• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 23

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 23/02/2021 Ngày giảng : 22/02/2021 Ngày duyệt : 15/03/2021

(2)

TUẦN 23

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên TUẦN 23

Ngày soạn : T6 19/2/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22 tháng 2 năm 2021 TOÁN

TIẾT 111: NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ so á( có nhớ hai lần không liền nhau ).

2. Kỹ năng: Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học. Sự cẩn thận trong học toán.

II/  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC     1. Giáo viên: Máy tính

2. Học sinh: máy tính hoặc điện thoại thông minh.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

   

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước;

- Nhận xét.

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu:

 

- 2 Hs nhắc lại b) HD thực hiện phép nhân 1427 Í 3.

( 12  phút )

- Nêu phép nhân -

 

HS nêu cách thực hiện phép tính

(3)

1427 Í      3 4281

* 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2

* 3 nhân 2 băng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.

* 3 nhân 4 bằng 12,viết 2 nhớ 1.

* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4,viết 4.

    1427 Í 3 = 4281

3) Luyện tập: ( 18 phút )

* Bài 1:

   

Cha bài -

 

- 1 hs đọc yêu cầu - HS làm bài

* Bài 2:

 

- Sửa bài.

1HS c yêu cu.

-

HS lên bng làm bài, c lp làm bng con.

-

* Bài 3:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

             

- Sửa bài.

c toán.

-

Mi xe ch 1425kg go.

-

Ba xe nh th ch bao nhiêu -

ki-lô-gam gạo.

1HS lên bng làm bài, c lp làm vào v.

-

Bài giải

Cả 3 xe chở được số kg gạo là:

1425 Í 3 = 4275(kg) Đáp số: 4275kg gạo

*Bài 4:

- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?

           

Nhn xét.

-

1HS c yêu cu.

-

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

1HS lên bng làm bài. C lp làm vào v.

-

Bài giải

Chu vi khu đất đó là:

       1508 Í 4 = 6032(m)        Đáp số: 6032m.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )   - Hệ thống lại bài.

V nhà hc bài và chun b bài sau: Luyn tp -

- Nghe

(4)

TOÁN

TIẾT 112: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố: Nhân có nhớ hai lần. Giải bài toán có hai phép tính. Tìm số bị chia.

2. Kỹ năng: Nhân có nhớ hai lần. Giải bài toán có hai phép tính. Tìm số bị chia.

3. Thái độ: Giáo dục tính tự lực trong học tập. Tính chính xác của môn Toán.

II/  CHUẨN BỊ

- GV:Bảng phụ, máy tính

- HS:  SGK,VBT, bảng con, ĐT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- Bổ sung nhận xét của HS  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC:  ( 5 phút )

-Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

- 2 hs lên bảng làm bài 1. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

 

a. GTB: - HS nhắc lại

b. Luyện tập:  

*Bài 1:

 

-GV gửi bài cho HS

1324 1719

2308         3  

1206 5 1.

30  

- Nhận xét.

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào máy 1324

2 2648

1719 4 6876

2308 3 6924

1206 5 6030  

   

* Bài 3:

- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?

     

- Nhận xét

-1HS đọc yêu cầu.

- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

2HS lên bng làm, c lp làm vào v -

a) x:3=1527     x   =1527Í3     x   =4581

b) x:4=1823     x   =1823Í4     x   =7292  

 Bài 4:

     

1HS c yêu cu.

-

m s ô vuông tô m trong hình.

-

Làm vic cá nhân vào phiu hc tp.

-

+ Hình a) tô màu thêm 2 ô vuông để tạo thành một hình vuông có 9 ô vuông.

(5)

 

TOÁN

TIẾT 113: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHƯ SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.

2. Kỹ năng: Vận dụng bài học vào để làm tính vá giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự rèn luyện II/ CHUẨN BỊ

- HS: Sgk, Vbt, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

                 

- Nhận xét.

+ Hình b) tô màu thêm 4 ô vuông để tạo thành một hình chữ nhật có 12 ô vuông.

a)

       

       

       

 

b)

         

         

         

   

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “ Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số”

 

- Nhận xét tiết học  

 

Hoạt động của GV

 

Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

     

- Nhận xét

2/  Bài mới: ( 30 phút ) GTB:

a.

b. HD thực hiện phép chia 6369 : 3 ( 6 phút )

- Ghi bảng 6369 : 3 = ?

- HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào bảng con.

1527 x    3 4581

1823  x    4 7292

2308   x    3 6924

1206 x    5 6030  

 

- HS nhắc lại  

 

(6)

- Nêu cách đặt tính và tính?

   

 - Quy trình thực hiện?

- Nghe HS nêu, ghi bảng.

6369 3

03 2123

 06

   09  

 - Phép chia hết 6369 : 3 = 2123 3/ HD thực hiện phép chia 1276 : 4 ( 6 phút )

 - Ghi bảng 1276  : 4  = ?  - Nêu cách đặt tính và tính?

 

 - Quy trình thực hiện?

- Nghe HS nêu, ghi bảng.

1276 4

 07 319

   36  

0  

- Phép chia hết 1276 : 4 = 319 4/ Luyện tập: ( 5 phút )

* Bài 1:

             

- Nhận xét

*Bài 2:

- GV thu vở đánh giá và sửa bài  

     

- Đọc biểu thức.

  Đặt tính

6369 3

   

- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải, hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.

- Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm:

chia, nhân, trừ.

-1HS đứng tại chỗ nêu cách thực hiện và thực hiện miệng biểu thức bên.

   

- Đọc biểu thức.

- Đặt tính

1276 4

   

- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải, hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.

- Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm:

chia, nhân, trừ. Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số.

- 1HS đứng tại chỗ nêu cách thực hiện và thực hiện miệng biểu thức bên.

     

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.

486

2 2 336

9 3 2896 4

08 243

1 03 112

3  09 7 2

4

 06    06      16  

   0

2      0

9        0  

     

0        

0      

 

(7)

 

Ngày soạn : T6 19/2/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 23  tháng 2 năm 2021  

       TẬP ĐỌC  –  KỂ CHUYỆN TIẾT 67, 68: NHÀ ẢO THUẬT

I/  MỤC TIÊU A. Tập đọc

1. Kiến thức: HS đọc và hiểu được:

- Từ ngữ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài,…….

- Nội dung: Hai chị em Xô-phi và Mác là những đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác; chú Lý, một nhà ảo thuật có tài, lại thương yêu trẻ em.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:

- Phát âm đúng: Xô-phi, chú Lý, lỉnh kỉnh, mở nắp lọ đường, ……

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.

 3. Thái độ: Giáo dục HS học tập đức tính tốt của chị em Xô-phi.

B. Kể chuyện:

       

*Bài 3:

       

- Nhận xét, sửa bài

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )  

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số”

(tt)

- Nhận xét tiết học

   

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS làm vào vở:

Bài giải

Số gói bánh trong mỗi thùng là:

1648:4 = 412(gói)

       Đáp số: 412 gói  

 

- 2HS lên bảng làm và cả lớp làm vào phiếu học tập:

    X x 2 =1846        3 x X = 1578       X =1846:2       X =1578:3          X = 923       X = 526  

 

- Nhắc lại cách thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

(8)

- Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lời của Xô-phi ( hoặc Mác ). Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính

2.Học sinh: điện thoại thông minh.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét.

 

- HS lên bảng trả lời câu hỏi  

2/ Bài mới: ( 50 phút )  

a)Giới thiệu bài: Đưa tranh - Nghe giới thiệu.

Ghi tên bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại tên bài b) HD học sinh luyện đọc kết hợp giải

nghĩa từ: ( 30  phút ) - Đọc mẫu toàn bài

 

- Theo dõi đọc mẫu.

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó

- Đọc tiếp nối từng câu. Đọc lại từ đọc sai theo hướng dẫn của cô giáo

 - Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ - Đọc chú giải

- Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một đoạn văn.

- 1 HS đọc lại toàn đoạn 1. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mua vé/ vì bố đang nằm viện,/ các em biết mẹ rất cần tiền.//

- Luyện ngắt giọng câu trên.

- 1 HS đọc lại toàn đoạn 2. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- 1HS đọc và nêu cách ngắt giọng, luyện đọc  câu:

Nhưng chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn/ không được làm phiền người khác.//

- 1HS đọc đoạn 3. Cả lớp theo dõi.

- Đọc với giọng gần gũi, hồ hởi.

- Luyện đọc lời của chú Ly (CN+ĐT).

- 1 HS đọc đoạn 4. Cả lớp theo dõi.

* HD luyện đọc theo nhóm  

- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn.

(9)

* HD đọc trước lớp

Tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Đọc thi đua giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh bài 3/ Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

 

-  1 HS đọc cả bài.

-  1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Vì sao hai chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật?

 

- Vì bố đang nằm viện, hai chị em biết mẹ rất cần tiền nên không dám xin tiền mẹ để mua vé đi xem xiếc.

 

- Hai chị em đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?

   

- Đọc đoạn 2.

- Hai chị em tình cờ gặp nhà ảo thuật lúc ra ga mua sữa. Các em đã giúp chú Lý mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.

- Vì sao hai chị em không chờ chú Lý dẫn vào rạp?

- Qua phần tìm hiểu đoạn 1 và 2, em thấy chị em Xô-phi có những gì đáng khen?

 

- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

- Hai chị em Xô-phi là những người con ngoan, biết thương yêu cha mẹ, biết vâng lời và tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác.

- Vì sao chú Lý tìm đến tận nhà hai chị em Xô-phi và Mác?

         

- Những chuyện lạ gì đã xảy ra khi mọi người uống trà?

 

- Đọc đoạn 3, 4.

- Vì chú Lý muốn cảm ơn hai chị em Xô- phi đã giúp chú./ Vì chú biết hai chị em xô-phi chưa được xem ảo thuật nên đến tận nhà vừa để cảm ơn các bạn nhỏ đã giúp chú vừa để biểu diễn cho các bạn nhỏ xem.

- Khi mọi người uống trà, những chuyện lạ liên tiếp xảy ra: Xô-phi lấy một chiếc bánh, đến lúc đặt vào đĩa lại thành hai cái;

trong nắp lọ đường có hàng mét vải băng xanh, đỏ, vàng bắn ra; một chú thỏ trắng bất ngờ xuất hiện và ngồi dưới chân Mác.

- Theo em, chị em Xô-phi đã xem ảo thuật chưa?

- Như vậy, nhờ lòng tốt và sự ngoan ngoãn của hai chị em mà chú Lý, nhà ảo thuật nổi tiếng người Trung Quốc đã đến tận nhà biểu diễn ảo thuật cho hai chị em Xô-phi và Mác xem.

Hai ch em Xô-phi c xem o thut ngay ti nhà.

1.

Nghe, ghi nh, hc tp……

2.

    4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút )

-  Đọc mẫu đoạn 3.

   

 

- Theo dõi đọc mẫu. Chú ý các chi tiết:

Bất ngờ này đến bất ngờ khác, hai cái, bắn ra, nóng mềm, chú thỏ trắng.

Luyn c on 4 theo nhóm ôi.

1.

(10)

 

- Tuyên dương HS đọc tốt. 3HS thi c bài trc lp. C lp theo dõi, nhn xét – bình chn bn c hay nht.

2.

Kể chuyện: ( 20 phút )  

a) Xác định yêu cầu.

b) Hướng dẫn kể chuyện.

                 

-  Khi nhập vai mình là Xô-phi ( hay Mác), em phải tưởng tượng chính mình là bạn đó; lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật em nhập vai; dùng từ xưng hô là tôi hoặc em.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài (tr6).

- Quan sát tranh, nhận ra nội dung  truyện trong từng tranh:

+ Tranh 1: Hai chị em Xô-phi và Mác xem quảng cáo về buổi biểu diễn của nhà ảo thuật TQ.

+ Tranh 2: Chị em Xô-phi giúp nhà ảo thuật mang đồ đạc đến nhà hát.

+ Tranh 3: Nhà ảo thuật tìm đến tận nhà để cảm ơn hai chị em Xô-phi.

+ Tranh 4: Những chuyện bát ngờ xảy ra khi mọi người uống trà.

- Tiếp tục quan sát tranh 3, 4 và tự tập kể lại một đoạn truyện.

                                   

- 1HS khá nhập vai kể chuyện. Cả lớp theo dõi:

+ Lời Xô-phi: Hôm ấy, khắp thành phố, đâu đâu cũng dán những quảng cáo về buổi biểu diễn của một nhà ảo thuật TQ nổi tiếng. Trường tôi tổ chức cho HS đi xem. Riêng chị em tôi không đi vì chúng tôi không muốn xin tiền mẹ mua vé. Ba tôi ốm nằm viện. Mẹ rất cần tiền để chữa bệnh cho ba.

+ Lời Mác: Chiều ấy, trong khi tất cả các bạn học sinh trong trường đi xem xiếc thì chị em tôi ra phố mua sữa. Tình cờ chúng tôi gặp chính nhà ảo thuật nổi tiếng. Chú đang lúng túng giữa đường với bao đồ đạc lỉnh kỉnh. Tôi nhận ra chú ngay vì đã nhìn thấy ảnh chú trên quảng cáo ……

T k chuyn, các HS khác theo dõi, nhn xét, b sung.

1.

K tip ni. Chn bn k hay nht.

2.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

(11)

       

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) TIẾT 45: NGHE NHẠC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe – viết bài thơ Nghe nhạc.

- Hiểu nội dung bài: Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.

- Làm các bài tập phân biệt phụ âm đầu l/n.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng, chính xác từ, có kỹ năng phân biệt chính tả.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách   trình bày bài.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Máy tính             - HS:  Bảng con, SGK, vở, ĐT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

 

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Các em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?

- Câu chuyện ca ngợi hai chị em Xô-phi.

Truyện còn ca ngợi ai nữa?

 

- Yêu thương cha mẹ. / Ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ mọi ngươì,………

-... Ca ngợi chú Lý – nghệ sĩ ảo thuật tài ba, nhân hậu, yêu quý trẻ em.

-Về học bài và chuẩn bị bài: Chương trình xiếc đặc sắc

- Bổ sung nhận xét của HS.

- Nghe  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: tập dượt, dược sĩ, giục giã, dồn dập, rầu rĩ.

- Nhận xét.

 

- HS lên bảng viết. Các HS  còn lại viết vào bảng con.

2/ Bài mới: ( 25 phút )

a. GTB:   Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả:  

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn viết lần 1  

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình  

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

(12)

   

Ngày soạn : T6 19/2/2021 bày:

- Bài thơ kể chuyện gì?

   

   

- Trong bài, những chữ nào phải viết hoa?

 

- Trình bày bài như thế nào?

   

- Trong bài có những chữ nào khó viết?

   

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần â3

- GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở đánh giá và nhận xét

Bé Cng thích âm nhc, nghe ting nhc ni lên, b chi bi, nhún nhy theo ting nhc. Ting nhc làm cho cây ci cng lc l, viên bi ln tròn ri nm im.

1.

- Các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.

Tên bài vit gia trang v, nhng ch u mi dòng th vit lùi vào so vi l v 2 ô li.

1.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: mải miết, bỗng, giẫm, réo rắt, trong veo, vút,………

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS dò bài

- GV đọc lần 5, kết hợp gạch chân từ khó - HS dò bài,sửa lỗi 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 5 phút )  

 Bài 2a: - 2 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài

cá nhân.

  - 2 HS lên bảng thi đua làm

       

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

- Đọc lời giải và làm vào vở.

+ L: Láo động, hỗn láo + N: Béo núc ních,…

4/ Củng cố, dặn dò:( 3 phút )     - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- HS nghe  

- Chuẩn bị bài sau:“Người sáng tác Quốc ca Việt Nam”.

- Nhận xét tiết học

   

- HS nhận xét tiết học

(13)

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24  tháng 2 năm 2021 TẬP VIẾT

TIẾT 23: ÔN CHỮ HOA Q I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-  Củng cố cách viết chữ hoa Q.

- Hiểu từ, câu ứng dụng: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ, người anh hùng dân tộc đã có công trong cuộc đại phá quân Thanh. Câu ứng dụng tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.

 2. Kỹ năng:

- Viết đúng chữ viết hoa Q.

- Viết đúng tên riêng Quang Trung  và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ.

-Rèn kỹ năng viết đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

 3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước qua câu thơ:Quê em đồng lúa nương dâu /Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang

* GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đát nước qua câu thơ:

Quê em đồng lúa, nương dâu

Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính

 2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2, ĐT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Thu vở chấm bài về nhà.

- Nhận xét, ghi điểm.

 

Np v v nhà.

1.

- 1HS nhắc lại

2/ Bài mới: ( 5 phút )  

a. GTB: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. HD viết chữ viết hoa: ( 3 phút )

Â* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa P :

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. Q, T

* Viết bảng:

 - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

 

c tên riêng và câu ng dng.

1.

 

Có các ch hoa Q, T, B.

1.

 

- HS quan sát và nhắc lại các nét của chữ hoa Q, T

- 3 HS lên bảng viết Q, T, dưới lớp viết từng chữ trên bảng con.

 c. HD viết từ ứng dụng: ( 3 phút )

* Giới thiệu từ ứng dụng: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ, người anh

- 3 HS đọc: Quang Trung.

- Lắng nghe

(14)

 

hùng dân tộc đã có công trong cuộc đại phá quân Thanh.

 * Quan sát và nhận xét.

- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

* Viết bảng:

+Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

       

- Chữ hoa: Q, g, T  cao 2 li rưỡi; chữ r c ao hơn 1 li; các chữ còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một con chữ o.

- 3HS lên bảng viết từ ứng dụng Quang Trung, dưới lớp viết trên bảng con

d. HD viết câu ứng dụng: ( 5 phút ) - 3 HS đọc câu ứng dụng:

  - Giới thiệu câu ứng dụng: Tả cảnh đẹp

bình dị của một miền quê

- Quan sát và nhận xét: Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao như thế nào?

* GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đát nước qua câu thơ:

Quê em đồng lúa, nương dâu

Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang

* Viết bảng:

- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

- Lắng nghe.

 

- Các chữ Q, g, l, B, h, p, b cao 2 li rưỡi; 

chữ dđ cao 2 li; chữ s cao hơn 1li; các chữ còn lại cao 1 li.

- 2HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con:.

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 p) - 1 dòng chữ Q- cỡ chữ nhỏ.

- 1 dòng chữ T và S  –  cỡ chữ nhỏ.

- 2 dòng Quang Trung –  cỡ nhỡ.

- 2 lần câu ứng dụng – cỡ nhỡ.

 

- HS nghe  

 

- HS viết bài vào vở g. Đánh giá, chữa bài: ( 5 phút )

- Đánh giá nhanh 5-7 bài tại lớp.

-Nhận xét rút kinh nghiệm.

 

- HS nộp bài - Nghe 3/  Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )   - Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những Hsviết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng. Giáo dục HS kiên trì trong khi tập viết.

 - Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau

“ôn chữ hoa R”

- Nghe

- Nhận xét tiết học  

(15)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 69: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc và hiểu được:

-  Hiểu nghĩa từ: bản quảng cáo, dí dỏm, biến hoá, tu bổ,………

- Nội dung tờ quảng cáo trong bài.

- Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:

- Phát âm đúng các từ: dí dỏm, đặc sắc, giảm giá, khéo léo,…………

- Đọc chính xác các chữ số, các tỷ lệ % và số điện thoại.

3. Thái độ: HS cảm nhận được cái hay của các môn nghệ thuật xiếc.

II/ CHUẨN BỊ  1.GV:.Máy tính  2.HS: SGK, ĐT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ KTBC: ( 5 phút )  

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Nhà ảo thuật”

và nêu câu hỏi về nội dung đoạn kể  - Nhận xét.

- HS kể và trả lời

2/ Bài mới: ( 30 phút )  

a. GTB:  ( 1 phút ) - HS nhắc lại

b. Luyện đọc: ( 8 phút )  

- GV đọc toàn bài - HS nghe

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải

nghĩa từ  

- Ghi bảng: 1 – 6, 50%, 10%, 5, 180360.

 

+ Đọc từng câu

- GV sửa lỗi phát âm cho HS

- Đọc: Mồng một tháng sáu, năm mươi phần trăm, mười phần trăm, năm một tám không ba sáu không.

- Hs đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài.

+ Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ khó  và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.

 

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc câu khó

- HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm  

- Đọc bài theo nhóm.

- 4HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp

(16)

CHÍNH TẢ:  NGHE – VIẾT

theo dõi để nhận xét.

- 2 HS đọc cả bài.

3/  Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút )  

- Cả lớp đọc thầm bảng quảng cáo và trả lời:

- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?

 

- Em thích những nội dung nào trong quảng cáo? Nói rõ vì sao?

- Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.

- HS  tự trả lời

- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn, trang trí )?

 

- Thông báo những tin cần thiết nhất, được người xem quan tâm nhất: tiết mục, điều kiện của rạp xiếc, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, cách liên hệ mua vé.

- Thông báo rất ngắn gọn, rõ ràng.

Các câu văn đều ngắn, được tách ra thành từng dòng riêng.

- Những từ ngữ quan trọng được in đậm. Trình bằng nhiều cỡ chữ và kiểu chữ khác nhau, các chữ được tô  khác nhau.

- Có tranh minh hoạ cho tờ quảng cáo đẹp và thêm hấp dẫn.

Em thng thy qung cáo nhng âu?

1.

       

- Những quảng cáo trên cột điện, vẽ trên tường nhà đã dán không đúng chỗ, làm xấu đường phố.

Ở nhiều nơi:

+ Trên sân vận động, trên ti vi, nóc các toà nhà lớn, ……

+ Trên cột điện, vẽ trên tường nhà,………

4/  Luyện học thuộc lòng bài thơ: ( 8 p)   - GV chọn một đoạn trong tờ quảng cáo, hướng dẫn HS luyện đọc.

- GV nhận xét.

- HS nghe  

- 4 HS thi đọc đoạn quảng cáo 5/ Củng cố, dặn dò( 5 phút )

- Nhắc HS ghi nhớ những đặc điểm nội dung và hình thức của một tờ quảng cáo.

- Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài sau

“Đối đáp với vua”

 

- HS nghe

- Nhận xét tiết học  

(17)

TIẾT 46: NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

-Nghe – viết đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam.

-Làm bài tập chính tả phân biệt ut/uc.

2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng phân biệt chính tả. Rèn kỹ năng viết chữ đều nét, đúng độ cao, khoảng cách các con chữ, các chữ. Đúng tốc độ. Trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ:  Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Tư thế ngồi, cách cầm bút.

*BVMT:Ý nghĩa quốc ca II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính

2. Học sinh: ĐT, SGK, vở viết

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: trút nước, chúc mừng, hút thuốc, húc nhau.

- Nhận xét.

 

- 1HS lên bảng viết. Các HS  còn lại viết vào bảng con.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. GTB:   Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 22 phút )  

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc mẫu bài  

- Giải nghĩa từ Quốc hội ( Cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất );

*BVMT:Ý nghĩa quốc ca

 Quốc ca ( Bài hát chính thức của một nước ).

+ Cho HS xem ảnh cố nhạc sĩ Văn Cao.

+ Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là gì?

Do ai sáng tác? Sáng tác trong hoàn cảnh nào?

 

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:

 

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

Nghe, ghi nhớ.

     

Quan sát.

 

Bài Quốc ca Việt Nam là bài Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác.

Oâng sáng tác bài này trong những ngày chuẩn bị khởi nghĩa.

   + Đoạn văn có mấy câu?

 + Những chữ nào trong đoạn văn cần

Đoạn văn có 4 câu.

Những chữ đầu câu Nhạc, Ông, Bài,

(18)

viết hoa? Vì sao?

 

 + Tên bài được đặt trong dấu gì?

 + Đọc cho HS viết ( Ví dụ: sáng tác, nhạc sĩ, trẻ, vẽ tranh, khởi nghĩa,…)  

   

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần 3

- GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở đánh giá và nhận xét

Không và  tên riêng Văn Cao, Tiến quân ca, Quốc hội.

Tên bài đặt trong dấu ngoặc kép.

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

 - Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS dò bài

- GV đưa bảng phụ đọc lần 5, kết hợp

gạch chân từ khó - HS dò bài,sửa lỗi

c. Hướng dẫn làm bài tập : ( 8 phút )  

Bài 2a.

 

- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

- HS đọc yêu cầu của đề.

4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.

Đọc kết quả đúng:

Con chim chiền chiện Bay vút vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào.

  Bài 3a.

                 

- Nhận xét.

1HS đọc yêu cầu.

- Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bình chọn nhóm làm nhanh nhất.

- Viết kết quả vào vở:

 Trời mưa như trút nước.

Ba  em có cây sáo trúc.

Năm nay ở nước ta có nhiều lũ lụt.

Bé lục tung mọi thứ mà chẳng thấy con búp bê mới đâu.

  3/  Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )   - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- HS nghe  

- Chuẩn bị bài sau: Đối đáp với vua.  

(19)

1.

   

Ngày soạn : T6 19/2/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 25 tháng 2 năm 2021 TOÁN

TIẾT 114: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)  

I/ MỤCTIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(trường hợp chia có dư).

2. Kỹ năng:  Vận dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để làm tính, giải bài toán.

3.Thái độ: Tính chính xác, cẩn thận khi làm  Toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy tính

2. Học sinh:  8 hình tam giác vuông cân như BT 3, ĐT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

- Nhận xét tiết học  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

- lên bảng làm bài.

 

2/  Bài mới: ( 30 phút )  

a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - 2 HS nhắc lại b)HD thực hiện phép chia số có bốn

chữ số cho số có một chữ số.(12 p ) Phép chia 9365 : 3.

-

+ Nghe HS nêu, ghi bảng.

9365 3

03 3121

 06  

   05  

     2  

   

Phép chia 9365 : 3 là phép chia ht hay phép chia có d? Vì sao?

-

+ Nhận xét, tuyên dương.

Phép chia 2249 : 4.

-

+ Nghe HS nêu, ghi bảng.

2249 4

    -

c phép chia.

-

Nêu cách t tính. 1HS ng ti ch nêu cách tính(chia theo th t t hàng nghìn ca s b chia).

-

       

Là phép chia có d vì trong ln chia cui cùng ta tìm c s d là 2.

-    

c phép chia.

-

(20)

TOÁN

TIẾT 115: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I/  MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(trường hợp có chữ số 0 ở thương). Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(trường hợp có chữ số 0 ở thương). Kỹ năng giải toán có hai phép tính.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. Có ý thức tự học tự rèn.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:  Mày tính

2. Học sinh:  Chuẩn bị bài, ĐT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

   24     3121

   09  

     1  

Phép chia 2249 : 4 là phép chia ht hay phép chia có d? Vì sao?

-

+ Nhận xét, tuyên dương.

Nêu cách t tính. 1HS ng ti ch nêu cách tính(chia theo th t t hàng nghìn ca s b chia).

-

   

Là phép chia có d vì trong ln chia cui cùng ta tìm c s d là 1.

-  

3/ Thực hành: ( 18 phút )  

Bài 1:

 

- Nhận xét

Nêu yêu cu -

HS làm bài -

         

  Bài 2:

- Bài toán cho biết gì?

 

- Bài toán hỏi gì?

     

- Nhận xét

- HS trả lời - Nêu bài làm

3/  Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Dặn hs học bài và chuẩn bị bài sau.

   

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

Kim tra s chun b HS -

Nhn xét, -

   

2/  Bài mới: ( 30 phút )  

(21)

a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -2 HS nhắc lại  

b) HD thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số: ( 12 phút )

- Phép chia 4218 : 6.

+ Nghe HS nêu, ghi bảng.

4218 6

 01 703

   18  

     0  

+ Lưu ý: ở lượt chia thứ hai: 1 chia cho 6 được 0, viết 0 ở thương vào bên phải của 7.

+ Phép chia 4218 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?

- Nhận xét, tuyên dương.

Phép chia 2407 : 4.

-

+ Nghe HS nêu, ghi bảng.

2407 4

   00 601

07  

3  

+ Lưu ý: ở lượt chia thứ hai: 0 chia cho 4 được 0, viết 0 ở thương vào bên phải của 6.

+ Phép chia 2407 : 4 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?

 

+ Nhận xét, tuyên dương.

       

c phép chia.

-

Nêu cách t tính. 1HS ng ti ch nêu cách tính(chia theo th t t hàng nghìn ca s b chia).

-

   

- Nghe, ghi nhớ để có kỹ năng chia tốt ở trường hợp tương tự.

 

Là phép chia ht vì trong ln chia cui cùng ta tìm c s d là 0

-    

c phép chia.

-

Nêu cách t tính. 1HS ng ti ch nêu cách tính(chia theo th t t hàng nghìn ca s b chia)

-

 

- Nghe, ghi nhớ để có kỹ năng chia tốt ở trường hợp tương tự.

 

Là phép chia có d vì trong ln chia cui cùng ta tìm c s d là 3.

-  

3/ Thực hành: ( 18 phút )  

Bài 1:

- Bài tập yêu cầu gì?

 

- Nhận xét

- Học sinh trả lời - Làm bài, đọc kết quả  

Bài 2:

Gi hs c bài -

Bài toán cho bit gì?

-

Bài toán yêu cu tìm gì?

-

Mun bit i công nhn ó còn phi sa bao nhiêu mét ng ta làm nh th nào?

-  

 

2 hs đọc - HS trả lời  

   

(22)

1.

1.

2.

 

Ngày soạn : 19/2/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 23: NHÂN HÓA ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?

I/ MỤC TIÊU Kin thc: Giúp HS:

-Củng cố hiểu biết về các cách nhân hoá.

-Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?

K nng: S dng ting Vit. Dùng t hp lý, nói – vit câu rõ ngha.

Thái : Khi nói – vit phi có ý, không nói trng không.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Máy tính             - HS:  SGK, vở BT, ĐT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

         

- Nhận xét

Bài 3: Hướng dẫn học sinh tự làm 4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

-Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học  

 

- HS nêu cách làm Bài làm

Đã sửa được số mét đường là:

1215 : 3 = 405(m)

Còn phải sửa số mét đường là : 1215 – 405 = 810(m)

Đáp số: 810m.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 1 em TLCH: Nhân hóa là gì ? - Nhận xét

B.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài.

 b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1:

 - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.

 

- Một hs  nhắc lại nhân hóa là gì ? - Học sinh khác nhận xét  bài bạn.

   

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

 

- Một học đọc yêu cầu bài tập1.

(23)

 

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 23: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT  

I/ MỤC TIÊU:

- Gọi HS đọc bài thơ “đồng hồ báo  thức“.

- Cho HS quan sát chiếc đồng hồ, chỉ cho HS thấy: kim giờ chạy chậm ... Tác giả tả rất đúng.

- Yêu cầu lớp tự làm bài.

- Giáo viên dán tờ phiếu lên bảng lớp.

- Mời  HS thi trả lời đúng nhanh.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

               Bài 2:

- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu trao đổi theo cặp.

- Mời nhiều cặp lên bảng hỏi - đáp trước lớp.

- Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 3:

-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu nhiều em nối tiếp đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.

- Nhận xét chốt lời giải đúng.

        

C.Củng cố - dặn dò: (5’) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

 

- Hai em đọc bài thơ.

- Cả lớp quan sát  các kim đồng hồ trả lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh.

- HS tự làm bài.

- HS thi trả lời đúng và nhanh.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.

- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng:

+ Kim giờ gọi là : bác tả bằng từ ngữ :  thận trọng nhích từng li, từng li

+ Kim phút gọi bằng anh tả bằng TN : lầm lì đi từng bước, từng bước.

+Kim giây gọi bằng bé,  tả bằng từ ngữ:

tinh nghịch chạy vút lên trước hàng.

 

- Một học sinh đọc bài tập 2.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS trao đổi theo cặp.

- Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.

     

- Một học sinh đọc đề bài tập 3.

- Nhiều học sinh lên nối tiếp đặt câu hỏi.

- Cả lớp nhận xét bổ sung:

a/Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?

b/ Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ? c/ Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ?   

(24)

1. Kiến thức: Kể được một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. Viết lại những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về buổi biểu diễn nghệ thuật.

2. Kỹ năng: Kể chuyện tự nhiên. Diễn đạt lời nói và viết câu văn rõ ràng, đủ ý. Sử dụng dấu câu hợp lý.

3. Thái độ: GDHS tinh thần say mê học tập.

* QTE: Các em có quyền được tham gia ( Kể lại 1 buổi biểu diễn nghệ thuật ) II/  CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy tính

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp, ĐT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Bài cũ:  ( 5 phút ) - Nhận xét.

- 4 HS đọc bài văn Kể về người lao động trí óc mà em biết.

2/ Bài mới: ( 30 phút )  

a) Giới thiệu bài:  Ghi tên bài - 2 HS nhắc lại tên bài.

b) Hướng dẫn làm bài tập:  

Bài 1:

- Cho HS xem tranh ảnh về các buổi biểu diễn nghệ thuật và giới thiệu: Buổi biểu diễn nghệ thuật có thể diễn ra tại các nhà hát, rạp xiếc, hoặc cũng có thể là sân khấu được dựng ngaòi trời như sân vận động Phú Riềng của chúng ta thời gian vừa qua ……người biểu diễn có thể là các nghệ sĩ chuyên nghiệp cũng có thể là các cô chú, các bác, các anh chị bạn bè mà em vẫn gặp thường ngày.

- Khi kể, các em có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý để kể, cũng có thể kể theo những điều mình thích, mình nhớ và ấn tượng về buổi biểu diễn đó.

   

- Theo dõi, HD, uốn nắn, chỉnh sửa.

2 HS c yêu cu ca bài.

-

Quan sát và nghe ging.

-                  

c câu hi gi ý.

-

Nghe HD.

-  

2HS k mu theo câu hi gi ý.

-

K chuyn theo nhóm ôi.

-

7HS k chuyn trc lp.

- Bài 2:

- Nhắc nhở HS viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể.

- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

     

c yêu cu.

-

Vit bài vào v. Chú ý din t thành câu, dùng du chm phân tích các câu cho rõ ràng.

-

3HS c bài trc lp.

-

VD: Trong tun trc, ti sân vn ng Phú Ring oàn ca nhc Sao êm ã biu din êm ca nhc giao lu vi nhân dân trong -

(25)

   

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

     

- Nhận xét.

- Thu bài về nhà nhận xét.

xã…………

Np bài vit.

-

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )   - Con vừa kể về buổi biểu diễn nghệ thuật gì?

* QTE: Các em có quyền được tham gia ( Kể lại 1 buổi biểu diễn nghệ thuật

 

HS kể   Nghe - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Nghe –

kể: Người bán quạt may mắn. Nghe,

- Nhận xét chung giờ học.  

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông... Bài 4: Cho 8 hình tam giác mỗi hình như

Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số).. 2.Vận dụng phép

- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số).. - Vận dụng phép chia để làm tính

Lưu ý: Ở lần chia thứ hai hoặc thứ ba, số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó... Các bước thực hiện chia số có bốn chữ số

- Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài

Khi thực hiện phép tính nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số ta thực hiện bắt đầu từ đâu?. Từ trái sang

BÀI TẬP THỰC

Trò chơi: Ai nhanh!.