa chọn 3a)- 1 HS đọc yêu cầu - Tổ chức làm bài. -1 em lên bảng làm.

- Cả lớp làm vở bài tập.

- Chữa bài - nhận xét.

4.- Củng cố - Dặn dò:

- Củng cố một số quy tắc chính tả với ch/tr.

- 3 HS đọc lại - Nhân

- HS tự tìm và viết bảng con:

+ Xuất hiện, chuyển nghề, ...

- HS viết vở.

- Soát bài.

- 1 HS đọc yêu cầu - 1 em lên bảng làm.

- Cả lớp làm vở bài tập.

- Chữa bài - nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vở bài tập.

- 1 HS lên làm bảng phụ.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe

_____________________________________________

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II I. Mục tiêu:

- HS nắm được các mẫu hành vi đạo đức đã học.

- Biết thực hành trong đời sống.

- Giáo dục HS có ý thức giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, nhặt được của rơi phải trả lại, giúp đỡ người khuyết tật, bảo vệ các loài vật có ích.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi.

III. Các ho t ạ động d y - h cạ ọ 1.Giới thiệu bài:

2. Bài mới:

a. Ôn tập

GV treo BP viết sẵn các câu hỏi:

+ Em đã làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?

+ Khi nhặt được của rơi em cần làm gì?

+ Em cần nói lời yêu cầu đề nghị như thế nào?

+ Khi nhận và gọi điện thoại em cần chú ý điều gì?

- Học sinh trả lời miệng . - HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

(10)

+ Em cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?

+ Cần bảo vệ loài vật có ích như thế nào?

- GV tổ chức cho HS nêu cá nhân.

- GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng và liên hệ giáo dục các em qua mỗi câu hỏi.

b. Thực hành

- Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai xử lý tình huống

- Tình huống 1: Đi học về đến đầu làng An và Bình gặp một người hỏng mắt. An chào: Cháu chào chú! . Người đó bảo: “Chú nhờ các cháu đưa chú đến nhà ông Huấn ở xóm này với”. Bình liền bảo: “Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ”. Nếu em là An em sẽ làm gì?

- Tình huống 2: Em vào vườn thú thấy các bạn trêu thú. Em sẽ xử lí như thế nào?

- Gọi từng nhóm lên trình diễn .

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm xử lý tình huống hay.

3.Củng cố, dặn dò:

- Nêu những việc nên làm đối với người khuyết tật?

- GDHS liên hệ: Đối với bạn bị khuyết tật ở trường mình, lớp mình thì em cần làm gì để giúp đỡ bạn?

- GV nhận xét giờ học .

- Dặn HS phải biết áp dụng bài học vào cuộc sống.

- HS liên hệ.

- HS làm việc nhóm 4 - HS từng nhóm trình bày TH1: Em sẽ bảo Bình cùng đưa chú đến nhà ông Huấn vì chúng ta nên tôn trọng và giúp đỡ những người khuyết tật.

TH2: Em sẽ khuyên các bạn không nên trêu chọc các con thú, chúng cần được bảo vệ và chăm sóc.

-Nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Giúp đỡ bạn, không phân biệt đối xử không tốt đối với bạn...

- ...cầm cặp sách hộ bạn,...

________________________________________________

Tập viết ÔN TẬP I. Mục tiêu:

- Củng cố cách viết các chữ hoa đã học từ chữ hoa A đến chữ hoa V (chữ đứng, chữ nghiêng).

- Viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp, viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng.

- GDHS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Chuẩn bị:

- GV: Chữ mẫu

- HS: Bảng con, vở Tập viết.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ hoa A - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.

- HS nhận xét.

(11)

b. Nội dung bài học:

*Ôn cách viết các chữ hoa đã học

- GV cho HS nhắc lại cách viết các chữ hoa đã học ( chữ đứng).

- GV viết mẫu từng chữ trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- GV cho HS viết bảng con - GV nhận xét, uốn nắn.

*HD viết vở:

- Nêu yêu cầu bài viết.

- Theo dõi, uốn nắn cách viết; nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS.

*Thu vở nhận xét bài:

- Thu 5 – 7 bài.

- Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS cả lớp.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại cách viết chữ hoa V?

- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà luyện viết lại cho đẹp.

- HS nhắc lại các chữ hoa đã viết.

- HS viết trên bảng con.

- HS theo dõi.

- HS viết bài trong vở.

- HS theo dõi.

- HS nêu

- HS lắng nghe.

_________________________________________________

Tiếng Việt (tăng)

HOÀN THÀNH BÀI TẬP VIẾT ÔN TẬP I. Mục tiêu:

- HS viết đúng, đẹp các chữ hoa đã học theo cỡ nhỏ.

- Rèn cách nối các con chữ trong từ ứng dụng.

- Có ý thức viết đúng, đẹp giữ vở sạch sẽ.

II

. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Giới thiệu bài:

2. Luyện viết:

*HĐ1: Giới thiệu bài: Tiếp tục viết phần còn lại của giờ trước.

*HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở

- GV nêu yêu cầu với từng đối tượng HS. Khuyến khích HS khá giỏi viết cả bài

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách nối chữ và viết liền tay, đặt dấu thanh cho đúng.

- GV thu, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hệ thống bài, Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về luyện viết hoàn chỉnh bài ôn tập.

- Quan sát chữ mẫu.

- Nhắc lại cách viết một số chữ khó.

- Luyện viết vào bảng con các chữ hoa đã học.

- Luyện viết vào vở từng dòng.

Thi đua viết chữ đẹp.

- HS lắng nghe

_______________________________________________________

Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu:

(12)

- Ôn tập về đại lượng: đo khối lượng (kg), đo dung tích (l), đo độ dài (m, km, dm, cm, mm). Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng là kg

- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, trình bày bài giải khoa học.

- GD tính chính xác, cẩn thận trong học toán.

II. Chuẩn bị - GV: Hệ thống BT - HS: Vở ghi

III. Các hoạt đ ộng d y – h cạ ọ HĐ1. Ôn tập về đại lượng

- Kể tên các đại lượng đã học và đơn vị đo đã học của từng đại lượng?

Chốt: Các đại lượng và đơn vị đo đã học.

HS HĐ nhóm đôi, GV chốt:

- Các đại lượng đã học là: Đo độ dài, đo khối lượng, đo dung tích.

- Các đơn vị đo đã học:

+ Đo độ dài: mm, cm, dm, m, km.

+ Đo khối lượng: kg + Đo dung tích: l HĐ2: Thực hành

Bài 1: Tính

a) 317 l + 231 l = 463 l - 242 l = 597 l - 365 l =

b) 115kg + 234kg = 432kg + 126kg = 536kg - 214kg = Gợi ý: Bài tập yêu cầu gì?

- Khi tính ta cần thực hiện thế nào?

Củng cố cộng trừ các số đo kèm đơn vị đo dung tích và đo khối lượng.

Bài 2: >, <, = a) 10cm  1dm

900m  1km b) 300m + 500m  1km 17cm + 13cm  2 dm Gợi ý: Bài toán yêu cầu gì?

- Muốn điền dấu đúng ta cần làm gì?

Chốt cách cộng (trừ đơn vị đo độ dàit, đổi, so sánh các đơn vị đo.

- HS làm bài vào vở - Tính

- Lấy các số cộng (trừ) với nhau bằng bao nhiêu viết kết quả sau dấu " =" sau đó viết kèm theo danh số.

- HS làm bài vào vở

- Điền dấu >; <; = vào ô trống

- So sánh hai vế (đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh. Cột phải tính kết quả vế trái rồi làm như cột trái.

Bài 3: Con chó nhẹ hơn con dê 4 kg, biết con chó nặng 18 kg. Hỏi con dê nặng bao nhiêu kg?

Gợi ý: Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng nào?

Chốt cách giải BT về nhiều hơn (dạng toán ngược) liên quan đến đơn vị đo khối lượng

- HS làm bài vào vở.

- Con chó nhẹ hơn con dê 4 kg, biết con chó nặng 18 kg.

- Hỏi con dê nặng bao nhiêu kg?

- Bài toán về nhiều hơn (dạng toán ngược)

HĐ3: Nhận xét - chữa - Chốt kiến thức HĐ4: Củng cố - Tổng kết :

- Nhắc lại nội dung bài.

- Về nhà ôn lại các đại lượng đã học

- HS lắng nghe

_________________________________________________________

(13)

Thứ tư ngày 22 tháng 5 năm 2019 Tập đọc

ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng. Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với việc gợi tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt êm ả thanh bình.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Hiểu nội dung bài: tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ.

- Qua bài văn ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc III. Các hoạt động dạy - học:

1. KTBC:

- Gọi HS đọc: Người làm đồ chơi - TLCH cuối bài

2. Bài mới

a- Giới thiệu bài: ( Bằng tranh) b- Luyện đọc:

- GV đọc diễn cảm bài văn - Tìm những từ khó đọc?

- Chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu ... chẳng việc gì mình phải bận tâm.

+ Đoạn 2: còn lại

- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.

c.- Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Câu 1: Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì?

Câu 2: Trong lúc mọi người chữa cháy, người hàng xóm làm gì? Nghĩ gì?

Câu 3: Kết thúc câu chuyện ra sao?

Câu 4: Câu chuyện này khuyên ta điều gì?

d- Luyện đọc lại:

- GV tổ chức cho HS đọc trong nhóm, trước lớp.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tinh thần học tập của HS.

- Luyện đọc bài nhiều lần.

- 2 HS đọc bài

- Trả lời câu hỏi nội dung bài.

- HS quan sát tranh SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- HS tự tìm các từ khó đọc.

+ Ví dụ: làng nọ, trùm chăn, nào ngờ, ...

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.

- Thi đọc từng đoạn, cả bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Mọi người đổ ra: kẻ thùng, người chậu ra sức dập đám cháy.

- Trùm chăn, bình chân như vại và nghĩ:

cháy nhà hàng xóm....

- Lửa cháy to, gió mạnh, bén sang nhà người trùm chăn.

- HS suy nghĩ trả lời.

- 3, 4 HS thi đọc truyện.

- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay.

- HS lắng nghe ___________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG (TR. 180, 181) I. Mục tiêu:

(14)

- Học sinh biết xem đồng hồ. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. Biết tính chu vi hình tam giác.

- Rèn kĩ năng tính toán cho các em.

- Giáo dục các em lòng say mê học Toán II. Chuẩn bị:

- Tranh SGK

III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Tổ chức cho HS quan sát tranh trong SGK và đọc giờ trên mô hình đồng hồ.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gv nhắc hS tự làm rồi nêu.

- GV nhận xét, lưu ý HS:

Muốn xếp đúng ta cần so sánh các số.

Bài 3: ( a) Đặt tính rồi tính - Tổ chức cho HS làm bảng con.

- Gv nhận xét, chốt cộng trừ có nhớ.

Bài 4: (dòng 1d)

- Yêu cầu hS làm vở rồi chữa bài.

- HS nêu lại cách tính biểu thức có cả phép cộng và phép nhân (hoặc chia).

- Khuyến khích hS làm cả 2 dòng.

Bài 5:

- Cách tiến hành tương tự bài 4.

- Khuyến khích HS làm được 2 cách để tính chu vi hình tam giác.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố dặn dò:

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

1 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát hình vẽ các mặt đồng hồ trong SGK để trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

1 HS đọc yêu cầu

- HS viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn vào vở: 699 ; 728 ; 740 ; 801.

- Nhiều HS đọc bài làm.

- Nhận xét.

2 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm vào bảng con.

- Làm tính với phép nhân (chia) trước, cộng, trừ sau.

- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.

- HS nhận xét.

1 HS đọc đề bài.1

- Cả lớp tóm tắt đề toán rồi giải vào vở.

- Chữa bài - nhận xét.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

___________________________________________

Toán ÔN TẬP I.Mục tiêu :

(15)

- Củng cố, ôn tập về nhân, chia trong các bảng 2, 3, 4, 5 đã học, vai trò của số 1 và số 0 trong phép nhân và phép chia.

- Thuộc các bảng nhân, chia đã học. Tính toán nhanh, giải toán tốt.

- Tập phát hiện, tìm tòi và chiếm lĩnh kiến thức. HS tự giác, tích cực học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Hệ thống BT cho HS.

II- Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ HĐ1. Củng cố kiến thức:

- Thi đua đọc các bảng nhân, chia đã học?

- Nêu nhanh kết quả một số phép tính trong các bảng nhân, chia?

- Nhận xét chung.

Củng cố các bảng nhân, chia đã học.

HĐ2: Hoàn thành bài tập Bài 1: Tìm X

a) X x 2 = 14 b) X x 3 = 27

c) X : 4 = 5 d) X : 5 = 24 : 4

e) X x 3 = 96 - 69 g) X : 3 = 46- 38 Gợi ý: Bài tập yêu cầu gì?

- X đóng vai trò là gì trong các phần?

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?

- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?

Chú ý: Phần d, e, g cần tính giá trị của vế phải rồi sau đó làm như phần a, b, c

Củng cố về cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết Bài 2: Tính

7 x 3 + 24 = 15 : 5 x 7 = 12 : 3 x 8 = 12 : 2 x 5 = 8: 4 x 5 = 3 x 8 : 4 = Gợi ý: - Bài yêu cầu gì?

- Khi thực hiện ta cần phải làm mấy bước?

GVHD: Trong một phép tính có nhân (chia), cộng (trừ) ta thực hiện phép nhân ( chia) trước, cộng (trừ) sau.

Trong phép tính vừa có nhân, vừa có chia ta làm lần lượt từ trái sang phải.

GV củng cố cách tính giá trị biểu thức .

Bài 3: Mỗi can đựng được 5 lít mắm. Hỏi 8 can như thế đựng được bao nhiêu lít mắm?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết 8 can đựng được bao nhiêu lít mắm ta làm thế nào?

Củng cố về cách giải toán có lời văn với phép tính

- Nối tiếp nhau nêu cá nhân.

- Nối tiếp nhau kiểu truyền tin.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- HS làm vở phần a,b,c

*KKHS làm phần d, e, g - Tìm X

- X đóng vai trò là thừa số, số bị chia

- Lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Lấy thương nhân với số chia - HS làm vở.

- Tính - 2 bước.

- HS nghe

- HS giải vào vở.

- Mỗi can đựng được 5 lít mắm

- Hỏi 8 can như thế đựng được bao nhiêu lít mắm?

- HS nêu.

- HS giải vào vở

(16)

nhân.

*KKHS làm thêm BT sau:

Bài 4: Tìm số có hai chữ số sao cho số chục chia cho số đơn vị được kết quả bằng 8

Gợi ý: Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu gì?

- Số có hai chữ số nên số chục và số đơn vị phải thế nào?

- Số đó là số nào?

Chốt cách tìm số 3. Củng cố - dặn dò:

- Nhắc lại nội dung tiết học - Nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.

- Số chục chia cho số đơn vị được kết quả bằng 8.

- Tìm số có hai chữ số.

- Cả hai số đều nhỏ hơn 9.

- Số chục là 8 và số đơn vị là 1.

- HS lắng nghe

_________________________________

Tiếng Việt (tăng)

LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 34 I. Mục tiêu:

- Rèn kĩ năng đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng, thể hiện ngữ điệu phù hợp với tình huống diễn biên của bài văn, thể hiện giọng diễn cảm qua các bài tập đọc tuần 34.

- Giáo dục HS phải biết sống có ích.

II. Các ho t ạ động d y - h c ch y u:ạ ọ ủ ế 1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại tên các bài Tập đọc ở tuần 34.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: Nêu y /c của bài b) ND bài: Tổ chức cho HS luyện tập Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc + Tổ chức cho HS luyện đọc theo đoạn từng bài

+ GV kết hợp hỏi nội dung đoạn đọc.

Hoạt động 2: Thi đọc diễn cảm

+ GV nhận xét tuyên dương em đọc tốt.

3. Củng cố, dặn dò:

- Một HS nêu lại ND chính của các bài . - Nhận xét giờ học và dặn dò chuẩn bị tiết học sau.

+ HS nêu; Lớp nghe, bổ sung.

+ HS tiếp nối đọc theo câu, đoạn từng bài.

+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.

+ Vài HS đọc cả bài.

+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp + Thực hiện yêu cầu.

+ Nghe, nắm nhiệm vụ ở nhà.

________________________________________________

Tiếng Việt (tăng)

LUYỆN VIẾT BÀI: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu:

- HS hiểu nội dung đoạn chính tả. HS luyện viết chính tả đoạn 1 ( Từ Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi....….như thế nào.) bài Người làm đồ chơi.

-HS làm bài tập phân biệt chính tả phương ngữ l/n.

- Giáo dục HS ý thức tự giác rèn viết, rèn chính tả.

(17)

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ chép bài tập 1.

- HS: Bảng con luyện viết từ khó III. Các hoạt động dạy - học:

1. Giới thiệu bài :

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2. Nội dung

* Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả : - GV đọc cho HS nghe bài viết ( đoạn 1: Từ Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi....….như thế nào.) +Nêu nội dung đoạn 1?

-Bác Nhân làm nghề gì?

-Trẻ con ngoài phố thích những vật gì do bác làm ra?

-Tìm những từ khó viết? Luyện viết vào bảng con.

-Nêu những tên riêng trong bài? Tên riêng phải viết như thế nào?

- Đọc cho HS viết bài trong vở.

- Đọc cho HS soát lỗi.

- Thu 1 số bài + nhận xét

*Hoạt động 2: Luyện tập:

Bài 1: (BP) Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:

a)(lan,nan):Quạt....;hoa....;gian...; nguy...;...toả;

...man.

b)(nắng, lăng): mưa....; ....nghe; ....nôi.

-Nêu yêu cầu của bài tập?

-Yêu cầu HS làm vào vở.

-2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.

-Chốt đáp án:

-Yêu cầu HS luyện đọc lại các từ trên.

=>Củng cố cách đọc l/n.

Bài 2: Phân biệt : lo - no.

-Tổ chức cho HS phân biệt lo - no trong nhóm đôi.

-GV nhận xét.

=>Củng cố cách phân biệt l/n..

3. Nhận xét, dặn dò:

-Gọi HS đọc lại bài chính tả.

- 1 HS đọc lại bài viết.

- Đoạn 1: Cuộc sống vui vẻ của bác Nhân.

- Bác Nhân làm đồ chơi bằng bột màu.

-Trẻ con ngoài phố rất thích xem bác nặn ông Bụt, Thạch Sanh, con vịt, con gà.

- HS tìm và viết từ ngữ khó trong bài vào bảng con: sào nứa, xúm lại, nặn,..

-Tên riêng bác Nhân, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không phải viết hoa.

- HS viết bài..

-HS nghe, soát lỗi.

-HS nêu (Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ.)

-HS làm vào vở.

-2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.

-HS luyện đọc lại các từ đã hoàn chỉnh.

- HS làm theo nhóm đôi - HS nêu ý kiến để phân biệt.

VD: lo lắng - no nê lo âu - no ấm

-2 HS đọc lại bài chính tả.

(18)

- Nhận xét giờ học; dặn HS ghi nhớ các trường hợp phân biệt chính tả trong bài .

-HS ghi nhớ.

________________________________________________________

Thứ năm ngày 23 tháng 5 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG (TR. 181) I. Mục tiêu:

- HS củng cố về cách so sánh các số; cách làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; cộng trừ không nhớ các số có 3 chữ số; củng cố cách tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính; Ôn luyện về giải toán có lời văn dạng toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo dộ dài.

- Rèn kĩ năng tính toán nhanh. Giải toán thành thạo. Áp dụng làm bài 2, 3, 4.

- GDHS tự giác, tích cực luyện tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ BT2.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 2:

- GV treo BP, gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập.

- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Khi chữa bài GV yêu cầu HS nêu rõ cách làm: VD

700 + 300 > 999 vì 700 + 300 = 1000 mà 1000 > 999 (do 1000 là số liền sau 999 hoặc do 999 + 1 = 1000...)

- Nêu cách so sánh số có 3 chữ số?

* Củng cố cách so sánh trong phạm vi 1000.

Bài 3: Đặt tính rồi tính.

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.

- GV gọi HS nhận xét.

*Củng cố cách đặt tính và tính.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- HD HS phân tích đề, tóm tắt bài toán:

40m Tấm vải xanh:

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 HS lên bảng, HS làm bài vào vở.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS nêu rõ cách làm ở mỗi trường hợp.

- HS nêu

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.

- HS nêu - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - HS nêu: Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn.

- 1 HS tóm tắt và nêu hướng giải bài toán.

- 1HS lên bảng giải bài toán. Lớp làm bài vào vở.

(19)

16m Tấm vải hoa:

? m - GV gọi HS nhận xét.

- Nêu câu lời giải khác.

*Chốt: Giải bài toán về ít hơn thực hiện bằng phép tính trừ.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu cách đặt tính cộng (trừ) các số trong phạm vi 1000?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS nêu: Tấm vải hoa dài số mét là:

- HS nêu

- HS lắng nghe.

________________________________________________

Luyện từ và câu

TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu:

- Củng cố cho HS về từ trái nghĩa: Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). Củng cố và mở rộng vốn từ về nghề nghiệp: Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) - BT3.

- Rèn kĩ năng tìm từ trái nghĩa với từ đã cho. Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp.

- GDHS tự giác, tích cực học tập; yêu quý các nghề trong xã hội.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ viết nội dung bài 1, 3.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS đặt câu với các từ: anh hùng, đoàn kết.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Hướng dẫn làm bài:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.

- Treo bảng phụ có ghi đề bài lên bảng.

Gọi HS lên làm.

- Gọi HS nhận xét bài bạn.

- Yêu cầu HS tìm thêm từ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ: rụt rè.

- Yêu cầu HS tìm thêm từ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ: nhỏ nhẹ, từ tốn.

- Nối tiếp nhau đặt câu. VD:

Bác ấy rất anh hùng./ Lớp em rất đoàn kết./ ...

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nêu

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS tìm: bạo dạn/ táo bạo/ mạnh dạn...

- HS tìm: ngấu nghiến/ hùng hục.

(20)

- GV khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Y/C HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.

- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.

- Gọi HS nhận xét bổ sung.

*Chốt: từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Bài 3:

- GV treo BP, gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau thời gian 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.

- Gọi HS nhận xét bài làm của từng nhóm, chốt lời giải đúng.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Nêu lại công việc của bác sĩ là gì?

- Hãy kể thêm một số nghề nghiệp khác? Công việc của họ là gì?

-> liên hệ GDHS yêu quý các nghề trong xã hội.

3. Củng cố, dặn dò:

- Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy VD?

- Kể một số nghề nghiệp lao động bằng trí óc?

- Nhận xét giờ học, đánh giá tiết học.

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. VD:

+ HS1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?

+ HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.

- Một số cặp trình bày trước lớp.

Đáp án:

b) đầu tiên/ bắt đầu/ khởi đầu...

c) biến mất/ mất tăm/ mất tiêu...

d) cuống quýt/ hốt hoảng/ luống cuống...

- HS nhận xét.

- HS đọc: Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A.

- HS lên bảng làm bài theo hình thức nối tiếp.

Đáp án: Công nhân - d; nông dân - a;

bác sĩ - e; công an - b; người bán hàng - c

- Công việc của bác sĩ là khám và chữa bệnh cho người bệnh.

- HS nêu (VD: Giáo viên: dạy học..) - HS lắng nghe.

- HS nêu.

- Một số nghề nghiệp lao động bằng trí óc:

Giáo viên, kĩ sư, nhà khoa học...

- HS lắng nghe.

___________________________________________________

Chính tả

NGHE - VIẾT: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO. PHÂN BIỆT CH/TR I. Mục tiêu:

- HS hiểu nội dung và trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.

- Nghe và viết chính xác bài chính tả; Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày bài sạch đẹp

.

Làm được BT2a.

- GDHS viết nắn nót, cẩn thận; có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ chép nội dung bài tập 2a.

(21)

- HS: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu HS viết các từ sau: sinh nhật, xinh đẹp.

- GV gọi HS nhận xét.

- Cho HS đọc lại các từ vừa viết.

- GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiêu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Nội dung bài học:

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.

- Giáo viên đọc bài viết.

- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại.

+ HD tìm hiểu nội dung bài viết:

- Đoạn văn nói về điều gì?

- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?

- Những con bê cái thì ra sao?

+ HD cách trình bày:

- Tìm tên riêng trong bài chính tả?

- Tên riêng đó phải viết như thế nào?

+ Hướng dẫn viết từ khó:

- GV YC HS tìm các tiếng từ mà các em khó viết dễ viết sai. Khó viết ở âm hay vần.

- Giáo viên quan sát, sửa lỗi.

+ Viết chính tả:

- Đọc mẫu lần 2. Hướng dẫn cách ngồi, cách viết, cách cầm bút, để vở.

- GV đọc cho HS viết bài vào vở.

- Thu một số bài và nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 2a: GV treo BP, gọi HS nêu yêu cầu.

- Tổ chức cho HS làm bài trong nhóm đôi.

- Gọi HS thực hành hỏi đáp theo cặp: 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS tìm từ.

- Gọi HS nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò:

- Củng cố các trường hợp phân biệt chính tả trong bài.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS ghi nhớ các trường hợp phân biệt chính tả trên để viết

- 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con.

- HS nhận xét.

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Học sinh theo dõi.

- 2 HS đọc lại bài.

- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.

- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.

- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.

- Hồ Giáo.

- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.

- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Ví dụ: quấn quýt, quẩn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ.

- HS lắng nghe.

- HS viết bài vào vở.

- Học sinh đổi vở soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu bài: Tìm các từ bắt đầu bằng ch hoặc tr:

- HS hỏi đáp trong nhóm đôi.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

Đáp án: chợ - chờ - tròn.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS đọc đồng thanh lại đáp án bài tập 2a.

- HS lắng nghe.

(22)

cho đúng .

_______________________________________________________

Tự nhiên và xã hội

ÔN TẬP: TỰ NHIÊN (TIẾT 2) I. Mục tiêu:

- Học sinh tiếp tục hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên.

- HS có kĩ năng nhận biết rõ về tự nhiên.

- GD HS yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. Chuẩn bị:

- GV: Kịch bản ghi sẵn vào phiếu.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học.

2. Nội dung bài học:

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:

- GV chia lớp thành 3 nhóm.

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về Mặt Trời.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về Mặt Trăng.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về các vì sao.

- GV phát cho HS kịch bản để tham khảo.

+ Cảnh 1: 2 HS ngồi trong tàu vũ trụ nhìn ra ngoài, phía xa có Mặt Trăng.

*HS1: Nhìn kìa, chúng ta đang đến gần một vật trông giống quả bóng khổng lồ.

*HS2: A ! Mặt Trăng đấy!

+ Cảnh 2: Con tàu đưa 2 HS đến gần Mặt Trăng hơn.

*Mặt Trăng: Chào các bạn, mời các bạn xuống chơi.

*HS1: Chào bạn, nhưng bạn có nóng như Mặt Trời không?

*Mặt Trăng: Các bạn đừng lo. Tôi không tự phát ra ánh sáng và cũng không tỏa ra được sức nóng như Mặt Trời đâu.

*HS2: Thế sao nhìn từ Trái Đất tôi thấy bạn sáng thế?

*Mặt Trăng: Bạn hãy chơi trò chơi "Tại sao trăng sáng?", bạn sẽ tự trả lời được câu hỏi đó.

Chúc các bạn vui vẻ.

Bước 2: Làm việc theo nhóm.

Bước 3: Trình diễn.

- Tổ chức cho các nhóm lần lượt trình bày trước lớp.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm nhận vai

- Học sinh nhận kịch bản đọc trước để chuẩn bị chơi trò chơi.

- Dựa vào hướng dẫn của cô giáo, các nhóm sẽ phân vai và hội ý về lời thoại.

- Cử 1 bạn dẫn cảnh để phần đóng vai thêm sinh động.

- Các nhóm lần lượt trình bày trước lớp.

(23)

- GV khen sự sáng tạo của HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi chuyên gia.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

- 1 nhóm HS sẽ làm nhóm chuyên gia; HS dưới lớp sẽ đặt câu hỏi trao đổi về nội dung những bài học trong chủ điểm Tự nhiên.

- HS lắng nghe.

___________________________________________

Toán (tăng) ÔN TẬP I. Mục tiêu:

- Ôn tập về phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ trong phạm vi 1000; Về phép nhân, phép chia.

- Giải toán có phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia.

- Hứng thú tự tin thực hành toán.

II. Các ho t ạ động d y h c ch y u:ạ ọ ủ ế 1. Giới thiệu bài:

2. Tổ chức cho HS tự làm bài tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính

19 + 25 346 + 232 36 + 48 28 + 14 179 - 46 81 - 54 Bài 2: Tính

36 + 25 – 49 3 x 9 + 46 0 : 5 x 8 5 x 7 - 28 Bài 3:

Mảnh vải xanh dài 38 m. Mảnh vải hoa dài hơn mảnh vải xanh 15 m. Hỏi mảnh vải hoa dài bao nhiêu mét?

- GV nhận xét

- GV chốt lời giải đúng

Bài 4: Có 36 quyển vở chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quyển vở?

Bài 5. Tìm x:

X + 15 = 34 100 – x = 58 X x 5 = 30 x : 4 = 6 3. Củng cố dặn dò:

- HS nêu lại cách tìm số trừ, số bị trừ, tìm số hạng chưa biết.

- Về nhà ôn lại cách tìm số chưa biết vận dụng giải các bài toán tìm X có liên quan khác.

2 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp tự đặt tính và tính - Chữa bài.

- HS tự làm vào giấy nháp.

- Chữa bài - nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS tóm tắt - giải bảng.

- cả lớp tự giải vào vở.

- HS tự đọc đề và giải vào vở.

- HS tự làm; chữa bài

- HS nêu.

- HS lắng nghe

___________________________________________________

Thứ sáu ngày 24 tháng 5 năm 2019 Hoạt động giáo dục ( 2 tiết)

(24)

THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH: " THIẾU NHI VUI KHỎE"

( Liên đội tổ chức)

__________________________________________________

Tập làm văn

KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu:

- HS dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1); Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn kể (BT2).

- Rèn kĩ năng nói: kể về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý. Rèn kĩ năng viết: viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn đơn giản, chân thật.

HS nói, viết thành câu.

- GDHS yêu quý, kính trọng và biết ơn người thân của mình.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS lên bảng kể về một việc tốt của mình hoặc của bạn mình.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung. GV khen ngợi những bài văn tốt.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- GV treo BP, gọi HS nêu yêu cầu bài tập và đọc các câu hỏi gợi ý:

a) Bố (mẹ, chú, dì …) của em làm nghề gì?

b) Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì …) làm những việc gì?

c) Những việc ấy có ích như thế nào?

- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài: bài yêu cầu kể về nghề nghiệp của người thân dựa vào các câu hỏi gợi ý (không phải trả lời câu hỏi). Có thể là cha, mẹ, cô, chú,...

*MR: Khi kể có thể nói thêm về tình cảm của mình đối với người đó.

- Tổ chức cho HS thực hành kể trong nhóm đôi.

- Gọi 1 số HS lên kể trước lớp.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung.

*Chốt cách kể về người thân.

Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV lưu ý: Dựa vào 3 câu hỏi gợi ý để viết thành một đoạn văn liền mạch kể về người thân của

- 2 HS lên bảng kể.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đọc các câu hỏi gợi ý.

- 4, 5 HS nói người thân em chọn kể là ai.

- Thực hành kể trong nhóm đôi.

- Nhiều HS nói về người thân của mình trước lớp.

- HS nhận xét, bình chọn người kể hay.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS cả lớp viết bài.

(25)

mình; khi viết các em phải chú ý đặt câu đúng, sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng chỗ. Biết nối kết các câu thành bài văn.

- GV gọi HS đọc bài.

- GV và lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn bạn viết hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV đọc cho HS nghe bài văn tham khảo kể về người thân.

- Tuyên dương những HS nói tốt, viết tốt.

- Dặn những em nào viết chưa đạt, về nhà viết lại.

- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Toán

CHỮA BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM

I . Mục tiêu:

- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài kiểm tra để rút kinh nghiệm, sửa chữa kịp thời

- Tự sửa được các lỗi sai trong bài.

II. Chuẩn bị:

- Liệt kê những lỗi sai cơ bản của HS III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Đánh giá nhận xét chung bài làm của HS

- GV đánh giá chung những ưu, khuyết điểm của HS về kiến thức, kỹ năng, cách làm bài, trình bày....

- GV thông báo điểm cho HS biết 2. HD HS chữa từng bài

- GV HD HS tự chữa những bài mình sai - Củng cố cách làm từng dạng bài

- Y/c HS tự làm những bài sai vào vở

_______________________________________________________

Tiếng Việt (tăng)

LUYỆN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu :

- HS biết kể về người bạn thân theo các câu hỏi gợi ý . Viết được đoạn văn kể về người bạn thân dựa vào kết quả của bài tập 1.

- Rèn kĩ năng nói lời đápvới người khác.

- GD HS yêu quý, bạn bè và mọi người xung quanh.

II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Ổn định tổ chức

2. Bài mới : a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu bài học.

b . Nội dung:

Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức liên quan

- GV hướng dẫn HS giới thiệu về người bạn thân của mình.

Hoạt động 2 : Luyện tập

- HS ôn theo sự hướng dẫn của GV

(26)

Bài 1: Kể về người bạn thân của em theo gợi ý:

a. Bạn em tên là gì, có học cùng lớp với em không?

b. Bạn có cố gắng trong học tập không?

c. Bạn có gần gũi, thân thiện với mọi người không?

d. Tình cảm của em đối với bạn ấy thế nào?

- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để nói cho nhau nghe về lời đáp của mình trong mỗi tình huống.

- Yêu cầu HS tự viết câu trả lời vào vở.

- Gọi 2- 3 HS đọc câu trả lời của mình.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2 : Dựa vào kết quả bài tập 1, viết đoạn văn kể về người thân của em

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở.

- GV hướng dẫn HS nêu cụ thể về việc học tập của bạn và sự thân thiện gần gũi của bạn với mọi người.

- GV thu vở nhận xét..

- GV gọi HS đọc bài.

- GV cùng HS nhận xét, sửa sai..

3 . Củng cố dặn dò:

- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn ( nếu chưa hoàn thành hoặc chưa hay).

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe về các câu trả lời của mình sau đó viết câu trả lời vào vở.

- 2-3 HS đọc câu trả lời.

- HS nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu . - HS tự làm bài vào vở.

- HS theo dõi 2-3 HS đọc bài.

- HS theo dõi, nhận xét.

_________________________________________________

Sinh hoạt

TỔNG KẾT LỚP- BÌNH BẦU THI ĐUA CUỐI NĂM I. Mục tiêu:

- HS thấy được những kết quả mà bản thân và lớp đã đạt được trong năm học.

- Nắm được kế hoạch, phương hướng trong đợt nghỉ hè và năm học tiếp theo.

II. Nội dung:

1- Kiểm điểm các họat động trong năm học:

- Lớp trưởng tổ chức cho lớp thảo luận theo tổ về ưu khuyết điểm các hoạt động của lớp .

- Tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ.

- Lớp trưởng lên nhận xét về hoạt động của lớp.

- Ý kiến của các thành viên trong lớp.

- GV nhận xét chung ưu, khuyết điểm.

2- Tổ chức cho HS bình bầu thi đua:

- Cho HS tự đánh giá, nhận xét về năng lực, phẩm chất và kết quả học tập của bản thân trong năm học.

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- Tổ chức cho HS bình xét thi đua giữa các tổ và đề nghị tuyên dương, khen thưởng những h/s có những thành tích xuất sắc trong học tập, rèn luyện.

(27)

3- Kế hoạch ôn tập hè:

- Duy trì tốt các kết quả đã đạt được. Tích cực tham gia các lớp: Bơi, Võ thuật, ....

trong hè.

- Tự giác ôn tập trong hè theo tài liệu đã hướng dẫn, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở học tập cho năm học mới 2019-2020.

4- Liên hoan: Văn nghệ + Bánh kẹo: Cả lớp tham gia.

_______________________________________________________

Phần nhận xét, ký duyệt của chuyên môn:

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.. - Em muốn kể về việc làm nào của

Nếu em ở nông thôn, em có thể kể về nông thôn (quê mình) hoặc nhân một chuyến đi lên thị xã, thành phố, biết được gì về nơi ấy, em kể ra theo sự hiểu biết và cảm xúc của

Viết 3-5 câu kể về một sự việc mà em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi

Viết 3-5 câu kể về một sự việc mà em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi

Họ ǟất cẩn κận Α;o δẩu LJrang và jang Ό;o Ǖίần áo bảo hộ...

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn