• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 3 Tuần 14 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 3 Tuần 14 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2018 Tập đọc - Kể chuyện

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I. MỤC TIÊU:

* Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu được nội dung: Kim Đồng là một liên lạc viên rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi SGK).

* Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện).

- GDKNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh vẽ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Cửa Tùng.

- Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chý ý thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

- Yêu cầu đọc nối tiếp câu.

- Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

- GV hướng dẫn HS chia đoạn. GV kết luận.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

- HD luyện đọc câu dài.

Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/

thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.//

- Hát tập thể.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển - Lớp nhận xét.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc nối tiếp câu.

- Nêu và đọc từ khó: lững thững, thong manh, huýt sáo, Nùng, tráo trưng…

- HS chia đoạn: 4 đoạn.

- HS đọc tiếp đoạn.

- HS luyện đọc câu dài.

(2)

- Luyện đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, …

- Yêu cầu HS nêu phần chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.

- Gọi HS đọc cả bài.

c. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ.

- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?

- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?

- Gọi HS đọc to đoạn 2, 3.

- Chuyện gì đã xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ?

- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ?

- Khi qua suối, hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông minh, nhanh trí, dùng cảm của Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?

- Gọi 1 HS đọc to đoạn 4.

- Thái độ của giặc khi hai bác cháu đi ngang qua như thế nào?

- Hãy nêu những phẩm chất tốt của Kim Đồng ?

- GV nhận xét, kết luận: Kim Đồng là

- HS luyện đọc đoạn.

- HS nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc Nhóm 1.

- Các nhóm thi đọc tiếp nối.

- HS nhận xét.

- HS đọc cả bài.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.

+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.

+ Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng.

Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa…

+ Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.

+ Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.

- 1 HS đọc lại đoạn 2, 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm.

+ Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.

+ Chúng kêu ầm lên.

- Khi gặp địch, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa.

- 1 HS đọc to đoạn 4.

- Mắt tráo trưng mà hóa thông manh…

- Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.

- HS đọc lại nội dung bài.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

(3)

một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

d. Luyện đọc lại bài:

- GV đọc mẫu toàn bài:

- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 3.

- Cho HS luyện đọc theo nhóm đoạn 3.

- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay nhất.

* Kể chuyện:

- Xác định yêu cầu và kể mẫu.

- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.

- Tranh 1 minh hoạ điều gì ?

- Hai bác cháu đi đường như thế nào?

- Hãy kể lại nội dung của tranh 2.

- Yêu cầu HS quan sát tranh 3, và hỏi:

Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ?

- Kết thúc của câu chuyện như thế nào ?

- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.

- Yêu cầu HS kể trước lớp.

- Tuyên dương HS kể tốt.

4. Củng cố - dặn dò:

- Gọi HS nêu nội dung của bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- HS luyện đọc theo nhóm.

- Các nhóm cử đại diện đọc thể hiện đoạn 3.

- Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.

- Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu.

- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi sau.

Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường.

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét:

- Tây đồn hỏi kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn.

- Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn.

Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ.

- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau.

- Các nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.

- HS trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

(4)

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết so sánh các khối lượng.

- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một một vài đồ dùng học tập.

- Làm được các BT 1, 2, 3, 4.

- GDKNS: Hợp tác. Tự nhận thức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Cân đồng hồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3/66.

- Nhận xét và tuyên dương HS.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Luyện tập:

Bài 1: <, >, =

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Viết lên bảng 744g … 474g và y/c HS so sánh

- Vì sao 744g > 474g ?

- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại

- Nhận xét và chữa bài.

Bài 2: Giả toán:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS khá, giỏi giải vào vở nháp

(GV hướng dẫn thêm cho HS yếu) - Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?

- Số gam kẹo đã biết chưa?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp.

- Hát tập thể.

- 1 HS lên bảng làm.

163g + 28g = 191g 42g - 25g = 17g 50g x 2 = 100g 96g : 3 = 32g - Lắng nghe – nêu tên bài.

-1 HS đọc yêu cầu.

- 744 g > 474 g - Vì : 744 > 474

- Làm bài, sau đó 2 HS cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

400g + 8g < 408g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g = 5g 760g + 240g = 1kg - 1HS đọc bài toán.

- Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh.

- Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.

- Chưa biết, phải đi tìm.

Bài giải

Số gam kẹo mẹ Hà mua là:

130 x 4 = 520 (g)

(5)

- GV cùng HS nhận xét chữa bài.

Bài 3: Giải toán:

- Gọi 1HS đọc đề bài.

- Cô Lan có bao nhiêu đường?

- Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường - Cô làm gì với số đường còn lại?

- Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi vài HS nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét.

Bài 4: Dùng cân để cân một vài đồ dùng học tập của em.

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.

- GV phát cân cho các nhóm và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi lại kết quả cân được.

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố, dặn dò:

- Về nhà thực hành cân.

- Nhận xét tiết học.

Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:

175 + 520 = 695 (g) Đáp số: 695 g -1HS đọc bài toán.

- 1kg đường.

- 400 g đường.

- Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ.

- Tìm số kg đường trong mỗi túi.

- HS làm vào vở,1 bạn lên bảng làm bài.

Bài giải:

1kg = 1000g

Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (g)

Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:

600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 g - Đọc yêu cầu của bài.

- Thực hành cân và cho biết kết quả.

- Lớp cùng nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

(6)

Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2018 Chính tả: (nghe – viết)

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I. MỤC TIÊU:

- Nghe viết - viết đúng bài chính tả; trình bày hình thức đúng bài văn xuôi.

- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2).

- Làm đúng bài tập 3a.

- GKNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng viết các từ: huýt sáo, lá rụng, công dụng, ….

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Hướng dẫn viết:

- GV đọc đoạn văn lần 1.

- Đoạn văn có những nhân vật nào?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn văn có những chữ hoa nào phải viết hoa? Vì sao?

- Lời của nhân vật phải viết như thế nào?

- Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?

- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

- GV đọc bài cho HS viết vào vở.

- GV đọc soát lỗi.

- GV thu vở nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2: Điền vào chỗ trống ay hay ây?

(GV treo bảng phụ)

- Hát tập thể.

- HS viết bảng con.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe – nêu tên bài.

- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.

- Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké.

- Đoạn văn có 6 câu.

- Tên riêng phải viết hoa: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng , Hà Quảng. Các chữ đầu câu:

Sáng, Một, Ông, Nào, Trông phải viết hoa.

- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng.

- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.

- chờ sẵn, ông ké, gậy trúc, lững thững,…

- 3 HS lên bảng viết HS dưới lớp viết vở nháp.

- HS viết vào vở.

- HS soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm

(7)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: Điền vào chỗ trống i hay iê ? - Yêu cầu HS làm vào VBT.

- Gọi HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Nhớ Việt Bắc.

vào vở VBT.

- Lời giải: Cây sậy, chày giã gạo.

Dạy học, ngủ dậy.

Số bảy, đòn bẩy.

- Lớp nhận xét.

- HS làm vào VBT, HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau.

- HS làm bài: Nay, nằm, nấu, nát, lần.

- HS nêu miệng bài làm. Lớp nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Toán BẢNG CHIA 9

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia cho 9).

- Làm được các BT 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, 4.

- GDKNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Các tấm thẻ, mỗi tấm thẻ có 9 chấm tròn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Lập bảng chia 9:

- GV yêu cầu HS thao tác lấy một tấm thẻ có 9 chấm tròn.

+ 9 lấy một lần thì được mấy?

- GV viết 9 x 1 = 9.

+ Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- Hát tập thể.

- HS đọc thuộc lòng.

- Lắng nghe – nêu tên bài.

- HS thao tác lấy thẻ chấm tròn.

- Được 9.

- được 1 nhóm.

- HS nêu.

(8)

- Hãy nêu phép tính tương ứng?

- GV cho HS quan sát và đọc phép tính - 18 chấm tròn chia đều thành các thẻ, mỗi thẻ có 9 chấm tròn. Vậy có mấy thẻ?

- Hãy nêu phép tính tương ứng?

- Tương tự hướng dẫn HS lập bảng chia 9.

- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng.

c. Luyện tập:

Bài 1: Tính nhẩm:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- GV nhận xét bài.

Bài 2: Tính nhẩm:

- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao ?

- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.

Bài 3: Giải toán:

- Gọi 1HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán vào vở.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 4: Giải toán:

- Gọi 1HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV thu 10 vở làm nhanh nhất.

- GV nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- 9 : 9 = 1 - có 2 thẻ.

- 18 : 9 = 2

- HS thành lập bảng chia 9.

- HS thi đọc thuộc lòng.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Tính nhẩm.

18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 90 : 9 =10 9 : 9 = 1 36: 9 = 4 81 : 9 =9 - Đọc yêu cầu của bài.

- HS cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 - Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

- HS đọc đề bài.

- Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi vải - Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài.

Bài giải:

Mỗi túi có số kg gạo là:

45 : 9 = 5( kg) Đáp số: 5 kg

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài.

Bài giải:

Số túi gạo có là:

45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi

(9)

- Về nhà học thuộc bảng chia 9. - Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

ÔN LUYỆN TOÁN I. MỤC TIÊU :

- Biết nhẩm lại các bảng nhân và bảng chia để tính nhẩm kết quả bt 1. Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.

- Biết giải bài toán bằng một phép tính chia.

- Rèn kỹ năng tính chính xác.

II. CHUẨN BỊ :

Các bài tập ôn luyện.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ :

- YC 4 hs làm bt 4 tiết 2 tuần 13 trước .

- GV nhận xét.

3. Bài mới :

Giới thiệu bài :

Hôm nay lớp các em thực hành tiếp về phép chia..

Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1 :

- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu nhẩm lại các bảng nhân và chia đã học.

- Gọi làn lượt từng hs làm miệng bt 1.

- GV nhận xét + tuyên dương.

- Hát vui.

- 4 HS làm bài :

a) 123g + 45g = 168g b) 60g  5 = 300g

75g  57g = 18g 48g : 4 = 12g

- Lắng nghe.

- Đọc đề bài.

- HS làm miệng :

27 : 9 = 3 72 : 9 = 8 54 : 9 = 6

90 : 9 = 10 18 : 9 = 2 45 : 9

= 5

81 : 9 = 9 27 : 9 = 3 36 : 9

= 4

63 : 9 = 7 9 : 9 = 1 72 : 9

= 8

b) TÝnh nhÈm :

(10)

Bài 2 :

- Gọi 1 em đọc yờu cầu đề bài.

- Yờu cầu hs nhắc lại cỏch tỡm một thành phần chưa biết trong 1 phộp tớnh.

- YC 3 hs lờn bảng làm.

- YC hs làm vào con.

- GV nhận xột.

Bài 3 :

- Gọi 1 em đọc yờu cầu đề bài.

- Đề bài cho biết gỡ ? - Đề bài hỏi gỡ ?

- Chia lớp 4 nhúm. Mỗi nhúm 7 em - YC hs làm vào bảng nhúm.

- GV nhận xột.

Bài 4 :

- Gọi 1 em đọc yờu cầu đề bài.

- Có mấy con thỏ nhốt vào các chuồng?

- Mỗi chuồng có mấy con thỏ?

- YC hs đồi nhúm. Mỗi nhúm 7 em - YC hs làm vào bảng nhúm.

- GV nhận xột.

4. Củng cố- dặn dũ : - Nhận xột tiết học.

- Về nhà xem bài tiếp theo.

9  4 = 36 9  3 = 27 9  2

= 18

9  5 = 45 36 : 9 = 4 27 : 9

= 3

18 : 9 = 2 45 : 9 = 5 36 : 4

=9

27 : 3 = 9 18 : 2 = 9 45 : 5

= 9

- Đọc đề bài.

- HS nhắc lại.

- 3 HS lần lượt lờn bảng :

Số bị chia 72 72 72

Số chia 9 9 9

Thơng 8 8 8

-Đọc đề bài.

- Thảo luận:

-> Có 36 con thỏ nhốt đều vào 9 chuồng.

-> Mỗi chuồng có mấy con thỏ.

- Trỡnh bày:

Giải:

Số con thỏ mỗi chuồng là:

39 : 9 = 4 (con) Đ/S: 4 con thỏ - Đọc yờu cầu.

- Có 36 con thỏ nhốt vào các chuồng.

-> Mỗi chuồng có 4 con thỏ.

Giải:

Số chuồng thỏ là:

39 : 9 = 4 (chuồng) Đ/S: 4 chuồng thỏ

- Lắng nghe.

* Nhận xột, bổ sung:

...

...

Thứ tư ngày 29 thỏng 11 năm 2018

(11)

Tập đọc NHỚ VIỆT BẮC

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nắm được nội dung bài thơ: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp, đánh giặc giỏi.

- Hiểu các từ: Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung.

- Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết ngắt hơi đúng giữa các dòng các câu thơ lục bát. Thuộc 10 dòng thơ đầu.

- Giáo dục HS biết cảm nhận được tình cảm gắn bó giữa người miền xuôi và người miền núi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

- Xem trước bài học, SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp : Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ :

- Yêu cầu HS đọc bài: “Người liên lạc nhỏ” và trả lời câu hỏi SGK.

- Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.

b. Luyện đọc:

- GV đọc diễm cảm toàn bài.

- Giọng đọc hồi tưởng, thiết tha tình cảm.

Nhấn mạnh ở những từ ngữ gợi tả: đỏ tươi, giăng, lũy sắt, che, vây.

- GV nói về Việt Bắc và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.

- GV mời HS đọc nối tiếp từng câu thơ.

- Cho HS luyện đọc từ khó: thắt lưng, xuân, phách, rọi, chuốt, …

- GV mời HS đọc từng khổ thơ trước lớp.

- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ trong bài.

- GV hướng dẫn các em đọc đúng:

Ta về / mình có nhớ ta /

Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.//

Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt lưng. //

Ngày xuân / mơ nở trắng rừng/

Nhớ người đan nón / chuốt từng sợi

- Hát vui.

- Đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK.

- Nhận xét.

- Lắng nghe- nêu tên bài.

- Lắng nghe và theo dõi.

- Lắng nghe.

- HS đọc từng câu.

- Luyện phát âm từ khó.

- HS đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Mỗi HS đọc tiếp nối 2 khổ thơ.

- HS đọc lại các câu thơ.

(12)

giang.//

Nhớ khi giặc đến / giặc lùng / Rừng cây / núi đá / ta cùng đánh Tây //

- GV cho HS giải thích từ: Việt bắc, đèo, giang, phách, ân tình, thủy chung.

- GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

c. Tìm hiểu bài:

- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 câu thơ đầu.

+ Người cán bộ về miền xuôi nhớ những gì ở người Việt Bắc?

- GV nói thêm: ta chỉ người về xuôi, mình chỉ người Việt bắc, thể hiện tình cảm thân thiết giữa người miền xuôi và người Việt Bắc.

- GV yêu cầu HS tiếp từ câu 3 đến hết bài thơ. Cả lớp trao đổi nhóm.

+ Tìm những câu thơ cho thấy:

a) Việt Bắc rất đẹp.

b) Việt Bắc đánh giặc giỏi.

- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi: Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể hiện qua câu thơ nào?

- Gọi 1 HS đọc lại bài.

- GV hỏi: Em hãy nêu nội dung của bài thơ?

- Gọi HS đọc lại nội dung bài.

d. Học thuộc lòng bài thơ:

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài thơ bài thơ.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

- GV mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV liên hệ giáo dục HS lòng tự hào về quê hương đất nước.

- HS đọc phần chú giải SGK.

- HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- HS đọc thầm 2 câu thơ đầu:

+ Nhớ hoa, nhớ người.

- Lắng nghe.

- HS đọc phần còn lại.

- HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày.

+ Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân hoa nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hoà bình.

+ Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây;

Núi giăng thành lũy sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.

- Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng;

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang;

Nhớ cô em gái hái măng một mình; Tiếng hát ân tình thủy chung.

- HS đọc lại toàn bài thơ.

Nội dung: Ca ngợi đất và người việt Bắc đẹp, đánh giặc giỏi.

- HS đọc toàn bài.

- Luyện học thuộc lòng.

- HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.

- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- HS lắng nghe.

(13)

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài mới.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán ,giải toán ( có một phép chia 9 ).

- Làm được các BT 1, 2, 3, 4.

- GD KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- SGK, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trang 68.

- KT 1 số em về bảng chia 9.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Luyện tập:

Bài 1: Tính nhẩm:

- Gọi HS nêu bài tập 1.

- Yêu cầu tự làm bài.

- Gọi HS nêu kết quả từng cột tính.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: Số?

- Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài.

-Yêu cầu 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.

- Yêu cầu từng cặp đổi vở để KT bài nhau.

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 3: Giải toán:

- Hát tập thể.

- 1HS lên bảng làm bài tập 4.

- Hai em đọc bảng chia 9.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- 1HS nêu yêu cầu BT.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Nêu miệng kết quả nhẩm.

- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 9 = 81 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 81 : 9 = 9

- Một HS nêu yêu cầu bài.

- Cả lớp thực hiện nhẩm tính ra kết quả.

- 1 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận bài làm trên bảng, bổ sung.

- Đổi chéo vở để KT bài nhau.

SBC 27 27 27 63 63 63

SC 9 9 9 9 9 9

Thươn

g 3 3 3 7 7 7

(14)

- Gọi HS đọc bài 3.

- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một em lên bảng giải.

-Nhận xét 1 số em, chữa bài.

Bài 4: Tìm 1/9 số ô vuông của mỗi hình

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS đếm số ô vuông trong mỗi hình, rồi tìm Số ô vuông.

- Gọi HS nêu kết quả làm bài.

- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Yêu cầu HS đọc bảng chia 9.

- Dặn về nhà học và làm bài tập.

- Một em đọc bài toán.

- Nêu:cần xây 36 ngôi nhà, đã xây được số nhà đó. Hỏi còn phải thêm mấy ngôi nhà?

- Cả lớp làm vào vào vở.

- Một HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung.

Bài giải

Số ngôi nhà đã xây là : 36 : 9 = 4 (ngôi nhà)

Số ngôi nhà còn phải xây thêm là : 36 – 4 = 32 (ngôi nhà)

Đ/S: 32 ngôi nhà - Một HS nêu đề bài.

- HS tự làm bài.

- Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.

a/

1

9 số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) b/ số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) - Đọc bảng chia 9.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Thủ công

CẮT, DÁN CHỮ H, U

(tiết 2)

I. Mục đích – yêu cầu:

- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

- HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ H, U, các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng

II. Đồ dùng dạy – học:

- Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng.

Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.

III. Các hoạt động dạy – học:

1 9

1 9

1 9

(15)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

GV chấm bài cắt dán chữ H,U và nhận xét.

3. Bài mới:

Hoạt động 3: HS thực hành cắt, dán chữ H, U.

- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ H, U.

- GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U theo quy trình.

- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.

Hoạt động 4

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS.

4. Nhận xét- dặn dò:

- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.

- HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán các chữ H, Utheo quy trình 3 bước.

HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- HS trưng bày sản phẩm.

- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Cắt, dán chữ V”.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2018

Tập viết

(16)

ÔN CHỮ HOA K

I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng chữ hoa K (1dòng), Kh , Y (1dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu

(1dòng) và câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ / khi rét cùng chung một lòng.

(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Có ý thức rèn luyện chữ, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Mẫu viết hoa K. Các chữ Yết Kiêu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- 1HS lên bảng viết Ông Ích Khiêm.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Hướng dẫn HS viết bảng con:

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.

- Yêu cầu HS viết vào bảng con.

- GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

* HD HS viết từ ứng dụng:

- Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- GV giải thích: Yết Kiêu là một danh tướng đời Trần. Ông có tài bơi lặn nên đã phá được nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên thế kỉ XIII.

- Từ ứng dụng gồm mấy chữ ? Là những chữ nào?

- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

- HS viết bảng con từ ứng dụng. GV sửa sai cho HS.

* GV HD viết câu ứng dụng:

- GV gọi HS đọc câu ứng dụng.

- GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:

- Hát tập thể.

- HS viết bảng con.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe – nêu tên bài.

- Có các chữ hoa K, Y.

- HS theo dõi.

- HS cả lớp viết vào bảng con.

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

- Cụm từ có 2 chữ Yết Kiêu.

- Chữ hoa: Y, K và chữ h cao 2 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng khoảng cách viết một con chữ o.

- HS viết vào bảng con.

- HS đọc:

Khi đói cùng chung một dạ

(17)

Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau.

- HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?

- Yêu cầu HS viết bảng con.

3. HD HS viết vào vở:

- GV chỉnh sửa cho HS.

- Thu vở nhận xét.

- Nhận xét bài viết.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về viết bài phần còn lại.

Khi rét cung chung một lòng.

- HS lắng nghe.

- Các chữ K, h, đ, g, d, l, cao 2li rưỡi, chữ t cao1 li rưỡi, r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li.

- HS viết bảng con.

- HS viết vào vở.

+ 1 dòng chữ K cỡ nhỏ. 1dòng chữ Kh và Y cỡ nhỏ.

+ 2 dòng chữ ứng dụng Yết Kiêu.

+ 4 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Toán

CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.

- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3.

- GDKNS: Hợp tác; kiên định; tự nhận thức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 và 3 tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- Hát tập thể.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

(18)

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học – ghi tên bài.

b. HD thực hiện phép tính 72 : 3 - Yêu cầu HS thực hiện chia.

- Mời 1HS lên bảng thực hiện.

- GV ghi bảng như SGK.

- Gọi HS nêu lại cách chia.

* Nêu và ghi lên bảng 65 : 2 = ? - Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia.

- Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung.

- GV ghi bảng như SGK.

- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.

c. Luyện tập:

Bài 1: Tính (cột 1,2,3) - Gọi HS nêu bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi 2 em lên bảng làm bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.

- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.

-Nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Giải toán:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng giải bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Giải toán:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Tự thực hiện phép chia.

- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung 72 3

12 24 0 - Hai HS nhắc lại cách chia.

- Lớp tự làm vào nháp.

- 1 em lên bảng thực hiện phép tính.

Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung.

65 2 05 32 1

Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1)

- 1 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.

- Một HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 2 HS thực hiện trên bảng.

84 3 96 6 90 5 24 28 36 16 40 18 0 0 0 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung.

1

5 giờ có số phút là:

60 : 5 = 12 (phút) - Lắng nghe, điều chỉnh.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.

- Nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi.

- Cả lớp làm vào vào vở. 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.

Bài giải:

(19)

4. Củng cố, dặn dò:

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là: 31 : 3 =10 ( dư 1) Đáp số:10 bộ, thừa 1m vải - Lắng nghe, thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Luyện từ và câu

ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU:

- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).

- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2).

- Tìm đúng bộ phân trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3).

- GDKNS: Hợp tác; tìm kiếm sự hỗ trợ; giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

b. HD HS làm bài tập:

Bài 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau:

-Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập1.

- Gọi 1 HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương.

- Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài:

+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?

+ Sông Máng ở dòng thơ 3và 4 có đặc điểm gì?

+ Trời mây mùa thu có đặc điểm gì?

- Hát tập thể.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1.

- 1 HS đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.

+ Tre xanh, lúa xanh + xanh mát, xanh ngắt + Trời bát ngát, xanh ngắt.

(20)

- GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm.

- Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ.

Kết luận: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

Bài 2: Các câu sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào ? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm.

- Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn.

- Gọi 1 HS đọc lại các từ sau khi đã điền xong.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Tìm bộ phận của câu:

- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 3.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán trên bảng.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

4. Củng cố - dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- Nhận xét tiết học.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Cả lớp hoàn thành bài tập.

- Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh, điền đúng vào bảng kẻ sẵn.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Sự vật A So sánh Sự vật B Tiếng suối trong tiếng hát

Ông - bà hiền hạt gạo

Giọt nước vàng mật ong

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- 1 HS đọc nội dung bài tập 3.

- HS làm bài cá nhân vào vở: gạch chân đúng vào các bộ phận các câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì?) và gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào?

a) Anh Kim Đồng ... và dũng cảm.

b) Những hạt sương sớm ... đèn pha lê.

c) Chợ hoa ... đông nghịt người.

- Cùng GV nhận xét, bổ sung.

- Hai HS nhắc lại nội dung bài.

- Lắng nghe, thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

(21)

ÔN TIẾNG VIỆT

Luyện viết

I. MỤC TIÊU:

- Biết viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ học tập của em theo gợi ý:

+ Tổ em có bao nhiêu bạn ? Đó là những bạn nào?

+ Mỗi bạn có điểm gì nổi bật (nêu đặc điểm nổi bật của 2  3 bạn)?

+ Tháng vừa qua, các bạn trong tổ đã làm được những việc gì tốt?

- Rèn kỹ năng viết đoạn văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Sách bài tập ôn luyện, bài văn mẫu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp : Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở của HS.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.

b. Hướng dẫn luyện viết:

Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ học tập của em.

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV hỏi:

+ Em ngồi tổ mấy ? Tổ em gồm mấy bạn ? Đó là những bạn nào?

+ Mỗi bạn có điểm gì nổi bật?

+ Tháng vừa qua, các bạn trong tổ đã làm được những việc gì tốt ? - Rèn kỹ năng viết đoạn văn.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn nói về tổ mình.

- Gọi từng em đọc lại bài văn vừa viết.

- GV nhận xét.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài mới.

- Hát vui.

- HS hoàn thành bài viết tuần trước.

- Lắng nghe – nêu tên bài.

- Đọc yêu cầu.

- HS phát biểu ý kiến.

- Viết bài:

Tổ em gồm bảy bạn : Nga, Thiện, Thư, Phong, Hoa, Cúc, Lan. Mỗi bạn trong tổ đều có những ưu điểm riêng : Nga vẽ rất đẹp, Phong đá banh rất giỏi, Cúc rất giỏi toán, ……. Bạn nào cũng học tập rất chăm chỉ. Trong giờ học các bạn luôn nhắc nhở nhau học tập cùng tiến. Trong tháng vừa qua nhờ sự giúp đỡ của các bạn trong tổ mà Hoa đạt được thành tích cao trong học tập.

Tổ em còn đăng ký 2 tiết mục văn nghệ đè chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam sắp tới.

- Lắng nghe và thực hiện.

(22)

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

EM HỌC TẬP TÁC PHONG ANH BỘ ĐỘI

I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:

- HS được rèn luyện tác phong nhanh nhẹn dứt khoát, gọn gàng, ngăn nắp, kỉ luật như các anh bộ đội.

II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:

- Tổ chức theo quy mô lớp.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Mũ bộ đội, thắt lưng, giày thể thao.

- Ba lô, chăn màn (bán trú).

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:

Bước 1: Chuẩn bị:

-Trước khoảng 1 tuần GV phổ biến kế hoạch tới HS:

+ Chủ đề: Em học tập tác phong anh bộ đội.

+ Nội dung thi: tập hợp theo đội hình hàng dọc, hàng ngang, tư thế đứng nghiêm, tư thế nghỉ, quay phải, quay trái, quay đằng sau, đi đều, xếp ba lô, gấp chăn màn... theo tác phong nhanh nhẹn dứt khoát, gọn gàng, ngăn nắp, kỉ luật như các anh bộ đội. Mỗi động tác làm hoàn hảo được 10 điểm.

+ Hình thức thi: 2 vòng.

Vòng1: Thi trong tổ chọn ra 3 bạn khá nhất vào thi vòng hai.

Vòng 2: Thi giữa các đội đại diện cho các tổ trong lớp.

Lưu ý HS cần ăn mặc gọn gàng, đi giày thể thao, cắm thùng, có thắt lưng.

- HS chuẩn bị trang phục và luyện tập các động tác như GV phổ biến.

- Các tổ tiến hành thi vòng 1 chọn ra 3 thành viên tham gia thi vòng 2.

- Đăng kí dự thi.

- Thành lập Ban giám khảo. GV có thể mời thêm các cựu chiến binh hoặc đại diện cho 1 đơn vị bộ đội tham gia vào Ban giám khảo.

Bước 2: Vòng thi 2 (Tiến hành ở ngoài sân).

- Mở đầu HS hát bài “Chú bộ đội “ của Hoàng Hà.

- Người dẫn chương trình mời từng đội thi bước lên phía trước và thực hiện các động tác theo lệnh của GV (nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay đằng sau, đi đều, xếp ba lô, gấp chăn màn... Ban giám khảo giám sát, chấm điểm từng động tác của mỗi đội.

Bước 3: Tổng kết và trao thưởng:

- Ban giám khảo công bố kết quả và trao giải thưởng cho các đội thi có thành tích cao nhất.

- GV nhắc nhở HS tiếp tục học tập, rèn luyện theo tác phong của anh bộ đội trong các hoạt động hằng ngày.

- Cả lớp hát tập thể bài “Cháu yêu chú bộ đội” của Hoàng Văn Yến.

- Chuẩn bị tiết sau.

(23)

Thứ sáu ngày 01 tháng 12 năm 2018

Chính tả: (Nghe viết) Tiết 28 : NHỚ VIẾT BẮC

I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2).

- Làm đúng bài tập 3a.

- KNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng lớp viết BT2. Bảng phụ viết BT3a.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

b. Hướng dẫn viết:

- GV đọc một lần đoạn thơ viết của bài.

- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.

+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?

+ Bài chính tả có mấy câu thơ?

+ Đây là thơ gì?

+ Cách trình bày các câu thơ?

+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?

- Hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ lẫn, hay viết sai.

- Nhận xét, sửa sai.

- Lưu ý HS cách trình bày, quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết…

- Đọc cho HS nghe - viết vào vở. Đọc từng câu, cụm từ.

- Hát tập thể.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS lắng nghe.

- Một HS đọc lại.

- HS nêu.

- Có 5 câu - 10 dòng thơ.

- Thơ 6 - 8 còn gọi là thơ lục bát.

- Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô.

- Các chữ đầu dòng, danh từ riêng Việt Bắc.

- HS viết ra bảng con.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.

- HS nghe - viết vào vở.

(24)

- Đọc soát lỗi.

- Chấm chữa bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống au hay âu?

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt.

Lá trầu - đàn trâu.

Sáu điểm - quả sấu.

Bài tập 3a: Điền vào chỗ trông l hay n?

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở.

- Chia bảng lớp làm 3 phần, cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.

- GV nhận xét, chốt lại:

+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.

+ Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.

4. Củng cố - dặn dò:

- Luyện viết lại các tiếng, từ đã viết sai cho đúng. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS soát lỗi bằng bút chì.

- Lắng nghe, sửa sai.

- 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.

- Cả lớp làm vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài vào vở.

- Ba nhóm HS chơi trò chơi.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- HS đọc lại các câu hoàn chỉnh.

- Lắng nghe, thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Toán

CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

- Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia).

- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.

- Làm được các BT 1, 2, 4.

- GDHS yêu thích môn toán, cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- 8 hình tam giác nhỏ ở BT4.

- Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(25)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp : Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3HS lên bảng làm BT:

Đặt tính rồi tính:

49 : 2 77 : 5 72 : 3.

- Nhận xét tuyên dương.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Khai thác:

- Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng.

- Mời một em thực hiện đặt tính và tính.

- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.

- GV nhận xét chốt lại ý đúng.

c. Luyện tập:

Bài 1: Tính:

- Gọi HS nêu bài tập 1.

- Yêu cầu 2 em lên bảng tự tính kết quả.

-Yêu cầu lớp theo và chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: Giải toán:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.

- Gọi một em lên bảng giải bài.

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 4: Xếp hình:

- Gọi HS đọc bài 4.

- Gọi 5 HS lên bảng thi xếp hình.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Mời 2HS lên bảng thi tính nhanh:

54 : 3 90 : 4 - Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.

- Hát tập thể.

- 3HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Cả lớp thực hiện vào nháp.

- 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung.

78 4 38 19 2 - Hai HS nhắc lại cách chia.

- Một HS nêu yêu cầu đề bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.

77 2 87 3 86 6 99 4 17 38 27 29 26 14 19 24 1 0 2 3 - 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài bạn.

- Một HS nêu yêu cầu bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài.

Bài giải 33 : 2 = 16 (dư 1 ) Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17 ( bàn ) Đáp số: 17 bàn - Một em đọc đề bài 4.

- Cả lớp tham gia chơi.

- HS lên bảng thi xếp hình:

- 2 em lên thi làm bài nhanh.

- Lắng nghe và thực hiện * Nhận xét, bổ sung:

...

...

(26)

...

Tập làm văn

TƠI CŨNG NHƯ BÁC - GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG

I. MỤC TIÊU:

- Nghe và kể lại được câu chuyện Tơi cũng như bác (BT1).

- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).

- GDHS yêu thích học Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa.

- Bảng lớp chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1), gợi ý của BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.

- Nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 2: Giớ thiệu về tổ và hoạt động của tổ:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi gợi ý.

- Hướng dẫn HS cách giới thiệu.

+ Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào?

+ Mỗi bạn cĩ đặc điểm gì hay?

+ Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt?

- Mời 2 HS giỏi làm mẫu.

- Yêu cầu HS làm việc theo tổ.

- Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp.

- Theo dõi nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dị:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung.

- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.

- Hát tập thể.

- 3 em đọc thư của mình viết cho bạn miền khác.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe – nêu tên bài.

- Một HS đọc đề bài tập 2.

- Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.

- Theo dõi GV hướng dẫn.

- 2 em giới thiệu mẫu.

- Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu.

- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.

- Hai đến ba em nhắc lại nội dung bài học.

(27)

ÔN LUYỆN TOÁN I. MỤC TIÊU :

- Biết thực hiện phép tính dọc của phép chia số có hai chữ số và số có một chữ số. Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Biết giải bài toán bằng một phép tính chia.

- Rèn kỹ năng tính chính xác.

II. CHUẨN BỊ :

Các bài tập ôn luyện.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ :

- YC 4 hs làm bt 4 tiết 2 tuần 13 trước .

- GV nhận xét.

3. Bài mới : 4.Giới thiệu bài :

Hôm nay lớp các em thực hành tiếp về phép chia..

Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1 :

- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu hs làm bảng con.

- Gọi làn lượt từng hs làm miệng bt 1.

- GV nhận xét + tuyên dương.

Bài 2 :

- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.

- YCHS làm vào tập.

- YC 3 hs lên bảng làm.

- GV nhận xét.

Bài 3 :

- Hát vui.

- 4 HS làm bài :

a) 123g + 45g = 168g b) 60g  5 = 300g

75g  57g = 18g 48g : 4 = 12g

- Lắng nghe.

- Đọc đề bài.

- HS làm bảng con

72 3 76 4 90 6 6 26 4 19 6 15 12 36 30 12 36 30 0 0 0 68 3 74 4

6 22 4 8 08 34 8 32 0 2 - Đọc đề bài.

- Hs lên bảng làm.

a)

1

5 giê = 12 phót. b)

1

4 giê = 15 phót.

(28)

- Gọi 1 em đọc yờu cầu đề bài.

+ Có mấy chiếc bút xếp vào các hộp ? + Mỗi hộp có mấy chiếc?

- Đề bài hỏi gỡ ?

- YC hs đồi nhúm. Mỗi nhúm 7 em - YC hs làm vào bảng nhúm.

- GV nhận xột.

Bài 4 :

- Gọi 1 em đọc yờu cầu đề bài.

+ Có mấy chiếc bút xếp vào các hộp ? + Mỗi hộp có mấy chiếc?

- Đề bài hỏi gỡ ?

- YC hs đồi nhúm. Mỗi nhúm 7 em - YC hs làm vào bảng nhúm.

- GV nhận xột.

5. Củng cố- dặn dũ : - Nhận xột tiết học.

- Về nhà xem bài tiếp theo.

- Đọc đề bai.

-> Có 70 chiếc bút xếp vào các hộp.

-> Mỗi hộp có 4 chiếc.

-> Có thể xếp đợc nhiều nhất vào bao nhiêu hộp và còn thừa mấy chiếc bút.

- Trỡnh bày:

Giải:

Số hộp cần để xếp chiếc bỳt là:

70 : 4 = 17 (hộp) dư 2 chiếc bỳt.

Đ/S: 17 hộp và thừa 2 chiếc bỳt - Đọc yờu cầu.

-> Có 70 chiếc bút xếp vào các hộp.

-> Mỗi hộp có 4 chiếc.

-> Cần có ít nhất bao nhiêu cái hộp để xếp hết số bút đó.

Giải:

Số hộp cần ớt nhất để xếp hết bỳt là:

70 : 4 = 17 (hộp) Đ/S: 17 hộp - Lắng nghe.

* Nhận xột, bổ sung:

...

...

...

ễN TIẾNG VIỆT

Luyện viết

MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC Ở VÙNG CAO

I. MỤC TIấU:

- Nghe  viết : Một trường tiểu học ở vựng cao (từ đầu đến cựng HS).

- Biết nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ thớch hợp.

- Biết điền vào chỗ trống l hoặc n; i hoặc iờ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Sỏch bài tập ụn luyện, bảng phụ bt 2; 3.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp : Hỏt vui.

2. Kiểm tra bài cũ :

- Hỏt vui.

(29)

Viết từ: Đỏ tươi, hoa chuối, thắt lưng....

- Gọi 2 em viết bảng lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Hướng dẫn luyện viết:

Bài 1: Nghe – viết: Một trường tiểu học vùng cao:

- GV yêu cầu lật SGK Trang 118 và yêu cầu 1 em đọc lại bài tập đọc: Một trường Tiểu học vùng cao (từ đầu đến cùng HS).

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Chữ đầu mỗi câu văn viết như thế nào?

+ Các từ nào được viết hoa?

+Vì sao các từ Nghe, Sủng Thài, Hội, Sùng Tờ Dìn, Trường, Các viết hoa ?

- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con:

Nghe, Sủng Thài, Hội, Sùng Tờ Dìn, Trường, Các…

- GV đọc bài HS viết bài.

- GV thu vở, nhận xét.

Bài 2: Nối cột A với cột B:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV treo bảng phụ:

- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm.

- GV nhận xét.

Bài 3: Điền vào chỗ trống:

a) l hoặc n:

b) i hoặc iê:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV treo bảng phụ:

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bài tập 3.

- Gọi các nhóm trình bày.

- GV nhận xét.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài mới.

- Viết bảng con.

- Nhận xét.

- Lắng nghe – nêu tên bài.

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc đoạn viết chính tả.

- 4 câu.

- Viết hoa.

- Nghe, Sủng Thài, Hội, Sùng Tờ Dìn, Trường, Các.

- Đầu đọan văn và đầu câu và tên riêng.

- HS viết bảng con.

- Sửa từ sai chính tả.

- HS viết bài vào vở.

- Nộp tập 6-10 em.

- Đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài.

A B

cấy giáo

May lúa

cày áo

thầy học

dạy ruộng

- HS đọc yêu cầu.

- Làm bài:

Câu a : Bà em ở làng quê Lưng còng như dấu hỏi Vẫn hay lam hay làm Chỉ lo con cháu đói.

Câu b: Mùa thu xinh xắn Trong ngần tiếng chim Chú ếch lim dim

Ngủ quên trên lá.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đi đều vòng phải.. - Chia tổ tập luyện theo khu vực quy định do tổ trưởng điều khiển.. -Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn... b) Trò chơi vận động:

- Nhắc nhở các nhóm chưa tích cực hoạt động trong giờ học cần cố gắng hơn trong những giờ học tiếp theo. - Gv cho cả lớp hát lại 1 vài bài hát

Câu chuyện ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta?.

Giới thiệu bài (1 , ) HS hát bài hát về chú bộ đội, GV liên hệ tới công việc của các cô chú bộ đội từ đó giáo dục hs thêm yêu quý các cô chú bộ đội. Hoạt động

Sau khi được học Điều lệ và lịch sử Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, em thấy Đội là tổ chức tốt nhất để rèn luyện thiếu niên trở thành những người có ích cho đất

Những hình ảnh sau đây nói lên lòng yêu thương của dân làng với bộ đội : mẹ già bịn rịn, vui đàn con ở rừng sâu mới về, nhà lá đơn sơ nhưng tấm lòng rộng mở, bộ đội và

(. .) Phối hợp sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể một cách nhịp nhàng (. .) Giúp ta suy nghĩ và cảm xúc làm nên cá tính của hcungs ta. (. .) Dẫn truyền các

- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập