• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 24

Người soạn : Phạm Thị Ngoan Tên môn : Toán học

Tiết : 1

Ngày soạn : 03/04/2021 Ngày giảng : 03/04/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

TUẦN 24

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 24

Ngày soạn : T6/1/03/2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày  4 tháng 3 năm 2019 TỐN

TIẾT 116: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Củng cố thực hiện phép chia, trường hợp thương cĩ chữ số 0 và giải bài tốn cĩ một, hai phép tính.

2. Kỹ năng: Luyện KN thực hiện phép chia, trường hợp thương cĩ chữ số 0 và giải bài tốn cĩ một, hai phép tính.

3. Thái độ: Giáo dục tính kiên trì luyện tập trong học tốn.

II/ ĐỜ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trị

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra bài tập tiết trước;

 

 -Nhận xét.

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài

 

- 2 Hs nhắc lại b) Luyện tập: ( 29 phút )

Bài 1:

 

Chữa bài.

-

   

1HS đọc yêu cầu.

-

HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.

- Bài 2:

           

- 1HS đọc yêu cầu.

HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

-

x Í 7 = 2107 a.

x         = 2107 : 7 x         = 301 8 Í x = 1640 a.

      x  = 1640 : 8

(3)

1.

- - 2.

-    

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 70, 71: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ MỤC TIÊU:

.A. Tập đọc:

Kin thc: HS c và hiu c:

T ng: ng giá, xa giá,……

Ni dung: Ca ngi Cao Bá Quát thơng minh, i áp gii, cĩ bn lnh t nh.

K nng: Rèn k nng c:

Phát âm úng: ng giá, xa giá, truyn lnh, náo ng, trong leo lo, chang chang, cng ci, ht hong,

……

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trơi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh học tập đức tính tốt của chị em Xơ-phi.

         

- Sửa bài.

      x  = 205 x Í 9 = 2763 a.

x         = 2763 : 9 x         = 307

 Bài 3:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

     

-Sửa bài.

Đọc đề toán.

-

Cửa hàng có 2024 kg gaọ.

-

Cửa hàng còn bao nhiêu kg gạo?

-

1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

-

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo đã bán là:

2024 : 4 = 506 (kg)

Số ki-lô-gam gạocòn lại là:

    2024 – 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518kg gạo Bài 4:

   

Nhận xét.

-

- 1HS đọc yêu cầu.

Đứng tại chỗ nhẩm và nêu kết quả. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

-

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )   - Hệ thống lại bài.

V nhà chun b bài Luyn tp chung.

- - Nghe

- Nhận xét chung giờ học  

(4)

B. Kể chuyện:

- Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

- Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện những sai sót; kể tiếp được lời bạn.

* QTE : Quyền được tham gia , quyền được bày tỏ ý kiến.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Sử dụng tranh có trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Đọc bài: Chương trình xiếc đặc sắc - Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí )?

                       

- Nhận xét.

 

- 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.

Thông báo nhng tin cn thit nht, c ngi xem quan tâm nht: tit mc, iu kin ca rp xic, mc gim giá vé, thi gian biu din, cách liên h mua vé.

-

Thông báo rt ngn gn, rõ ràng. Các câu vn u ngn, c tách ra thành tng dòng riêng.

-

Nhng t ng quan trng c in m. Trình bày bng nhiu c ch và kiu ch khác nhau, các ch c tô màu khác nhau.

-

Có tranh minh ho cho t qung cáo p và thêm hp dn.

-

Hs lng nghe -

2/ Bài mới: ( 50 phút )  

a) Giới thiệu bài: Đưa tranh  - Nghe giới thiệu.

- Ghi tên bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại tên bài b) HD học sinh luyện đọc kết hợp giải

nghĩa từ: ( 30  phút ) - Đọc mẫu toàn bài

   

- Theo dõi đọc mẫu.

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó

- Đọc tiếp nối từng câu. Đọc lại từ đọc sai theo hướng dẫn của cô giáo

- Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ.

Đọc chú giải

- Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một đoạn văn.

(5)

* Hướngdẫn luyện đọc theo nhóm  

* Hướng dẫn đọc trước lớp - Tuyên dương nhóm đọc tốt.

c bài theo nhóm, mi em c mt on.

-

- Đọc thi đua giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh bài  

3/ Tìm hiểu bài: ( 12 phút )  

-  1 HS đọc cả bài.

-  1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? -Vua Minh Mng ngm cnh H Tây.

 

- Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn gì?

c thm on 2.

-

Cao Bá Quát mun nhìn rõ mt vua.

Nhng xa giá i n âu, quân lính cng thét ui mi ngi, không cho ai n gn.

-

Cu ã làm gì thc hin mong mun ó?

-

Cu ngh ra cách gây chuyn m , náo ng:

ci qun áo nhy xung h tm, làm cho quân lính ht hong xúm vào bt trói. Cu không chu, la hét, vùng vy khin vua phi truyn lnh dn cu ti.

-

 

- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?

"Đối đáp thơ văn là cách  người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát.

c on 3 và 4.

-

Vì vua thy cu bé xng là hc trò nên mun th tài cu, cho cu có c hi chuc ti.

-

Vua ra v i th nào?

-

Cao Bá Quát i li nh th nào?

-

Nc trong leo lo cá p cá.

-

- Trời nắng chang chang người trói ngươì

Ni dung truyn?

-  

Truyn ca ngi Cao Bá Quát t nh ã bc l tài nng xut sc và tính cách khng khái, t tin.

-

4) Luyện đọc lại: ( 8 phút ) -  Đọc mẫu đoạn 3.

 

- Tuyên dương HS đọc tốt.

Theo dõi c mu..

-

2HS thi c bài trc lp. C lp theo dõi, nhn xét – bình chn bn c hay nht. 1 HS c c bài

-

Kể chuyện: ( 20 phút ) a) Xác định yêu cầu.

b) Hướng dẫn kể chuyện.

     

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

2 HS c yêu cu ca bài.

-

-  Sắp xếp tranh: 3 – 1 – 2 – 4 .

- Kể chuyện theo tranh. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

-  1HS kể toàn bộ câu chuyện.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )  

(6)

 

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) TIẾT 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 + Nghe – viết một đoạn trong truyện Đối đáp với vua.

 + Làm các bài tập phân biệt s/x.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng, chính xác từ, có kỹ năng phân biệt chính tả.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách   trình bày bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 1. Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả.

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CAC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau?

* QTE : Quyền được tham gia , quyền được bày tỏ ý kiến.

- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng./

Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa./

Nhai kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa……

- Về học bài và chuẩn bị bài: “Mặt trời mọc ở đằng …tây!”.

- Bổ sung nhận xét của HS.

- Nghe

-1 HS nhận xét giờ học.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: lên lớp, lai láng, nên người, cơm nếp

- Nhận xét..

 

- 2 HS  lên bảng viết. Các HS  còn lại viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 22 phút )  

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn viết lần 1  

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:

 

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào?

+ Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần 3

- Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li - HS tự rút từ khó ,viết bảng con  

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở

(7)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN  TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 24 I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa  các cụm từ.

2.Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi /37. (BT2) . Biết đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trả lời câu hỏi làm gì, Khi nào? (BT3)

3.Thái độ:Yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 * GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.      

  *  HS: Sách thực hành TV 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở đánh giá và nhận xét - HS dò bài

- GV đọc lần 5, kết hợp gạch chân từ khó - HS dò bài,sửa lỗi c. Hướng dẫn HS làm bài tập : ( 8 phút )  

Bài 2b:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

 

- 2 HS đọc yêu cầu của bài .  

   

- GV theo dõi, sửa bài

- 4 HS lên bảng thi viết nhanh lời giải.

Cả lớp nhận xét - 5 HS đọc lại lời giải:

b) mõ - vẽ - Hs lắng nghe Bài 3b:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- GV lập một tổ trọng tài(3 HS) dán bảng 3 tờ phiếu khổ to, mời 3 nhóm thi tiếp sức.

       

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng,tuyên dương nhóm thắng cuộc.

 

- HS đọc yêu cầu

- 3 nhóm HS lên thi tiếp sức: mỗi em tiếp nối nhau viết từ mình tìm được rồi chuyền phấn cho bạn.

+ Bắt đầu bằng s: san sẻ, so sánh,xe sợi, soi đuốc…

+ Bắt đầu bằng x: xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xê dịch, xẻo thịt, xiết tay, xông lên, xúc đất…

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )   - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả,

sửa lỗi đã mắc trong bài  

- Chuẩn bị bài “Tiếng đàn”.

- Nhận xét tiết học

- HS nghe  

(8)

1.

- - 1.

2.

1.

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 24: TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I/  MỤC TIÊU:

Kin thc: Giúp Hs:

Cng c, h thng hoá và m rng vn t v ngh thut.

Ôn luyn v du phy.

K nng: M rng vn t v ch ngh thut(ngi hot ng ngh thut, các hot ng ngh thut, các môn ngh thut) Thái : Yêu thích môn hc.

* QTE : Quyền được vui chơi, được tham gia vào các hoạt động biểu diễn nghệ thuật.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên:. Vit sn BT1 vào bng ph.

1,Khởi động: Hát.(1’ ) 2,Bài mới:35’

  Hoạt động 1: Luyện đọc.

Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng

- GV đọc mẫu tồn bài

+ Yêu cầu Hs đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc đoạn giữa các nhóm.

- Lớp đọc ĐT cả bài.

- 1 -2 HSKG đọc cả bài. - GV nhận xét.

  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời  câu hỏi.

Bài 2: - Gv, yêu cầu hs đọc thầm tồn bài và đánh dấu vào Ô trống trước câu TL đúng

- GV nhận xét, chốt lại.

- Nội dung bài  nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.

-  Gv  yc hs làm bt vào vở.

- Gv mời 2 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, sửa sai

3/  (Tổng kết– dặn dò). (2-3’) GV gọi 2 HS đọc lại toàn bài

   

Học sinh đọc thầm theo Gv.

Hs đọc nối tiếp nhau từng câu,  Luyện đọc từ khĩ.

Nhận xét, sửa sai.

HS đọc đoạn nối tiếp.

Hs đọc theo nhóm.

Hs đọc thi đọc đoạn.-Lớp đọc đồng thanh cả bài.

1 -2 HSKG đọc cả bài.

 

Hs đọc thầm tồn bài và đánh dấu vào ơ trống trước câu TL đúng, sai.

HS nêu Kết quả bài làm.

Lớp nhận xét.HS trả lời:

Hs nhắc lại HS đọc yêu cầu hs làm bt vào vở.

- 2 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài. Lớp nhận xét.

(9)

2. Hc sinh: Chun b bài trc khi lên lp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

Tìm phép nhân hố trong khổ thơ:

Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xoè ơ che nắng

Râm mát đường em đi.

   

- Nhận xét.

 

- 2 HS lên làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

+ Nước suối và cọ được nhân hố.

Chúng cĩ hành động như người: Nước suối thầm thì với bạn học sinh. Cọ xoè ơ che nắng suốt trên đường bạn đến trường.

- Hs lắng nghe 2/  Bài mới: ( 30 phút )  

a) Giới thiệu bài:: Ghi tựa bài -2 HS nhắc lại b) Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút )  

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài  

         

- Chữa bài.

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Làm bài cá nhân. Sau đó, trao đổi theo nhóm. Đại diện cho nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.

- Đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ, viết các từ đó vào bảng.

- Hs lắng nghe Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài  

                     

 

- Đọc yêu cầu của bài.

Trao đổi theo nhóm đôi. 3HS đại diện cho 3 nhóm lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét, bổ sung.

-

- Đọc bài đã hoàn chỉnh:Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,… đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi

(10)

 

Ngày soạn : 1/03/2019

Ngày giảng: Thứ ba,  ngày 5  tháng 3 năm 2019 TỐN

TIẾT 117: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp HS củng cố: Thực hiện phép tính, giải bài tốn cĩ hai phép tính.

2. Kỹ năng: Luyện kĩ năng thực hiện phép tính, giải bài tốn cĩ hai phép tính.

3. Thái độ: GD tinh thần tự học tự rèn.

II/ ĐỜ DÙNG DẠY HỌC  1. Giáo viên: Bảng phụ.

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

   

- Chốt lời giải đúng.

ngày một tốt đẹp hơn.

- Hs lắng nghe 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở trường các con được tham gia các hoạt động ngồi giờ nào?

* QTE : Quyền được vui chơi, được tham gia vào các hoạt động biểu diễn nghệ thuật.

- Thu 1 số vở đánh giá sửa bài VN học bài và chuẩn bị bài sau:

-

- Nhận xét tiết học

 

- 1 vài HS kể  

       

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 1 ;  

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

 

- 3 HS lên bảng làm bài 1 - Hs lắng nghe

 

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -HS nhắc lại

b. Luyện tập: ( 29 phút )  

* Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài  

   

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.

 821    3284    4       1012    5060  5

(11)

     

-Sửa bài.

 x 4      08     821    x    5    0       1012 3284        04        5060       06        0       10       0

* Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài  

       

+ Thu baì đánh giá, chữa.

 

-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở 4691   2        1230    3

06       03  09       00    11       0      1

- Hs lắng nghe

* Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Hướng dẫn giải bài toán theo hai bước + Tính tổng số sách trong 5 thùng + Tính số sách chia cho mỗi thư viện  

   

- Sửa bài.

Bài 4:

- G ọ i H S đ ọ c y ê u c ầ u c ủ a bài         - GV hướng dẫn HS giải bài toán

             

S a bài.

-  

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )  - Hệ thống lại bài

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

 

1HS c bài.

-

- HS nghe

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm  vở       Bài giải

Tổng số sách trong 5 thùng:

       306 x 5=1530 (quyển ) Số sách mỗi thư viện  nhận là:

       1530 : 9 =170 ( quyển )       Đáp số: 170 quyển  

- HS đọc đề toán

- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào phiếu học tập

Bài giải

     Chiều rộng sân vận động là:

      95x3 = 285(m)          Chu vi sân vận động là:

         (285+95) x 2 = 760(m)        Đáp số: 760 m - Hs lắng nghe

      - Nghe

(12)

 

TẬP VIẾT

TIẾT 24: ÔN CHỮ HOA R I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố cách viết chữ hoa R.

- Hiểu từ, câu ứng dụng: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. Câu ứng dụng khuyên con người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ.

 2. Kỹ năng:

 - Viết đúng chữ viết hoa R

 - Viết đúng tên riêng Phan Rang  và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ.

Rủ nhau đi cấy đi cày

Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.

 - Rèn kỹ năng viết đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

 3. Thái độ: Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

 - Mẫu chữ viết hoa R. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- Nhận xét tiết học  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Thu vở đánh giá bài về nhà.

       

- Nhận xét.

 

Np v v nhà.

-

- Trúc  đọc từ và câu ứng dụng của bài trước

- HS lên bảng. Dưới lớp viết trên bảng con.

2/ Bài mới: ( 30 phút )  

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chữ viết hoa: ( 3 phút )

Â* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa R:

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

* Viết bảng:

     

Có các ch hoa P(Ph), R -

 

Quan sát li mu ch hoa R, P -

(13)

 - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

- Nêu lại quy trình viết từng chữ.

- 3 HSlên bảng viết, dưới lớp viết từng chữ trên bảng con.

 c.  Hướng dẫn viết từ ứng dụng: ( 5 phút )

* Giới thiệu từ ứng dụng:

- Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận

* Quan sát và nhận xét:

- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

* Viết bảng:

 

+ Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

 

- 3 HS đọc: Phan Rang - Lắng nghe

   

- Các chữ P, h, R ,g cao 2 ly ruỡi, các chữ còn lại cao 1 ly

- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một con chữ o.

- 3HS lên bảng viết từ ứng dụng Phan Rang, dưới lớp viết trên bảng con.

d. HD viết câu ứng dụng: ( 5 phút ) - 3 HS đọc câu ứng dụng:

* Giới thiệu câu ứng dụng:

- Câu ca dao khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng.

* Quan sát và nhận xét:

- Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao như thế nào?

 

* Viết bảng:

- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

 

- Lắng nghe.

     

- Các chữ R, h, y, k, g, B, l cao 2 ly ruỡi, d,đ cao 2 ly, các chữ còn lại cao 1 ly.

 

- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: Rủ, Bây

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút )  - Viết chữ R: 1 dòng cỡ nhỏ.

 - Viết các chữ Ph va øH: 1 dòng cỡ nhỏ.

 - Tên riêng Phan Rang: 2 dòng cỡ nhỏ.

 - Viết câu ứng  dụng: 2lần.

 

- HS nghe  

   

- HS viết vào vở d. Đánh giá, chữa bài: ( 5 phút )

- Đánh giá nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

 

- HS nộp vở - Nghe 3/  Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )   - Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp.

Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.

- Nghe

(14)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 47: HOA I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp HS:

 - Tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hương thơm của các lồi hoa.

 - Xác định được các bộ phận thường cĩ của một bơng hoa.

 - Nêu được chức năng và ích lợi của hoa trong cuộc sống.

 2. Kỹ năng: Cĩ kỹ năng quan sát, sao sánh, nhận biết, nêu báo cáo.

 3. Thái độ:  Giáo dục HS  cĩ ý thức bảo vệ cây hoa.

II/ ĐỜ DÙNG DẠY HỌC

 1. Giáo viên: Giáo án. Hoa thật: hoa hồng, cúc, ngọc lan,…

       - Hình ảnh minh hoạ trong SGK.

 2. Học sinh: HS sưu tầm các loại hoa. Chuẩn bị bài trước khi tới lớp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Giáo dục HS kiên trì trong khi tập viết.

 - Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau

“ Ơn chữ hoa  S ”

- Nhận xét tiết học  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kể những ích lợi của lá cây?

- Nhận xét, ghi nhận 2/ Bài mới: ( 30 phút )

 

- 2 hs lên bảng trả lời - Hs lắng nghe

 

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -  HS nhắc lại b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận

* Cách tiến hành: CC3- NX7

   

- Tổ 3.4

- Bước 1: Làm việc theo nhóm + Theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý :

+ Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoatrong các hình 90,91 và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm?

+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa

(15)

đang quan sát.

- Bước 2: Làm việc cả lớp.

GV nhận xét

- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung(nếu cần)

*Kết luận:

- Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và hình dạng - Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.

Hoạt động 2: Làm việc với vật thật

* Cách tiến hành: TTCC – NX

 

- ĐTTT tổ 3,4  

     

-Theo dõi, giúp đỡ các nhóm

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được t h e o t ư ø n g n h o ù m . C a ù c bông hoa được gắn vào bảng.

- GV nhận xét, khen ngợi các em

- C a ù c n h o ù m trưng bày sản p h a å m c u û a nhóm mình và tự đánh giá sản phẩm .

Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp

* Cách tiến hành: TTCC3 – NX7

- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:

+ Hoa có chức năng gì?

+ Hoa dùng để làm gì?

   

+ Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được dùng để trang trí, những bông hoa nào được dùng để ăn?

*Kết luận:

- Hoa là cơ quan sinh sản của cây

- Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.

 

- ĐTTT tổ1,2  

+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây

+ D u ø n g đ e å trang trí, làm nước hoa, ướp chè hoặc để ăn.

+ Hoa dùng để ăn: bông cải + Hoa dùng để trang trí: Các b o â n g h o a ơ û hình 7,8

   

- HS nghe

(16)

HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP MẸ VÀ CƠ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: hiểu ý nghĩa ngày 8 tháng 3

2.Kĩ năng: Nêu được lịch sử ra đời ngày 8 tháng 3 3.Thái độ: Chăm chú, tích cực trong hoạt động II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phần thưởng, thiệp III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động: (1p) HS hát

2.Hoạt động dạy học

Hoạt động 1: Giới thiệu ngày 8/3 (5p)

      Lịch sử ngày 8-3 bắt đầu từ phong trào nữ cơng nhân nước Mỹ. Cuối thế kỷ XIX, Chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh ở Mỹ. Nền kĩ nghệ phát triển đã thu hút đơng đảo phụ nữ và trẻ em vào làm việc trong các nhà máy. Nhưng các chủ tư bản trả cơng rất rẻ mạt, giờ giấc làm việc khơng hạn định cốt sao thu được nhiều sản phẩm cho chúng làm cho đời sống phụ nữ và trẻ em vơ cùng khốn khổ, điêu đứng. Căm phẫn trước sự bĩc lột đĩ, ngày 8-3 - 1899, nữ cơng nhân ngành dệt may ở hai thành phố Chi-ca-gơ và Niu - ĩoc (Mỹ) đã dứng lên địi tăng lương, giảm giờ làm.

Cuộc đấu tranh của nữ cơng nhân Mỹ đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh của phụ nữ lao động trên thế giới.Năm 1910, Đại hội phụ nữ quốc tế XHCN họp tại Cơ-pen-ha-gen (Thủ đơ Đan Mạch) đã quyết định lấy ngày 8-3 làm ngày "Quốc tế phụ nữ", ngày đồn kết đấu tranh của phụ nữ với những khẩu hiệu:- Ngày làm 8 giờ- Việc làm ngang nhau.- Bảo vệ người mẹ và trẻ em.Từ đĩ đến nay, ngày 8/3 trở thành ngày hội của phụ nữ thế giới, đồn kết đấu tranh để tự giải phĩng, thực hiện quyền nam nữ bình đẳng. Và cũng từ đĩ, phụ nữ tiến bộ khắp năm Châu đã tổ chức ngày 8/3 (ngày dành cho những người phụ nữ) với nhiều nội dung và hình thức khác nhau.Ở nước ta, vào ngày 8/3 cịn là dịp kỷ niệm cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng – hai vị nữ anh hùng dân tộc đầu tiên đã đánh đuổi giặc ngoại xâm phương Bắc, giành lại chủ quyền dân tộc. Và niềm tự hào và ý chí vươn lên của phụ nữ Việt Nam một phần cũng cĩ cội nguồn từ truyền thống dân tộc độc đáo đĩ. Ngày 20/10/1930, Hội Liên hiệp Phụ  nữ Việt Nam đầu tiên được thành lập. Sự kiện lịch sử này thể hiện sâu sắc quan điểm của Đảng đối với vai trị của phụ nữ trong cách mạng, đối 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa.

- Hoa dùng để làm gì?

 

-Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

 

- Mỗi bông hoa t h ư ơ ø n g c o ù cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.

+ D u ø n g đ e å trang trí, làm nước hoa, ướp chè hoặc để ăn.

   

(17)

với tổ chức phụ nữ, đối với sự nghiệp giải phóng phụ nữ.

Hoạt động 2: “Lời muốn nói” (5p)

Nội dung: Mời những HS nam trong lớp phát biểu cảm nghĩ của mình nhân ngày 8/3, và gửi lời chúc của mình đến cô cùng các bạn nữ.

 Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi (7p) Cách chơi:Có 6 câu hỏi:

1. Ngày quốc tế phụ nữ 8-3 xuất phát từ quốc gia nào?

2. Khi quyết định lấy ngày 8 – 3 làm ngày “quốc tế phụ nữ” đã lấy 3 khẩu hiệu: ngày làm 8 giờ,việc làm ngang nhau và khẩu hiệu còn lại là gì?

3. Đây là năm mà ngày 8-3 chính thức được lấy làm ngày quốc tế phụ nữ.

4. Điền từ vào dấu “…” để câu dưới đây có nội dung đúng và hoàn chỉnh:Ngày …… là ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam đầu tiên.(20-10-1930 )

Hoạt động 4:Viết lời chúc tặng bà và mẹ(20p)

-GV hướng dẫn HS tự làm những tấm thiệp chúc mừng bà hoặc mẹ.

3.Kết thúc hoạt động(2p)

- Nhăc nhỏ HS về tặng những tấm thiệp cho người thân  

 

THỂ DỤC

TIẾT 47: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

- Chơi trò chơi: “Ném bóng trúng đích”

2. Kỹ năng:

  - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây.

   - Biết cách chơi và tham gia chơi được  3.Thái độ:

   - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, bóng ném, dây nhảy, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, dây nhảy, trang phục tập luyện.

(18)

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Nhảy dây kiểu chụm chân tính thành tích.

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân  

- Chia lớp thành 3 nhóm từng nhóm tập lại những quy định các nhóm phân từng đối tượng tập thay nhau, người tập người đếm số lần.

GV đến từng nhóm quan sát sủa sai cho các em

     

- Thi đua giữa các tổ Nhận xét đánh giá

b, Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”

     

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút  

Đội hình chia tổ

- Từng tổ trình diễn, tổ trưởng từng tổ điều khiển.

Đội hình trò chơi         

      

       - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

(19)

 

Ngày soạn : 2/03/2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 6  tháng 3 năm 2019 TỰ NHIÊN XÃ HỘI

T 48: QUẢ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS.

 - Thấy được sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, kích thước của các loại quả.

 - Kể tên được các bộ phận chính của quả.

 - Nêu được ích lợi của quả, chức năng của hạt.

 2. Kỹ năng: Cĩ kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết, nêu báo cáo.

 3. Thái độ: Giáo dục HS cĩ ý thức về vệ sinh an tồn thực phẩm.

II/ ĐỜ DÙNG DẠY HỌC

 1. Giáo viên:  Giáo án.Hình minh hoạ trang 92, 93 SGK.

- Băng bịt mắt để chơi trị chơi.

 2. Học sinh: HS sưu tầm các loại quả. Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

Hoạt động thầy Hoạt động trị

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )  

 

- Kể tên vài loại hoa mà em biết?

 

- Nêu ích lợi của hoa?

 

- GV nhận xét, đánh giá.

 

- 2HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi:

- hoa hồng, hoa cúc, thược dược, hoa huệ, hoa râm bụt, ……

- …hoa dùng làm nước hoa, để trang trí, …

- Hs lắng nghe

2/ Bài mới: ( 30 phút )  

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Ghi tên bài lên bảng.

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

b) Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận

* C a ù c h t i e á n h a ø n h : C C 3 - NX7      

- Bước 1: Quan sát các hình trong SGK - Chỉ , nói tên vàmô tả màu sắc hình dạng, độ lớn của từng loại quả.

- Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của

 

- Tổ 3,4  

- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình SGK trang 92,93

   

(20)

quả đó?

- Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của 1 quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó.

Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp:

+ Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả.

+ Quan sát bên trong: Bóc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.

.Bên trong quả thường có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó.

. Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó.

- Nhóm trưởng điều khiển

Bước 3: Làm việc cả lớp

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung

*KL: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: Vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.

Hoạt động 2 : Thảo luận

*Cách tiến hành :  

Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nêu câu hỏi:

+ Quả thường được dùng để làm gì?

Nêu ví dụ?

+ Quan sát các hình trang 92,93, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào được dùng chế biến làm thức ăn?

+ Hạt có chức năng gì?

- Các nhóm thảo luận

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Viết tên các loại quả được dùng vào việc sau:

+ Ăn tươi

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả bằng cách đưa ra câu hỏi để đố nhau.

 

(21)

       TẬP ĐỌC

TIẾT 72: TIẾNG ĐÀN I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS đọc và hiểu được:

- Hiểu nghĩa từ: đàn vi-ơ-lơng, lây dây, ắc-sê, dân chài, ………

- Nội dung: Tiếng đàn của Thủy thật trong trẻo và hồn nhiên, nĩ hịa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:

- Phát âm đúng các từ: vi-ơ-lơng, ắc-sê, trắng trẻo, lũ trẻ, nở đỏ, vũng nước,…………

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Đọc trơi chảy được tồn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.

3. Thái độ: Cảm nhận được tiếng đàn trong trẻo và hồn nhiên của bạn Thủy.

* QTE :  Quyền được học tập văn hố và học các mơn năng khiếu tự chọn.

II.ĐỜ DÙNG DẠY HỌC

 1. Giáo viên:  Giáo án. Sử dụng tranh của SGK.

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

+ Làm mứt hoặc si-rô hay đóng hộp.

+ Ép dầu

- KL: Quả thường được dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu… Ngồi ra, muốn bảo quản các loại được lâu người ta cĩ thể chế biến thành mứt hoặc đĩng hộp - Khi gặp điều kiện thích hợp sẽ mọc thành cây mới.

 - Nghe kết luận , ghi nhớ.

 

3/ Củng cố, dặn dị: ( 3 phút ) - Đọc phần ghi nhớ

 

- 1, 2 Hs nhắc lại - Về nhà học baiø, chuẩn bị bài : Động vật. - Nghe

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )  

-Gọi 3 HS kể lại câu chuyện “Đối đáp với vua” và nêu câu hỏi

- Nhận xét.

- 3 hs  kể và trả lời  

- Hs lắng nghe

3/ Bài mới: ( 30 phút )  

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS nhắc lại

b. Luyện đọc: ( 8 phút )  

- GV đọc diễn cảm tồn bài: giọng nhẹ - HS nghe

(22)

nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp

giải nghĩa từ  

+ Đọc từng câu

- GV sửa lỗi phát âm cho HS

- Học sinh đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài.

+ Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ khó  và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.

 

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc câu khó

- HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm  

- Đọc bài theo nhóm.

- Đọc đồng thanh cả bài 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Gọi HS đọc đoạn 1 của bài

 

-1HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm, trả lời

Thu làm nhng gì chun b vào phòng thi?

- -Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử nốt

nhạc - Những tư nào miêu tả âm thanh của cây

đàn

-… trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.

     

- Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?

- HS đọc thầm đoạn văn tả cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn, trả lời:

+ Thuỷ rất cố gắng, tập trung vào việc thể hiện bản nhạc vầng trán tái đi.

Thuỷ rung động với bản nhạc- gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn làn mi rậm cong dài khẽ rung động.

 

- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn?

HS đọc đoạn 2, trả lời:

- Vài cánh ngọc lan êm ái…. Lối đi ven hồ.

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc lại bài văn

   

- GV nhận xét, ghi điểm.

 

- HS nghe

4 HS thi c on vn -

2HS thi c c bài -

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở trường các con được học các mơn học nào?

* QTE :  Quyền được học tập văn hoá và học các môn năng khiếu tự chọn

- GV hỏi về nội dung bài  

 

- Hs kể  

   

- Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà hợp với khung cảnh thiên

(23)

 

TỐN

TIẾT118: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.

- Biết một vài số viết bằng chữ số La Mã.

2. Kỹ năng: Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 (là các số thường gặp trên mặt đồng hồ,……) để xem được đồng hồ; số 20, 21 để đọc và viết về “thế kỷ XX”, “Thế kỷ XXI”.

3. Thái độ:  HS yêu thích mơn học.

II/ ĐỜ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Mặt đồng hồ cĩ các số ghi bằng số La Mã.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

   

- Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài sau

“Hội vật”

nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh.

- HS nghe

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị

1/  Kiểm tra bài cu:õ ( 5 phút ) - Gọi 3HS lên làm lại bài 1  

- Nhận xét.

 

- 3 hs lên bảng làm - Hs lắng nghe

2/  Bài mới: ( 30 phút )  

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài

b. Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp: ( 12 phút )

- GV giới thiệu mặt đồng hồ có ghi bằng chữ số La Mã. Cho HS xem mặt đồng hồ, hỏi HS: “Đồng hồ chỉ mấy giờ”, giới thiệu cho HS biết các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.

- GV giới thiệu từng chữ số thường dùng: I,V, X.Chẳng hạn,viết lên bảng chữ sốI, chỉ và nêu: dây là chữ số La mã, đọc là: “ một”, tương tự với chữ số V(năm), X(mười)

 

HS nhắc lại -

   

Nghe, ghi nhớ.

-                  

Nghe, ghi nhớ.

-

(24)

 

Ngày soạn : 2/03/2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 7 tháng 3 năm 2019 CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )

TIẾT 48: TIẾNG ĐÀN I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe – viết một đoạn trong bài Tiếng đàn.

- Làm bài tập chính tả tìm và viết các từ gồm hai tiếng, trong đĩ tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng viết chữ đều nét, đúng độ cao, khoảng cách các con chữ, các chữ. Đúng tốc độ.

Trình bày sạch đẹp. Tìm từ và viết từ theo yêu cầu trên.

3. Thái độ:  Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

II/ ĐỜ DÙNG HỌC TẬP

- GV giới thiệu cách đọc, viết các số(I) đến mười hai(XII).Nên giới thiệu từng số, chưa giới thiệu nguyên tắc khái quát.

      3/ Thực hành: ( 18 phút )       

* Bài 1:

- Cho HS đọc các số La Mã theo hàng ngang, theo cột dọc, theo thứ tự bất kỳ.

 

-HS xem SGK và đọc

* Bài 2:

- Cho HS tập trung xem đồng hồ ghi bằng số La Mã

 

- HS quan sát và trả lời:

+ Đồng hồ chỉ 6 giờ + Đồng hồ chỉ 12 giờ + Đồng hồ chỉ 3 giờ       

* Bài 3: 

- Cho HS nhận dạng số La Mã và viết vào vở theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

 

- HS làm vào vở:

a) II,IV, V, VI, VII, IX, XI b) XI, IX, VII, VI, V, IV, II

* Bài 4:

- Cho HS tập đếm các số La Mã từ I đến XII vào vở

- HS làm vào vở:

I, II, II, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X 3/ Củng cố, dặn dị: ( 5 phút )

- T hu một số vở chấm điểm ,nhận xét

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập

- Nhận xét tiết học

 

- HS sửa bài  

   

(25)

1.Giáo viên:  Giáo án. Viết sẵn bài tập 2a) lên bảng phụ 2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/  Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: sản xuất, sinh sản, xinh xinh, sung sướng.

 

- Nhận xét.

 

- 3 hs lên bảng viết. Các HS  còn lại viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 22 phút )  

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc mẫu bài  

- Nêu nội dung đoạn văn?

 

 

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

T khung cnh thanh bình ngoài gian phòng nh hoà vi ting àn.

- + Đọc cho HS viết ( Ví dụ: vũng nước, mát rượi, thuyền , tung lưới, lướt nhanh,…)

     

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần 3

- GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở đánh giá và nhận xét

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

 - Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS dò bài

- GV đưa bảng phụ đọc lần 5, kết hợp gạch

chân từ khó - HS dò bài, sửa lỗi

3/ Hướng dẫn HS làm bài tập : ( 8 phút )   Bài 2a.

- Gọi hs đọc đề bài  

           

 

- HS đọc yêu cầu của đề.

C lp làm vào nháp. i din cho mi t 3HS lên chi trò chi tip sc. Sau thi gian quy nh, các nhóm dng bút c kt qu.

-

c kt qu úng. Ghi v.

-

+ s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, so sánh, song song, sòng sọc,……

+ x: xôn xao, xào xạc, xốn xang,

(26)

TOÁN

TIẾT119 : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số La Mã từ I đến XII. Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.

2. Kỹ năng:  Đọc, viết các chữ số La Mã từ I đến XII. Xem đồng hồ bằng chữ số La Mã chính xác.

3. Thái độ: Tính chính xác, cẩn thận khi làm  Toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:hộp diêm, máy tính bảng

2. Học sinh:  1hộp diêm/1HS. Coi bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

     

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

xộc xệch, xao xuyến, xinh xắn, xanh xao, xông xênh, xúng xính,

… 5/  Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )   - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

 

- HS nghe  

- Chuẩn bị bài sau: Hội vật.

- Nhận xét tiết học

   

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

 

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Hs lắng nghe

2/  Bài mới: ( 30 phút )  

a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -2 HS nhắc lại

b) Luyện tập: ( 29 phút )  

Bài  tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài  

         

- Nhận xét, tuyên dương.

 

- Đọc yêu cầu của bài.

Quan sát các mt ng h trong SGK, c: 4 gi. 8 gi 15 phút. 5 gi 55 phút hay 9 gi kém 5 phút.

-

Thc hành quay ng h. c gi trên ng h.

-

(27)

 

Bài  tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài  

   

- Nhận xét.

ƯDPHTM

Chọn đáp án đúng IX: 11

a.

VIIII:9 b.

VII:7 c.

IIII:4 d.

Gv chữ bài  

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài  

   

- Nhận xét.

 

- Đọc yêu cầu.

1HS lên bảng viết các chữ số La Mã từ I đến XII. Sau đó đọc xuôi ngược để khắc sâu thêm về cách viết, đọc………

-

- Hs lắng nghe  

HS nhậận bài Hs làm bài  

 

Hs gửi bài cho gv  

Đọc yêu cầu.

Làm bài vào vở.

-

Trao đổi theo nhóm đôi. Giúp nhau sửa bài.

-

- Hs lắng nghe Bài  tập 4

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài  

   

- Nhận xét.

 

- Đọc yêu cầu.

4HS lên bng thi xp, di lp xp lên mt bàn theo yêu cu bng que diêm ã chun b.

-

- Hs lắng nghe Bài 5: 

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài  

- Khi đặt chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng mấy đơn vị?

- Khi đặt chữ số I ở bên trái số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng mấy đơn vị?

3/ Củng cố dặn dị: ( 3 phút ) - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.

- ChuÈn bÞ bµi sau

 

- Đọc yêu cầu.

T thc hành làm bài, ghi nh, tr li:

-

- Khi đặt vào bên phải chữ số X một chữ số I thì giá trị của X tăng lên một đơn vị là thành số XI.

- Khi đặt vào bên trái chữ số X một chữ số I thì giá trị của X giảm đi một đơn vị là thành số IX.

     

(28)

THỂ DỤC

TIẾT 48: ÔN NHẢY DÂY

TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

- Chơi trò chơi: “Ném bóng trúng đích”

2. Kỹ năng:

  - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây.

   - Biết cách chơi và tham gia chơi được  3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, bóng ném, dây nhảy, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, dây nhảy, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Nhảy dây kiểu chụm chân tính thành tích.

5 phút    

Đội hình nhận lớp  

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - Từng tổ lên thực hiện (Yêu cầu trong 1 phút nhảy phải đạt 50 cái)  

 

25 phút  

Đội hình nhảy dây     

      

         

(29)

 

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 24: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  HS hiểu:

- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với người thân của họ.

- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.

2. Kỹ năng: Ứng xử đúng khi gặp đám tang.

3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với  nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:: Giáo án. Phiếu học tập cho HĐ 2, tiết 1 và HĐ 2, tiết 2.

- Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng.

- Giấy to, nhị hoa và các cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi Ghép hoa.

- Truyện kể về chủ đề bài học.

2Học sinh: Chuẩn bị bài.

                     

b, Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

 

      (GV)

- Từng tổ lên tập luyện + Lần 1: nhảy trong 1 phút + Lần 2: Nhảy trong 30 giây + Lần 3: Mỗi tổ cử ra 1 người nhảy giỏi nhất tham gia thi đua với tổ khác trong 1 phút tổ nào nhảy được nhiều nhất tổ đó thắng.

Đội hình trò chơi              

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(30)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động thầy Hoạt động trị

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra bài tập tiết trước;

-Nhận xét, đánh giá.

 

-2 hs trả lời câu hỏi.

- Hs lắng nghe

2/  Bài mới: ( 30 phút )  

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Ghi tên bài lên bảng.

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

b) Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Cách tiến hành: 

  - Lần lượt đọc từng ý kiến.

           

j Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết.

k Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang.

l Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hóa.

Nghe, suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc màu trắng.

-

Thảo luận lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự.

-

Sai. Vì …………

-    

Đúng. Vì …………

-  

Đúng. Vì …………

-

* KL:

+ Nên tán thành với các ý kiến k, l.

+ Không tán thành với ý kiến j

 

- Nghe KL, ghi nhận.

  Hoạt động 2: Xử lý tình huống.

- Cách tiến hành:  

- Chia nhóm, phát phiếu giao việc.

     

+ TH1: Em nhìn thấy bạn đeo băng tang, đi đằng sau xe tang.

     

Nhận phiếu giao việc. Tiến hành thảo luận trong nhóm.

Đại diện báo cáo; cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.

-

- TH1: Em không nên chỉ trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể em nên đi cùng với bạn một đoạn đường.

(31)

 

THỰC HÀNH TỐN

LUYỆN TỐN TIẾT 1 TUẦN 24 I. MỤC TIÊU:

+ TH2: Bên nhà hàng xóm có tang.

   

+ TH3: Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang.

+ TH4: Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cười nói, chỉ trỏ.

- Sau mỗi ý kiến, HDHS thảo luận về những lý do tán thành, không tán thành hoặc còn lưỡng lự.

TH2: Em không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti-vi, chạy sang đám tang xem, chỉ trỏ.

-

- TH3: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.

TH4: Em nên khuyên ngăn các bạn.

-  

*Kết luận: Chúng ta nên tôn trọng

đám tang… - HS lắng nghe.

Hoạt động 3: Trò chơi Nên và Không nên

- Cách tiến hành:

 

Phát ĐDHT.

- Nêu luật chơi: Trong thời gian 5’, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang theo 2 cột: “Nên” và “Không nên”.

Nhóm nào ghi được nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng cuộc.

 

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

 

Nhận ĐDHT.

-

Nghe phổ biến luật chơi.

-          

Tiến hành trò chơi.

-

Cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả công việc của mỗi nhóm

-

*Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống có văn hóa.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- LHGD: Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.

- Dặn dò các em học ghi nhớ

  - Nghe     VN hc bài và chun b bài : Thc hành k nng gia hc kì II

-  - Nghe

- Bổ sung nhận xét của HS.  

(32)

1.Kiến thức :Ôn tập về các số có bốn chữ số.

2.Kĩ năng :Đọc, viết các số có 4 chữ số.

3.Thái độ :Giáo dục ý thức học tốt.

II .ĐỒ DÙNG : bảng phụ       

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 24 I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Giúp HS làm đúng bt:  (BT1). Tìm được từ ngữ chỉ nghề nghiệp trong mỗi tấm ảnh và viết vào dưới những tấm ảnh. (bt1)

2.Kĩ năng:Tìm và viết dưới mỗi tấm ảnh tên một hoạt động nghệ thuật (BT2. Đặt đúng dấu phẩy vào trong câu in nghiêng.  (BT 3)

3.Thái độ:Giáo dục Hs  có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  * GV: Bảng phu ghi nd BT3.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 A. Ổn định :(1’)   B.Bài mới:(34’)  1,Giới thiệu bài.

 2,Hướng dẫn làm bài tập.

 Bài 1: Tinh

 ?BT số 1 yêu cầu gì ?

 -GV cho HS làm -chữa nhận xét  Bài 2 : Đặt tính rồi tính

 ?BT số 2 yêu cầu gì ?

 -GV cho HS làm -chữa nhận xét  Bài 3 :Đặt tính rồi tính

 ?BT số 3 yêu cầu gì ?

-GV cho HS làm -chữa nhận xét  Bài 4 :Giải bài toán

 ?Bài toán cho biết gì ?

?Bài toán hỏi gì ? -cho HSđọc yêu cầu.

 -HS làm-Gv chữa.

C.Củng cố -Dặn dò: (5’) -Nhắc lại ND toàn bài.

-Nhận xét giờ.

-HS hát  

 

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài  

 

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài  

 

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài  

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài  

(33)

 *  HS: VBTTH.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

 

Ngày soạn : 2/03/2019

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động: 1’Hát.

2.Bài cũ:  2’GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS

3’ Bài mới: 35’

*  Hoạt động 1 Hướng dẫn Hs làm bài tập/40,41

- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBTTH.

Cách tiến hành:

Bài tập 1:  - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- GV hướng dần HS viết nghề nghiệp của người vào dưới những tấm ảnh.

- Gv  yc hs làm bt theo nhóm Đại diện các nhóm lên trình bày.

-  Gv nhận xét , sửa sai.

+ Bài tập2: Cho HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS quan sát mỗi tấm ảnh và

nêu tên một hoạt động nghệ thuật.

- - Gv  yc hs làm bt vào vở.

- Gv mời  HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, sửa sai

Bài tập 3:  - Gv  yc hs làm bt vào vở.

GV hướng dẫn HS Đặt đúng dấu phẩy vào trong câu in nghiêng.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Gv mời  HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.

- Cho HS đọc mẩu chuyện Bác là ai? đã

hoàn thành.

- GV nhận xét, sửa sai

4/Tổng kết – dặn dò. (2-3’) Chuẩn bị bài: tiết 3   Nhận xét tiết học

Hs đọc yêu cầu của bài.

       

HS làm bài tập

HS làm việc theo nhóm.

HS lên bảng theo ycầu của GV.

HS sửa bài vào vở bt.

   

Hs đọc yêu cầu của bài.

Hs làm vào vở.

HS làm bài trên bảng Nhxét, sửa sai

 

Hs làm bt vào vở.

HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.

HS đọc mẩu chuyện Bác là ai? đã hoàn thành.

- Lớp  nhận xét, sửa sai  

(34)

-

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 8 tháng 3 năm 2019         TẬP LÀM VĂN

TIẾT 24: NGHE – KỂ : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I/  MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe – kể câu chuyện Người bán quạt may mắn.

2. Kỹ năng: Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.

3. Thái độ: GDHS ý thức tự học tự rèn.

II/  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:Giáo án. Sử dụng tranh có sẵn trong SGK.

Vit sn gi ý lên bng.

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/  Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi hs lên đọc đoạn văn giờ trước  

 

- Nhận xét.

2/  Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài:  Ghi tên bài b) Hướng dẫn nghe – kể chuyện:

- Kể chuyện Người bán quạt may mắn (lần 1).

 

- 4 hs đọc bài văn Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.

- Hs lắng nghe  

 

- 2 HS nhắc lại tên bài.

 

- 2 HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý - Quan sát và nghe kể

- Giải nghĩa từ: lem luốc (bị dây bẩn nhiều chỗ ), cảnh ngộ (tình trạng không hay mà người ta gặp phải ).

- Hỏi: Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?

   

- Ông Vương Hy Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?

     

- Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?

   

- Kể chuyện Người bán quạt may mắn

Nghe, ghi nh.

-    

- Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hy Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.

- Ông Vương Hy Chi viết cữ, đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rắng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt.

- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hy Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.

Nghe k.

-  

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS